You are on page 1of 109

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

BỘ MÔN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG


1

PHẦN 1: ĐIỆN HỌC


CHƯƠNG 1. TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN
2

1. Bài mở đầu
2. Định luật Culông.
3. Điện trường.
4. Điện thông.
5. Định lý Ôxtrôgratxky-Gauss đối với điện
trường.
6. Điện thế.
7. Liên hệ giữa véctơ cường độ điện trường
và điện thế
§1. Bài mở đầu
3

1.Hiện tượng nhiễm điện: Một số vật sau khi cọ xát vào nhau có thể hút được các vật
nhẹ khác.
Ví dụ: ebonit cọ xát vào len dạ có thể hút được mẩu giấy nhẹ, ....
2. Điện tích: - 2 loại là điện dương và âm.
- Tương tác giữa các điện tích: cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
- Điện tích nguyên tố: proton: đt ngt (+), p=1,6.10-19C, mp=1,67.10-27kg
electron: đt ngt (-), e=-1,6.10-19C, me= 9,1.10-31kg
3. Ion.
- Ion dương: là phần nguyên tử bị mất đi một số electron, thiếu điện tích âm trở nên
mang điện dương.
- Ion âm: là phần nguyên tử sau khi nhận thêm một số electron, trở nên thừa điện tích
âm và mang điện âm.
Vậy: vật mang điện là do nó mất đi hoặc nhận thêm một số nguyên lần điện tích
nguyên tố âm:ne
4. Định luật bảo toàn điện tích.
“Tổng đại số các điện tích trong một hệ cô lập luôn là không đổi ”
5. Chất dẫn điện và chất cách điện.
Sự hình thành ion dương và ion âm

t e
Mấ + +
- +
-
+ + -
+
-
Nh
ận -
e -

+ + -
+
-
§2. Định luật Culông.
5

1. Điện tích điểm.


- Là vật mang điện có kích thước nhỏ hơn rất nhiều so với các
kích thước và khoảng cách mà ta khảo sát.
- Khái niệm điện tích điểm có tính tương đối.
2. Định luật Culông
Trong chân không:
Trong môi trường:
3. Nguyên lý chồng chất các lực điện
Định luật Culông

Chân không:ε=1 
 
F21 q1 q2


1 q1q2 r21 r12 F12
F21 
40 r 2 r   


1 q1q2 r12 F21 r21 F12
F12 
40 r 2 r q1   q2
1 q1 q2 F11 F12
F12  F21 
40 r 2
q1 q2
Môi trường ε>1  
  F12   F21

1 q1q2 r21 
1 q1q2 r12
F21  F12  1
40 r 2 r 40 r 2 r k  9.109 Nm2 / C2
40
Nguyên lý chồng chất các lực điện

• Lực tương tác của vật với điện tích điểm:


q0 dq

    n 
F  F1  F2  ...  Fn   Fi
i1
Q
• Lực tương tác giữa 2 vật mang điện:

dq dq’
    n 
Fj  F1j  F2 j  ...  Fnj   Fij
i1

    m  m n 
F  F1  F2  ...  Fm   Fj   Fij
j1 j1 i1

Q Q’
3. Điện trường
8

1. Khái niệm điện trường


2. Véctơ cường độ điện trường
3. Ứng dụng nguyên lý chồng chất điện trường tính cường
độ điện trường do một vài hệ điện tích sinh ra
+ Lưỡng cực điện
+ Điện trường của dây thẳng tích điện dài vô hạn
+ Điện trường của đĩa tròn mang điện đều
.

Đ/n điện trường, véc tơ cđ điện trường

Định nghĩa:
• Điện trường là môi trường vật chất đặc biệt bao xung quanh mỗi điện tích.

• Thể hiện sự tồn tại của điện trường là ở chỗ khi đặt bất kì một điện tích nào vào điện
trường thì điện tích đó đều bị tác dụng của một lực điện.
• Điện trường là môi trường truyền tương tác điện từ điện tích này sang điện tích khác.

   
F1 F2 Fn F
Véctơ cường độ điện trường   ...  const 
q01 q02 q0n q0

 F
E
q0
  
Nếu chọn q0 = +1C thì EF E

q0>0 thì

E  F

F
 
q0<0 thì E  F q0
Đơn vị E là V/m
Nguyên lý chồng chất đt và ứng dụng

10

 Vectơ cường độ điện trường của điện trường gây bởi 1 điện tích điểm.

Véctơ cường độ điện trường của điện trường gây ra bởi một hệ vật mang điện –

Nguyên lý chồng chất điện trường

+ Điện trường gây ra bởi hệ điện tích phân bố rời rạc:lưỡng cực điện

+ Điện trường gây bởi hệ điện tích phân bố liên tục: dây thẳng tích điện, đĩa tròn
mang điện đều.
Vectơ cường độ điện trường của điện trường gây bởi 1 điện
tích điểm.
11

q0 đặt trong điện trường do q sinh ra. Lực điện trường do q sinh ra tác dụng lên q 0 chính
là lực tương tác giữa q và q0:



1 qq0 r  1 q r M
F E 
40 r 2 r 40 r 2 r  
q>0 r E
 
- Nếu q > 0 thì E  r : hướng ra xa khỏi điện tích q.

  M
- Nếu q < 0 thì E  r : hướng vào điện tích q.
 
q <0 E r
1 q
- Về độ lớn E 
40 r 2
Véctơ cường độ điện trường của điện trường gây ra bởi một
hệ vật mang điện –Nguyên lý chồng chất điện trường
12

+ Hệ điện tích phân bố rời rạc: q3 q2 

M En

n  E
 F

F i n

Fi n  q4
q0
E
q0
 i1
q0
 
i1

 Ei
q0 i1
q1 
E2
qn

+ Hệ điện tích phân bố liên tục: dq



 1 dq r M 
dE  dE
40 r 2 r
q0
 
E
toànbôvât
 dE
Q
Điện trường của lưỡng cực điện

13


+ Điện trường tại M nằm trên mặt phẳng trung trực của E1
lưỡng cực: OM=r.  M
   1 q E
E  E1  E2 E1  E2  
40 r12 E2 
 r r1
E  E1cos  E2cos  2E1cos r2
l 1 ql 1 pe O
cos  E 
2r 40 r13 40 r13 -q 
+q

l  
r  r1  1 pe  E2 N E1
E l
40 r 3 O 
-q +q
+ Tại N nằm trên trục của lưỡng cực: ON=r
E

 1 2.pe
EN 
40 r 2
Điện trường của dây thẳng tích điện dài vô hạn

14

- Bước 1: Chia thanh thành từng phần nhỏ 


mang đt dq coi như đt điểm dE
dq r
x α0 
- Bước 2:Tính điện trường do dq gây ra tại M là:
R M dEn E
1 dq 1 dx -α0 α
dE  
40 r 2 40 r 2 
dEy dE
- Bước 3: Ad NLCC đt: Điện trường do toàn bộ dây gây
ra tại M là:

  1 dx
E dây dE E  En  dây dEn  dây dEcos   40 r 2
cos
dây
Điện trường của dây thẳng tích điện dài vô hạn

15

 R 2 R2
cos   r 
Thay đối số r và x theo   r cos2

 x  Rtg  dx  Rd
dq r
 cos2 x α0 
1  0

1  R M dEn E
40 R 0
E  cosd  2sin 0
40 R α
-α0

dEy dE

- Đặc biệt: dây dài vô hạn: 0 
2


Nên ta thu được: E
20R
Điện trường của đĩa tròn mang điện đều

16

• Chia đĩa thành các vành tròn có bán kính x, độ rộng dx, lấy 2 yếu tố dq trên vành tròn
này nằm đối xứng nhau
 qua tâm đĩa, 2 yếu tố dq này gây ra điện trường ở M là

dE1,dE2
   dq=σdS
dE  dE1  dE2 dE1  dE2 A
1 dq 
dE  2.dE1.cos  2 2
cos r dE1
40 r
x 
α M dE
• Điện trường do cả đĩa gây ra tại M:
  O h
E 
1/2dia
dE

dE2
1 dq B
E 
1/2dia
dE 
1/2dia

2.
40 r 2
cos

 1 
E (1  ) Mặt phẳng vô hạn: R   :E 
20 2
1 R h 2 20
   1 dq
dE  dE1  dE2 vì dE1  dE2 nên dE  2.dE1.cos  2 cos r  h2  x 2
40 r 2
Cường độ điện trường do cả đĩa gây ra tại M:
   1 dq
E  dE Các vectơ dE cùng phương cùng chiều nên E 
1/2dia
dE  
1/2dia
2
40 r 2
cos
1/2dia

h h
cos    dq=σdS
r h2  x 2  h xdxd
 dE  A
 20 ( h2  x 2 )3
dq  dS  xdxd  
dE1
r

R  x 
h xdxd h xdx α M dE
E
1/2dia

2  2 2 3
0 ( h x )

2  2 2 3
0 0( h x ) 0

d  O h


dE2
 2 2 2
 x  0  z  h B
h  x  z  
2 2
  x  R  z  h  R
 dS
 xdx  zdz
R h2 R 2
xdx zdz 1 1  dx
(
0 h2  x 2 )3
 
h
z3
 (1 
1  R2 h2
)
h 0 d   x dᵠ

E
h
(1 
1 1
) 

20
R   :E 
1  R2 h2 h 20
17
§4. Điện thông
18

1. Đường sức điện trường.

2. Vectơ cảm ứng điện.

3. Điện thông
Đường sức điện trường.

19

1. Định nghĩa:
“Đường sức điện trường là đường cong mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó trùng với
phương của véctơ cường độ điện trường tại điểm đó, chiều của nó là chiều của véctơ
cường độ điện trường”.
 Tập hợp các đường sức gọi là điện phổ.
2. Tính chất
 - Mật độ đường sức đặc trưng cho độ lớn của vectơ cường độ điện trường.
 - Đường sức luôn là đường cong hở, xuất phát từ điện tích dương hoặc vô cùng, kết
thúc ở điện tích âm hoặ vô cùng.
 - Các đường sức điện trường không cắt nhau vì tại mỗi điểm trong điện trường véctơ
chỉ có một giá trị xác định qua đó ta chỉ vẽ dduocj một đường sức duy nhất.
 - Đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song cách đều nhau.
Đường sức điện trường

20
Sự gián đoạn của đường sức điện trường-Vectơ điện cảm

21

•Khi ta biểu diễn điện trường bằng điện phổ qua


các môi trường khác nhau thì gặp phải khó khăn do
cường độ điện trường phụ thuộc vào môi trường (tỉ lệ
nghịch với hằng số điện môi ε) nên khi đi qua mặt
phân cách của hai môi trường hằng số điện môi ε
khác nhau cường độ điện trường biến thiên đột ngột
vì vậy điện phổ bị gián đoạn ở bề mặt phân cách hai
môi trường.
•Vậy ta tìm một đại lượng mới không phụ thuộc vào
ε, gọi là vectơ điện cảm:
 
D  0 E D  0E
Điện trường của điện tích điểm:


 q r  q
r q
E D ,D 
4or 2 r 2
4r r 4r 2
Điện thông

22

• Điện trường đều và diện tích S là phẳng:

 DnS
e  D S  e  DScos  
DSn
 

 
S  n  S

Véc tơ diện tích: S 
S  S


• Điện trường bất kỳ và diện tích S là bất kỳ:

   
d e  D dS  e  (S) D ds  (S) Ddscos 
Φe >0 hoặc <0 tùy thuộc vào cách chọn pháp tuyến của S, |Φe| là số đường điện cảm của
điện trường đi qua S
§5. Định lý Ôxtrôgratxki-Gauss
23

1. Góc khối

2. Điện thông xuất phát từ một điện tích điểm.

3. Định lý Ôxtrôgratxki-Gauss

4. Ứng dụng định lý tính cường độ điện trường.


Góc khối
.
24

• Cho một mặt dS phẳng và một điểm O nằm ngoài S, ta định nghĩa góc khối từ

O nhìn dS: S
dS n
n

dS cos  dSn
d  d   2 1
r 2 r 
O
M
d dSn d  d  dS
 dS
12 r2

d   d  hoặc d  d tùy thuộc vào cách chọn n

• Góc khối từ O nhìn một mặt S bất kỳ:


dScos 
  d 
(S)
(S)
r 
2

   4 
• Nếu S là mặt kín bao quanh O thì:   4  
   4 
Điện thông xuất phát từ một điện tích điểm

25

• Điện thông do q sinh ra gửi qua dS:


q q S
d e  D.dS.cos  ∑ 
2
dScos   d n
4r 4 

• Điện thông gửi qua toàn diện tích S: O  D


q dS
q d∑

 e  d e 
(S) (S)

4
d (d  d)

• Nếu S bao quanh q:


 d  4 
q (S)
e  .4  q
4 S2

• Nếu S không bao quanh q: ∆∑

O D
(S) d  (S ) d  (S ) d    (  )  0
q 
1 2 
n n
q S1
e 
4 (S) 
d  0
Định lý Ôxtrôgratxki-Gauss

26

• Phát biểu:
“Điện thông qua một mặt kín bằng tổng đại số các điện tích nằm trong mặt kín đó”

  n
e  
 D dS   qi S gọi là mặt Gauss
(S) i1

(pháp tuyến luôn hướng ra khỏi S)

Dạng vi phân của định lý:


   
 D ds   div D dV 
(S) (V )  

n   div D  

 
qi  dV

i1 (V ) 
  n

Ứng dụng định lý O-G tính cường độ điện trường. e  (S) D dS  


i1
qi

27

• Mặt cầu mang điện đều: 


D
n
+ Tại M nằm ngoài mặt cầu  qi  q
  i1
q N 

(S) D dS  (S) DdScos D


4r 2 O
M dS
Dn
q
(S) dS  D.4r
2
 (S) DndS  (S)
 DdS D E
40r 2 S S
  n

Ứng dụng định lý O-G tính cường độ điện trường. e  (S) D dS  


i1
qi

28


D
+ Tại N nằm trong mặt cầu:
N 
M dS
n
O
  Dn
e   D dS   q
(S) i1
i
S S

q  0
i1
i

 D  0,E  0
  n

Ứng dụng định lý O-G tính cường độ điện trường. e  (S) D dS  


i1
qi

29

  n
• Mặt phẳng vô hạn mang điện đều: e   D dS   q
(S) i1
i
n

 q  .S
i1
i

 

(S) D dS  (S) DdScos


 (S) DndS  (S  DndS   DndS
2dáy ) (S
matbên )

 Dn 2.S  0  D.2.S  
 D E
2 20
Ứng dụng định lý O-G tính cường độ điện trường.

30

+σ -σ
• 2 mặt phẳng vô hạn mang điện đều trái dấu:
ε
+ Phía trong 2 mặt phẳng:

D  D1  D2   E  
0 D D =0
+ Phía ngoài 2 mặt phẳng: D=E=0

R R d
• Mặt trụ vô hạn mang điện đều: D ,E 
r 0r

Nếu R<<l thì hình trụ trở thành 1 sợi dây dài vô hạn mang điện đều:
n
 
i1
qi  l  D
2r
,E 
20r
§6. Điện thế
31

1. Công của lực tĩnh điện. Tính chất thế của trường tĩnh điện.

2. Thế năng của điện tích trong điện trường

3. Điện thế.

4. Mặt đẳng thế


Công của lực tĩnh điện - Tính chất thế của trường tĩnh điện.

32

Xét 1 điện trường bất kỳ, đặt 1 điện tích q0 trong điện
 trường,
theo tính chất của đt, đt sẽ tác dụng lên q0 1 lực F

Lực này làm q0 dịch chuyển từ M đến N, ta nói


lực đt sinh công,

Công này gọi là công của lực tính điện: AMN

N  N 


A MN  F ds
M

 q0 E ds
M


 q0 Edscos 
M
Công của lực tĩnh điện - Tính chất thế của trường tĩnh điện.

33

+ Điện trường do điện tích điểm q sinh ra:



 q r q
E E
4or 2 r 4or 2

qq0 1 qq0 1
A MN  
40 rM 40 rN

+ Điện trường do hệ điện tích điểm qi,i=1,n sinh ra:


n  n
 qiq0 1 qq 1
E 
i1
Ei AMN  
i1
(  i 0
40 riM 40 riN
)

 
Nhận xét: AMN chỉ phụ thuộc vào vị trí M và N,nên khi M≡N thì AMN =0,
 E ds  0
gọi là tính chất thế của trường tĩnh điện (C)
:

Thế năng của điện tích trong điện trường

34

• Khái niệm:
Điện tích q0 đặt trong điện trường, do sự tương tác giữa điện trường với điện
tích nên q0 có thêm một phần năng lượng gọi là thế năng của q0 trong điện
trường.
• Biểu thức thế năng: Công của lực điện trường tác dụng lên q0 trên 1 đoạn
đường nào đó bằng độ giảm thế năng của q0 trong điện trường giữa 2 điểm đó:

• Xét tại 2 điểm M và N: Thế năng của q0 tại M và N làn lượt là WtM và WtN

AMN  Wt
N
M
dA  (WtN  WtM )  WtM  WtN
:

Thế năng của điện tích trong điện trường

35

Tính thế năng của q0 trong 3 trường hợp:


 qq0 1
+ Điện trường của điện tích điểm: W 
 tM 4 r
 0 M
qq0 1 qq0 1  
A MN    WtM -WtN  W  qq0 1
40 rM 40 rN  tN 40 rN
qq0 1
Tại 1 điểm bất kỳ trong điện trường, cánh q 1 khoảng r: Wt  C
40 r
qq0 1
C là do cách chọn mốc thế năng, chọn thế năng ở vô cùng bằng 0: Wt 
40 r
+ Điện trường của hệ điện tích điểm:
n n n n
qiq0 1 qiq0 1 qiq0 1
AMN  
i1 40 riM
 
i1 40 riN
 WtM -WtN Wt   40 ri
 W ti
i1 i1

+ Điện trường bất kỳ:



N   


A MN  q0 E ds  WtM  WtN N    WtN  0 WtM  A M  q0 E ds
M
M
Điện thế

36

Khái niệm: Tại M cố định trong điện trường, thế năng của q0 phụ thuộc vào độ lớn của q0
nhưng tỷ số thế năng trên độ lớn điện tích q0 luôn không đổi:
Wt1M Wt 2M WtnM WtM
  ...    VM VM gọi là điện thế tại M
q01 q02 q0n q0

Ý nghĩa: q0 =+1 C: VM=WtM, nên điện thế đặc trưng cho điện trường về mặt năng
lượng. Đơn vị là Von (V).
q 1
+ Điện trường của điện tích điểm: V
40 r

n n
qi 1
+ Điện trường của hệ điện tích điểm: V 
i1 40 ri
 V
i1
i


+ Điện trường bất kỳ: WtM  
VM 
q0
 E ds
M

Hiệu điện thế - Ý nghĩa của Điện thế và hiệu điện thế

37

Hiệu điện thế: AMN  WtM -WtN  q0 (VM -VN )  q0UMN

Ý nghĩa của điện thế và hiệu điện thế:

+ Hiệu điện thế:

Chọn q0  1C  UMN  AMN Hiệu điện thế giữa M và N bằng công của lực tĩnh điện
làm dịch chuyển 1C từ M đến N
+ Điện thế:

q0  1C 
  VM  A M Điện thế tại M bằng công của lực tĩnh điện làm dịch
N  , VN  0  chuyển 1C từ M đến ∞
Mặt đẳng thế

38

1. Đ/n: Mặt đẳng thế là quỹ tích của những điểm có cùng điện thế ở trong điện
trường (V = const).

 Mặt đẳng thế của điện trường gây bởi 1 điện tích điểm là những mặt cầu đồng
tâm, tâm là điểm đặt điện tích: r=const.

 Mặt đẳng thế của điện trường đều là các mặt phẳng song song vuông góc với
đường sức điện trường

2. Tính chất:

 Các mặt đẳng thế không cắt nhau

 Công của lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển một điện tích bất kỳ trên cùng một
mặt đẳng thế bằng không.

 Véctơ cường độ điện trường có phương vuông góc với mặt đẳng thế.
§7. Liên hệ giữa điện thế và cường độ điện
trường.
39

 Mối liên hệ.


Xét 2 điểm M và N có điện thế V và V+dV, công của lực tĩnh
điện làm dịch chuyển q0 từ M đến N:
dA  q0 (V  (V  dV))  q0dV
 
Hoặc: dA  q0 E ds  q0Edscos  Nên: Edscosα = - dV

+ Nếu: dV  0  cos  0 E hướng từ N đến M: theo chiều giảm của điện thế.
 dV
+ Hình chiếu của lên
E phương s: Es=E cosα: Es ds  dV Es  
 ds
Hình chiếu của E lên một phương nào đó về trị số bằng độ giảm điện thế trên một đơn vị
dài của phương đó.
+ Xét theo 2 phương s và n vuông góc với mặt đẳng thế : En=E>Es=Ecosα
dV dV dV
En    E  Es    
dn dn ds
Lân cận một điểm trong điện trường, điện thế biến thiên nhiều (nhanh) nhất theo phương pháp tuyến với
mặt đẳng thế (hay theo phương của đường sức điện trường vẽ qua điểm đó)
§7. Liên hệ giữa điện thế và cường độ điện
trường.
40

 Ứng dụng:
+σ -σ
1. Hiệu điện thế giữa hai mặt phẳng song song vô hạn mang điện
trái dấu:
V  V1 d E

E  En   2  V1  V2  Ed 
d 0

2. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường của mặt cầu V1 d

V2

mang điện đều: n

q 1 q dr
En  E  dV  Edr 
40 r 2 40 r 2

V2 R2
q dr q 1 1
V dV  R 40 r 2
 V1  V2  ( 
40 R1 R2
)
1 1
CHƯƠNG 2. VẬT DẪN
41

1. Điều kiện cân bằng tĩnh điện. Tính chất của vật dẫn
cân bằng tĩnh điện.
2. Hiện tượng điện hưởng
3. Điện dung của vật dẫn cô lập
4. Tụ điện
5. Năng lượng điện trường
§1. Điều kiện CBTĐ.
Tính chất của vật dẫn CBTĐ
42
 
1. Điều kiện cân bằng tĩnh điện. Etrong  0
  
E  0,E  E
 t n

2. Tính chất của vật dẫn cân bằng tĩnh điện.


 Véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm trong vật dẫn cân bằng tĩnh điện
bằng không. Tại mọi điểm trên bề mặt của vật dẫn, véctơ cường độ điện trường
(do đó cả đường sức điện trường) phải vuông góc với bề mặt vật dẫn.

 Vật dẫn cân bằng tĩnh điện là một khối đẳng thế, bề mặt vật dẫn là một mặt đẳng
thế.
 Điện tích chỉ phân bố trên bề mặt của vật dẫn cân bằng tĩnh điện

 Sự phân bố điện tích trên vật dẫn phụ thuộc vào hình dạng của vật dẫn, điện tích tập
trung nhiều ở những chỗ lồi, đặc biệt tại các mũi nhọn.
§2. Hiện tượng điện hưởng
43

 Hiện tượng điện hưởng


 Định lý các phần tử tương ứng
 Điện hưởng một phần và toàn phần.
Hiện tượng điện hưởng

44
 
n D

Hiện trượng: Cho 2 vật dẫn: A mang điện (+q)


B không mang điện. S S '

Sau khi đặt gần nhau: B1 gần A mang điện (–)


S E'
'

B2 xa A mang điện (+)


A B


Giải thích: A sinh ra điện trường ngoài E0 làm các electron tự do trong B dịch
chuyển ngược chiều điện trường về phía B1, làm cho B1 thừa electron mang
điện (-) và B2 thiếu electron mang điện (+).
 
• Sự phân cực điện tích trong B sinh ra điện trường nộiE 'ngược chiều E0 dẫn tới
  
điện trường toàn phần trong B: E  E0  E' nhỏ hơn E0 . Điện trường phụ càng
tăng thì điện trường toàn phần càng giảm, đến khi nó bằng 0 thì B đạt trạng
thái cân bằng tĩnh điện và electron trong B ngừng dịch chuyển. Khi đó điện tích
trên B2 là +q’, B1 là -q’ gọi là điện tích cảm ứng.
Kết luận: Vậy, hiện tượng xuất hiện các điện tích cảm ứng trên vật dẫn
khi vật dẫn đặt trong điện trường ngoài được gọi là hiện tượng điện
hưởng.
Hiện tượng điện hưởng

45
 
n D

Hiện trượng: Cho 2 vật dẫn: A mang điện (+q)


B không mang điện. S S '

Sau khi đặt gần nhau: B1 gần A mang điện (–)


S E'
'

B2 xa A mang điện (+)


A B


Giải thích: A sinh ra điện trường ngoài E0 làm các electron tự do trong B dịch
chuyển ngược chiều điện trường về phía B1, làm cho B1 thừa electron mang
điện (-) và B2 thiếu electron mang điện (+).
 
• Sự phân cực điện tích trong B sinh ra điện trường nộiE 'ngược chiều E0 dẫn tới
  
điện trường toàn phần trong B: E  E0  E' nhỏ hơn E0 . Điện trường phụ càng
tăng thì điện trường toàn phần càng giảm, đến khi nó bằng 0 thì B đạt trạng
thái cân bằng tĩnh điện và electron trong B ngừng dịch chuyển. Khi đó điện tích
trên B2 là +q’, B1 là -q’ gọi là điện tích cảm ứng.
Kết luận: Vậy, hiện tượng xuất hiện các điện tích cảm ứng trên vật dẫn
khi vật dẫn đặt trong điện trường ngoài được gọi là hiện tượng điện
hưởng.
Định lý các phần tử tương ứng - Phân loại điện hưởng

46

• Phần tử tương ứng: là 2 diện tích ∆S và ∆S’ nằm trên bề mặtcủaA và B1 sao cho
ống đường cảm ứng của điện trường toàn phần xuất phát
E từ
E0A đi
E'đến B1 tựa
trên chu vi của chúng.
Điện tích trên phần tử tương ứng: ∆S : ∆q 
n

D
∆S’ : ∆q’
• Định lý: “Điện tích cảm ứng xuất hiện trên S S'

các phần tử tương ứng có độ lớn bằng nhau S


'

E'

và trái dấu”
A B

q  q'

• Phân loại điện hưởng:


− Điện hưởng một phần: q’ < q
− Điện hưởng toàn phần: q’ = q A

B
§3. Điện dung của vật dẫn cô lập
47

• Điện dung của vật dẫn cô lập


- Một vật dẫn được gọi là cô lập về điện (hay vật dẫn cô lập) nếu gần nó
không có một vật nào khác có thể gây ảnh hưởng đến sự phân bố điện tích
trên vật dẫn đang xét. Điện thến trên vật dẫn phụ thuộc vào điện tích của nó
tuy nhiên: q
 const  C Gọi là điện dung của vật dẫn.
V
- Nếu V=1V thì C=q: Điện dung bằng điện tích trên vật dẫn khi điện thế trên nó là 1V,
do đó điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của vật dẫn.
- Đơn vị của C là Fara (F), 1F=1C/1V
• Điện dung của vật dẫn hình cầu:
- Quả cầu (O,R) mang điện tích q, điện tích phân bố đều trên vỏ cầu, nên quả cầu
giống như mặt cầu mang điện đều, điện thế tại một điểm trên mặt cầu:
q
V  C  40R
40R
- Nếu C=1F thì R=1/4ᴨᵋᵋ0=9.109m, do đó 1F là điện dung vô cùng lớn, thực tế chỉ có μF,
nF và pF: 1F=106 μF = 109 nF = 1012 pF
§4. Tụ điện
,
48

 Điện dung và hệ số điện hưởng


Cho hệ gồn 3 vật dẫn ở trạng thái cân bằng tĩnh điện, điện thế và điện tích trên đó là
q1, q2, q3, V1, V2, V3.
q1  C11V1  C12 V2  C13 V3
q2  C21V1  C22 V2  C23 V3
q1  C31V1  C32 V2  C33 V3
Cii là các điện dung của các vật dẫn
Cij là hệ số điện hưởng.
 Tụ điện:
• Tụ điện là hệ hai vật dẫn A và B tạo thành một hệ kín sao cho chúng ở
trạng thái điện hưởng toàn phần. Hai vật dẫn A B gọi là 2 bản tụ.
• Điện tích trên mỗi bản là +q và –q, +q gọi là điện tích của tụ
• Điện thế trên mỗi bản là V1 và V2, hiệu điện thế giữa 2 bản: U=V1-V2
• Điện dung của tụ:
q
C
V1  V2
§4. Tụ điện
49

 Điện dung của các loại tụ


+q -q
.d q .d
+ Tụ phẳng: V1  V2  U  Ed  
0 S 0

ε S
 S
 C 0
d
d
V1 V2

+ Tụ trụ: S là phần diện tích 2 mặt trụ đối diện nhau, d là khoảng cách giữa 2
bản:  S
C 0
d

+ Tụ cầu: S là phần diện tích 2 mặt cầu đối diện nhau, d là khoảng cách giữa 2
bản:
 S
C 0
d
§5. Năng lượng điện trường
50

 Năng lượng tương tác của hệ điện tích điểm.


 Năng lượng vật dẫn.
 Năng lượng của một tụ điện đã tích điện
 Năng lượng điện trường
Năng lượng tương tác của hệ điện tích điểm

51

• Hệ hai điện tích điểm q1, q2 cách nhau khoảng r, khi đó:
- Thế năng của q1 trong điện trường của q2:
qq 1
Wt1  1 2  W12
40 r12
- Thế năng của q2 trong điện trường của q1
q2q1 1
Wt2   W21
40 r21
Nhận thấy: W12  W21=W Gọi là năng lượng tương tác giữa q1 và q2
1 1 1 1
= (W12 +W21 )  q1V1  q2 V2  (q1V1  q2 V2 )
2 2 2 2
• Hệ gồm 3 điện tích q1, q2, q3 cách nhau các khoảng r12, r13, r23:
1
W (q1V1  q2 V2  q3 V3 )
2
• Hệ gồm n điện tích q1, q2,..., qn:
n
1
W  (q1V1  q2 V2  ...  qn Vn ) 
2 
i1
qi Vi
Năng lượng điện trường:

,
52

1 1 1
• Năng lượng vật dẫn: W 
2 vât 2 vât 
Vdq  V dq  Vq
2
1
2
2
W  CV 
1 q2
2 C
• Năng lượng của một tụ điện đã tích điện:
2 1 1
1 1 1 1 q2
W
2

i1
qi Vi  (q1V1  q2 V2 )  q(V1  V2 )  qU
2 2 2 2
2
W  CU 
2 C
• Năng lượng điện trường: +q -q

+ Điện trường đều:


1 2 1 q2 0S 1
W  CU  C U  Ed  W  0E2 (Sd) ε S
2 2 C d 2
S.d=∆V: thể tích không gian có điện trường nên W
d
gọi là năng lượng điện trường:
V1 V2
1 W 1 1
We  W  0E2 (Sd) e   0E2  ED
2 V 2 2

1
+ Điện trường bất kỳ: We  
(V )
w e dV  
(V )
2
EDdV
CHƯƠNG 3.
DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
53

1. Bản chất của dòng điện


2. Những đại lượng đặc trưng của dòng điện
3. Định luật Ôm đối với đoạn mạnh thuần trở
4. Suất điện động
5. Định luật Kirchhoff (Kiếc-hốp)
§1. Bản chất của dòng điện
54

Dòng các hạt điện chuyển động có hướng gọi là dòng điện, còn các hạt điện được gọi
chung là hạt tải điện
- Trong kim loại: vì chỉ có electron hoá trị là tự do nên dưới tác dụng của điện trường
ngoài chúng sẽ chuyển động có hướng để tạo thành dòng điện.
- Trong chất điện phân: do các quá trình tương tác, các phân tử tự phân ly thành các ion
dương và các ion âm. Dưới tác dụng của điện trường ngoài các ion này chuyển động có
hướng để tạo thành dòng điện..
- Trong chất khí: khi có kích thích của bên ngoài (chiếu bức xạ năng lượng cao, phóng
điện.v.v...) các phân tử khí có thể giải phóng electron. Các electron này có thể kết hợp với
các phân tử trung hoà để tạo thành các ion âm. Như vậy trong khí bị kích thích có thể tồn
tại các hạt tích điện là ion âm, ion dương và electron. Dưới tác dụng của điện trường
ngoài, các hạt tích điện này sẽ chuyển động có hướng để tạo thành dòng điện.
 Quy ước về chiều của dòng điện: là chiều chuyển động của các hạt điện dương dưới tác
dụng của điện trường, hay ngược chiều với chiều chuyển động của các hạt điện âm.
§2. Những đại lượng đặc trưng
của dòng điện
55

dq
• Cường độ dòng điện i
dt
dq là điện lượng gửi qua S trong khoảng thời gian dt
- Đơn vị của i là Ampe (A). S

- Nếu phương, chiều và cường độ của dòng điện không thay đổi theo
thời gian thì gọi là dòng điện không đổi dq dq
- Nếu có 2 loại hạt điện gửi qua S: i 1 2
 dt dt
• Véctơ mật độ dòng điện j
Đặc trưng cho phương, chiều và độ mạnh của dòng điện tại từng điểm của môi trường có
dòng điện chạy qua
− Điểm đặt: tại điểm M thuộc dS.
− Hướng (phương, chiều) là hướng chuyển động của các hạt điện tích dương
đi qua tiết diện dSn, chứa điểm M.
− Độ lớn: bằng cường độ dòng điện qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với
hướng ấy, tức là: dI
j
dSn  
Cường độ dòng điện I qua S bất kỳ: I (S) jn dS
§3. Định luật Ôm đối với đoạn mạch
thuần trở
56

1. Định luật Ohm


I  (V1  V2 ) / R g  1/ R I  g(V1  V2 )
A B
R là điện trở và g là điện dẫn của dây dẫn AB. 
E
I
2. Điện trở và điện trở suất
V1 V2
R  l / Sn

hệ số ρ gọi là điện trở suất, đơn vị đo của ρ là Ôm.mét (kí hiệu Ω.m)
3. Dạng vi phân của định luật Ohm
di = [V – (V + dV)]/R = - dV/R
dV dSn 1 dV dV 1
di  j  di / dSn  E  En  j E  E
dl   dl dl 
Với σ=1/ρ là điện dẫn suất của môi trường
“Tại một điểm bất kỳ trong môi trường có dòng điện chạy qua, véctơ mật độ dòng
điện tỉ lệ thuận với véctơ cường độ điện trường tại điểm đó”.
§ 4. Suất điện động
57

1. Nguồn điện M

Nguồn điện là nguồn tạo ra lực lạ vận chuyển hạt mang điện E

dương di chuyển ngược chiều điện trường tĩnh về cực dương,


hạt mang điện âm dic chuyển cùng chiều điện trường tĩnh về 

cực âm.
E* B
A

2. Suất điện động của nguồn điện


“Suất điện động của nguồn điện là một đại lượng có giá trị bằng công của lực
điện trường do nguồn tạo ra làm dịch chuyển một đơn vị điện tích dương
một vòng quanh mạch kín của nguồn đó”.
 

E
*
 ds +Ir và -ξ
I

A ,r B
(L)

3. Định luật Ohm đối với một đoạn mạch có nguồn


UAB  rI   I

-Ir và -ξ
 Ir : I : A  B  : A : (  ) A ,r B

 
 Ir : I : B  A  : A : ( )
§5. Định luật Kirchhoff (Kiếc-hốp)
58
I1
B A
1. Cấu tạo mạch điện tổng quát 1,r1
• Nhánh: AB, CD, EF
C I2
• Nút: C, D D

• Đường đi: CBADFE, CDFE, ... 2 ,r2


• Vòng kín: Là đường đi đặc biệt có điểm đầu trùng I3
điểm cuối
I4
2. Định luật Kirchhoff E F
3 ,r3
• Định luật 1 (về nút): Tại mỗi nút của mạch điện, tổng cường độ các dòng
điện đi vào nút bằng tổng cường độ các dòng điện từ nút đi ra:


vao
Ii   Ik
ra

• Định luật 2 (về vòng kín): Hiệu điện thế giữa hai điểm cho trước của 1
mạch điện bằng tỏng đại số các hiệu điện thế giữa hai đầu của những nhánh
liên tiếp trên 1 đường đi của mạch nối liền hai điểm ây

UAF  UAB  UBC  UCE  UEF


CHƯƠNG 4.TỪ TRƯỜNG CỦA
DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
59

1. Tương tác từ của dòng điện. Định luật Ampe


2. Véc tơ cảm ứng từ và véc tơ cường độ từ trường
3. Từ thông và định lý Ôtrôgratski-Gauss với từ trường
4. Định lý Ampe về dòng toàn phần
5. Tác dụng của từ trường lên dòng điện
6. Tác dụng của lực từ lên hạt điện chuyển động
§1. Tương tác từ của dòng điện.
Định luật Ampe
60

1. Thí nghiệm về tương tác từ


O
Dòng điện cũng có từ tính như nam châm.
gọi là tương tác từ của dòng điện.
2. Định luật Ampe (Ampère)
 S N
Từ lực do phần

tử dòng điện Idl tác dụng lên phần
tử dòng Io dlo trong chân không là một vectơ:

 -Điểm đặt: M(Io dlo )

 

  - Phương:  mf(Io dlo , n)
dF0    
 -Chiều: Io dlo , n,dF0 hợp thành tam diện thuận

 Idl0Idlsin  sin 0
 - Độ lớn: dF0  k 2
r
0 Hằng số từ: μ0=4π. 10-7H/m.
k  107 H / m
4
§1. Tương tác từ của dòng điện.
Định luật Ampe
61

- Biểu thức lực tương tác giữa 2 phần tử dòng điện trong chân không μ=1:
  
 0 I0 dl0  (Idl r )
dF0 
4 r3   
  0 I0 dl0  (Idl r )
- Trong môi trường μ≠1: dF  dF0 
4 r3

Ý nghĩa của định luật Ampe: Trong định luật Ampe, phần tử dòng đóng vai trò tương tự
như điện tích điểm trong định luật Coulomb.
Cũng như định luật Coulomb là định luật cơ bản của tương tác tĩnh điện thì bây giờ ta
thấy định luật Ampe là định luật cơ bản của tương tác từ.
§2. Véc tơ cảm ứng từ và véctơ cường độ từ
trường
62

1. Khái niệm từ trường


- Dòng điện tạo ra trong không gian bao quanh nó một dạng vật chất đặc biệt,
gọi là từ trường.
- Chính thông qua từ tường mà từ lực được truyền từ dòng điện này tới dòng
điện khác.
- Tính chất cơ bản của từ trường là nó tác dụng lực lên các dòng điện khác đặt
trong nó.
2. Các đại lượng đặc trưng cho từ trường
• Vectơ cảm ứng từ
• Vectơ cường độ từ trường
3. ứng dụng nguyên lý chồng chất, tìm từ trường của:
• Dòng điện thẳng
• Dòng điện tròn.
• Hạt điện tích chuyển động
Vectơ cảm ứng từ

63

• Véctơ cảm ứng từ là một đại lượng đặc trưng cho từ trường tương tự như véctơ cường
độ điện trường đặc trưng cho điện trường
    
  0 I0 dl0  (Idl r )  0 Idl r
dF  dF0  dB 
4 r3 4 r 3
• Định luật Biot-Xavart-Laplace

 -Điểm đặt: M

 
  - Phương:  mf(Idl,M)
dB 
  
 -Chiều: Idl, r ,dB hợp thành tam diện thuận

 0 Idlsin 
 - Độ lớn: dB 
4 r2
• Đơn vị cảm ứng từ: tesla (T)
  
• Công thức định luật Ampe có thể được viết lại: dF  I0 dl0  dB
Nguyên lý chồng chất từ trường - Véctơ cường độ từ trường

64

• Nguyên lý chồng chất:


 “Vectơ cảm ứng từ do một dòng điện chạy trong một dây dẫn dài hữu hạn gây
ra tại một điểm M bằng tổnghợp các vectơ cảm ứng từ do tất cả các phần tử dòng
của dòng điện đó gây ra tại điểm đó.”  
B 
cadongdien
dB

 “Vectơ cảm ứng từ tại một điểm M trong từ trường do nhiều dòng điện gây ra bằng
tổng hợp các véctơ cảm ứng từ do tất cả các dòng điện gây ra tại điểm đó.”

    n 
B  B1  B2  ...  Bn  B i
• Véctơ cường độ từ trường: i1


 B
H
o

H không phụ thuộc vào μ, đặc trưng cho từ trường do riêng dòng điện gây ra và không
phụ thuộc vào tính chất của môi trường chứa dòng điện nên không bị biến đổi đột
ngột khi đi qua các môi trường có μ khác nhau. Đơn vị A/m
Từ trường của dòng điện thẳng

65


- Chia dây dẫn thành
 từng phần tử dòng điện Idl ra cảm ứng từ
gây
tại M là dB θ2
 Idlsin 
dB  o
4 r2
 
- Cả dòng điện gây ra tại M cảm ứng từ: B   dB
cadongdien
 - Đặt: M 


- Phương: vuông góc mf hình vẽ I dl θ 

B - Chiều: ngoài vào trong r


 M
 - Độ lớn:  dlsin  O R
AB

B  dB  o I
4 AB r 2  B

oI I θ1
B (cos 2  cos 1 ) H (cos 2  cos 1 )
4R 4R

oI I
Dây dài vô hạn: 1  0, 2   B H
2R 2R
Từ trường của dòng điện tròn

66

dB
- Chia dòng điện thành từng cặp phần tử dòng điện đối xứngnhau

qua
tâm của vòng dây: gây ra tại M cảm ứng từ dB1,dB2 dBn

 Idlsin    Idl  

dB1  o  dB1  dB2  o 2 dB2 dB1

4 r2 2 4 r M

 
- Cả vòng dây gây ra từ trường tại M: B 
cadongdien
dB1 
r

pm

B  dBn   dB1 cos  S


 
B β B
1/2dongdien 1/2dongdien  
Idl2 Idl1
O
 IR o I( R 2 )
cosβ=R/r. B o 3
4 r cadòngdiên 
dl 
2 r 3
 
 IS  o IS   Pm
B o B
 
B o
2 ( R2  h2 )3 2 R 3 Pm  IS 2 ( R2  h2 )3

 
  IS  P 0I
- M ≡O: h=0 B  o 3  o m3 B
2 R 2 R 2R
Từ trường của hạt điện tích chuyển động

67
 
- Từ trường do phần tử dòng điện sinh ra:
  Idl r
dB  0
4 r 3
- Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt điện q nên từ
trường này cũng là do các hạt điện q nằm trong một phần tử dòng
nào đó sinh ra. Gọi dS là diện tích đáy của phần tử dòng có chiều dài
dl, thể tích của phần tử dòng là dV=dS.dl, n0 là mật độ hạt điện trong
phần tử dòng, số hạt trong cả phần tử dòng là:
q>0
dn  n0dV  n0Sndl I  jSn  n0 q vSn   
 dB 0 Idl r
- Từ trường do 1 hạt điện q sinh ra: Bq   vq
 dn 4 dl.r 3
dl   
v v  0 q v  r 0 qv sin 
dl Bq  Bq 
4 r 3 4 r2
 
Idl  q v Idl  q v

q<0
Kết luận: Điện tích q>0 chuyển động tương đương với Idl

Điện tích q>0 chuyển động tương đương với Idl
§3. Từ thông và
định lý Ôtrôgratski-Gauss với từ trường
68

1. Đường cảm ứng từ.


2. Từ thông.
3. Định lý Oxtrogratxki - Gauss đối với từ trường
Đường cảm ứng từ.

69

• Đ/n: Đường cảm ứng từ là đường cong vạch ra trong từ trường sao cho tiếp tuyến tại
mọi điểm của nó trùng với phương của vectơ cảm ứng từ tại những điểm ấy, chiều của
đường cảm ứng từ là chiều của vectơ cảm ứng từ.
- Tập hợp các đường sức từ gọi là từ phổ.
• Tính chất:
- Các đường cảm ứng từ không cắt nhau, vì mỗi điểm
trong từ trường chỉ có một giá trị véctơ cảm ứng từ, qua đó ta
chỉ vễ được một đường cảm ưng từ duy nhất.
- Khác với đường sức điện, các đường cảm ứng từ là
những đường cong kín, đây gọi là tính chất xoáy của từ
trường.
- Mật độ đường cảm ứng từ đặc trưng cho độ lớn của véctơ
cảm ứng từ tại đó.
- Từ trường đều là từ trường trong đó vectơ cảm ứng từ có
phương chiều và độ lớn như nhau tại mọi điểm trong từ
trường. Như vậy, theo qui ước về cách vẽ đường cảm ứng
từ, từ trường đều có các đường cảm ứng từ song song và
cách đều nhau.
Từ thông.

70

• Từ trường đều và diện tích dS phẳng: S dSn n


 
dm  B dS  BdScos 

α
  B
 dS  n  dS

Véctơ diện tích dS   dm  BdSn
 dS  dS

dΦm>0 hoặc <0 do cách chọn pháp tuyến của dS, | dΦm | là số đường cảm ứng từ gửi
qua dS
• Từ trường bất kỳ và diện tích S bất kỳ: chia nhỏ S thành từng phần có diện tích dS đủ
nhỏ sao cho dS phẳng và từ trường gửi qua đó là đều. Từ thông gửi qua S:

 
m   d
(S)
m   B dS   BdS cos 
(S) (S)

• Đơn vị của Φm là vêbe (Wb), 1Wb=1T.1m2



•S phẳng, từ trường đều : m  B S  BS cos 
Định lý Oxtrogratxki - Gauss đối với từ trường

71

• Ta hãy tính từ thông qua một mặt kín S bất kỳ đặt trong từ trường
 
m  
(S)
d m  
(S)
B dS  (S) BdScos 
m  
Svào
BdScos    BdScos   
Sra
mvào  mra

+ Do đường sức từ là đường cong kín nên |Φm vào|= |Φm ra|
+ Pháp tuyến luôn hướng ra khỏi S nên trên Svào α tù, cosα <0,
Sra α nhọn, cosα >0, Φm vào <0, Φm ra α >0
 
Vậy: m   d
(S)
m   B dS  0
(S)

Phát biểu định lý: “Từ thông toàn phần gửi qua mặt kín bất kỳ luôn luôn bằng không”

• Dạng vi phân: div B  0
• Ý nghĩa của định lý: Thể hiện tính chất xoáy của từ trường, không tồn tại hạt từ tích
§4. Định lý Ampe về dòng toàn phần
72

1.Lưu số của vectơ cường độ từ trường



- Xét đường cong kín (C) đặttrong từ trường H
Chọn chiều (+) trên (C), nằm
dl trên (C) và hướng theo chiều (+)
Lưu số của vectơ cường độ từ trường dọc theo một đường cong kín (C) là
đại lượng bằng tích phân vectơ dọc theo toàn bộ đường cong kín đó

  

(C) Hdl  (C)


 Hdlcos(H,dl)  (C)
 H.dl.cos

2. Định lý Ampe về dòng điện toàn phần

3. Ứng dụng định lý Ampe tìm từ trường


• Cuộn dây hình xuyến
• Ống dây thẳng dài vô hạn
Định lý Ampe về dòng điện toàn phần

73

• Dòng I dài vô hạn sinh ra từ trường có đường sức nằm trong (P) ┴I, (C) thuộc (P), từ
trường tại M trên (C): I
H
2r

• Lưu số của H
dọc theo (C):
   I
 Hdl   Hdlcos(H,dl)  
(C)
H.dl.cos  
2 ( C )
d
(C) (C)

+ Nếu (C) bao quanh I:  d  2


(C)

 I  I
 H dl 
2  
d   I Hoặc 
(C)
H dl  
2 ( C )
d  I
(C) (C)

+ Nếu (C) không bao quanh I:  d  


(C) (1a2)
d  
(1b2)
d  0




(C)
H dl  0
Định lý Ampe về dòng điện toàn phần

74

• Phát biểu ĐL: Lưu số của vectơ cường độ từ trường dọc theo một vòng của
đường cong kí (C) bất kỳ bằng tổng đại số cường độ của các dòng điện
xuyên qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó:  n

 Hdl  I
(C) i1
i

 n
• Ý nghĩa ĐL: Trong từ trường tích phân  Hdl   I
(C) i1
i nói chung là khác không.

Điều này có nghĩa là từ trường không phải là trường thế, mà là một trường xoáy
• Cách xác định dấu của I:
 I nhận dấu (+) nếu từ trường do nó sinh ra
cùng chiều (+) trên (C)
 I nhận dấu (-) khi ngược lại.
 Nếu (C) bao quanh I nhiều vòng thì ta tìm
dòng điện đi qua mỗi vòng đó rồi lấy tổng đại
số của chúng.  n  n  n

 Hdl  I  2I  Hdl   I  0  Hdl  I  I  I


(C) i1
i
(C) i1
i
(C) i1
i 1 2  I3
Ứng dụng định lý Ampe tìm từ trường

75

• Cuộn dây hình xuyến


- Cuộn dây tâm O, bán kính R1, R2, dòng điện I, tìm từ trường trong
lòng cuộn dây.
- M là 1 điểm trong lòng cuộn dây, chọn vòng kín (C) là (O, R) qua
M, R1<R< R2, do tính đối xứng nên H=const trên (C).
- Lưu số của cường độ từ trường dọc theo (C):
 nI o nI
 Hdl   Hdl  H(C) dl  H.2R  nI
(C) (C)
H
2R
B  o H 
2R

• Ống dây thẳng dài vô hạn


- Ống dây dài vô hạn có thể xem như cuộn dây với R→∞
- Chiều dài của ống dây chính bằng chu vi cuộn dây l=2ᴨR
n n
  no mật độ vòng dây (= số vòng dây trên một đơn vị dài)
l 2R

H  noI B   o n o I
§5. Tác dụng của từ trường
lên dòng điện
76

1.Lực Ampe
2. Tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song dài vô hạn
3. Công của từ lực
Lực Ampe

77

- Theo định luật Ampe, một phần tử dòng điện I 0ởdlđiểm
0 M trong từ trường có cảm
 
ứng từ do dBsinhId ral sẽ chịu tác dụng một lực:
  
dF  I0 dl0  dB 
Vậy nếu 
thay phần tử dòng điện bằng Idl từ trường có cảm ứng từ

thì phầnBtử dòng điện đặt tại M cũng
Idl chịu tác dụng của lực từ:

  
B
dF  I dl B gọi là lực Ampe
 -Điểm đặt: M
 
 
 -Phương:  mf(Idl,B) 
 
dF  I dl
  
 -Chiều: Idl,B,dF hợp thành tam diện thuận 
 dF

 - Độ lớn: dF  Idl.B.sin 

 Lực Ampe được xác định theo quy tắc bàn tay trái
Tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song dài vô hạn

78

+ I1 và I2 cùng chiều: I1 I2

- Dòng điện I1 gây ra một từ trường B1 tại vị trí của dòng I2
 I
B1  o 1 
2d B2
  
F21 F12 B1
- Từ trường này tác dụng lên I2 lực Ampe:
   oI1I2l
F12  I2 l  B1 F 12 
2d
- Dòng điện I2 gây ra một từ trường B2 tại vị trí của dòng I1 d
 I
B2  o 2
2d    oI1I2l
- Từ trường này tác dụng lên I1 lực Ampe: F21  I1 l  B2 F21 
2d
 
Nhận thấy: F1   F2
Kết luận: 2 dòng cùng chiều hút nhau.
+ I1, I2 ngược chiều:
Bằng lý luận tương tự ta sẽ thấy hai dòng ngược chiều thì đẩy nhau.
Công của từ lực

79

- Khi thanh l dịch chuyển một đoạn nhỏ ds = AA' , công của lực Ampe:
dA = F.ds = I. B.(lds)=I.(B.dS)=I.Φm
dS=l.ds là diện tích dòng điện quét được khi dịch chuyển một đoạn ds
- Công của từ lực khi dòng điện dịch chuyển từ vị trí 1 đến vị trí 2:
2 A’ 1 A

2 2 2 ,r
1 1 1
A  dA  Idm  I dm
I

F

 I( m2  m1)  Im B

ds
B’ B

Kết luận: Công của từ lực trong sự dịch chuyển một mạch điện bất kỳ trong từ
trường bằng tích giữa cường độ dòng điện trong mạch và độ biến thiên của từ
thông qua diện tích của mạch điện đó
§6. Tác dụng của lực từ
lên hạt điện chuyển động
80

1.Tác dụng của lực từ lên hạt điện chuyển động. Lực Lorentz
  
v từ trường , tương
Điện tích q chuyển động với vận tốc trong B đương B
với phần tử dòng điện nên cũng chịu tác dụng của lực từ:
  
Idl  q v 
      v
dF  Idl B  FL  q v  B gọi là lực Lorent

- Điểm đặt: q FL
 q0
  
 - Phương:  mf( v,B) 
   B

 -Chiều: + q  0 : v,B,FL hợp thành tam diện thuận
FL 


   
 + q  0 : v,B, FL hợp thành tam diện thuận FL 
v


 - Độ lớn: FL  q vB sin  q0
§6. Tác dụng của lực từ
lên hạt điện chuyển động
81

2. Chuyển động của hạt điện trong từ trường đều. B

• q chuyển động vuông góc với B
Lực Lorent đóng vai trò là lực hướng tâm,làm chất điểm
chuyển động tròn: mv 2 
FL  q vB  Fht  O  R
R FL
2R 2m v qB vm  q>0
T    R v
v qB R m qB 
 B
• q chuyển động theo phương bất kỳ so với B
  

Tách vận v  v   v 

 tốc thành 2 thành phần:


v

v  Làm q chuyển động tròn dưới tác dụng của lực Lorent 
  h v
v  Làm q chuyển động tịnh tiến theo phương B
α 

Vậy q tham gia đồng thời hai chuyển động, kết quả là quỹ đạo của q FL

là đường xoắn ốc. e


2mv  v m v

Bước của quỹ đạo: h  v T  R 


qB qB
CHƯƠNG 5.
HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
82

1. Các định luật cơ bản về hiện tuợng cảm ứng điện


từ
2. Hiện tuợng tự cảm
3. Hiện tượng hỗ cảm
4. Năng lượng từ trường
§1. Các định luật cơ bản về hiện tượng cảm
ứng điện từ
83

1. Hiện tượng cảm ứng điện từ.


2. Định luật Lenz.
3. Định luật cơ bản của hiện tượng cảm ứng điện từ.
4. Dòng điện Fu-cô (Foucault)
5. Dòng điện xoay chiều
Hiện tượng cảm ứng điện từ

84

• Hiện tượng:

Nam châm và ống dây dịch chuyển tương đối so với nhau dẫn tới xuất hiện dòng điện
trong ống dây.
- Dòng điện chỉ tồn tại trong khoảng thời gian dịch chuyển
- Cường độ phụ thuộc vào tốc độ dịch chuyển.
- Chiều phụ thuộc vào chiều dịch chuyển.
• Kết luận:
- Sự biến đổi của từ thông qua mạch kín là nguyên nhân
sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch đó.
- Dòng điện cảm ứng chỉ tồn tại trong thời gian từ thông
gửi qua mạch thay đổi.
- Cường độ dòng điện cảm ứng tỉ lệ thuận với tốc độ
biến đổi của từ thông.
- Chiều của dòng điện cảm ứng phụ thuộc vào từ thông
gửi qua mạch tăng hay giảm.
Định luật Lentz

85

2. Định luật Lentz.


• Phát biểu: “Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh
ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó”.

• Ứng dụng: xác định chiều của dòng cảm ứng trong ống dây:
+ Khi đưa nam châm lại gần ống dây:

Từ trường qua ống dây tăng, dòng cảm ứng phải sinh
   
ra từ trường B ' chống lại sự tăng của B, B'  B do đó

dòng cảm ứng Ic có chiều như hình vẽ (a). B

+ Khi đưa nam châm ra xa ống dây:



Từ trường B qua ống dây giảm, dòng cảm ứng phải sinh
   
ra từ trường B ' chống lại sự giảm của B , B'  B do đó
dòng cảm ứng Ic có chiều như hình vẽ (b).
Định luật cơ bản của hiện tượng cảm ứng điện từ.

86

- Dịch chuyển một vòng dây dẫn kín (C) trong từ trường. Khi đó từ thông qua
vòng dây thay đổi. Giả sử trong thời gian dt từ thông qua vòng dây thay đổi một
lượng dΦmvà trong vòng dây xuất hiện dòng điện cảm ứng cường độ Ic. Công của
từ lực tác dụng lên dòng điện cảm ứng trong quá trình đó là:
dA  Ic dm

- Theo định luật Lentz, dA có tác dụng chống lại sự dịch


chuyển của vòng dây là nguyên nhân gây ra Ic công dịch
chuyển vòng dây được chuyển thành năng lượng của
dòng điện:
dA '  cIc dt
d m
cIc dt  Ic dm c  
dt

Phát biểu định luật cảm ứng điện từ: “Suất điện động cảm ứng luôn luôn
bằng về trị số nhưng ngược dấu với tốc độ biến thiên của từ thông gửi qua
diện tích của mạch điện”.
Dòng điện Fu-cô (Foucault)

87


• Vật dẫn có kích thước lớn đặt trong một từ trường B
biến đổi theo thời gian, trong thể tích của vật dẫn đó
cũng xuất hiện dòng điện cảm ứng khép kín, gọi là
dòng điện xoáy hay dòng điện Foucault. Vì vật dẫn có

kích thước lớn nên điện trở của nó nhỏ, do đó cường Ic
độ của các dòng điện Foucault thường khá lớn:
Ƨ

IF  c
R
Từ trường biến đổi càng nhanh, dòng điện Foucault
càng lớn.
• Tác dụng: dòng điện xoáy ứng dụng có ích như dùng trong lò điện
cảm ứng để nấu chảy kim loại, dùng để rút ngắn thời gian dao động
của kim trong các máy đo.
• Tác hại: Các dòng điện này làm cho máy mau bị nóng lên do đó ta
cần giảm dòng Foucault bằng cách chẻ nhỏ khối vật dẫn để tăng
điện trở của nó.
Dòng điện xoay chiều

88

• Khung hình chữ nhật quay đều với vận tốc góc ω trong từ trường của nam châm NS, từ
thông gửi qua diện tích của khung:

m  B S ω 
n
• Suất điện động cảm ứng trong khung:
d m d 
c     (B S)

I B
dt dt O
d d α
 (BS cos  )  BS (cost) N S
dt dt (S)

c  B.S..sin t
• Để tăng ξc ta chế tạo khung có N vòng dây, khi đó:

c  N.B.S..sin t c  max sin t


• Suất điện động cảm ứng biến thiên theo hàm sin nên dòng cảm ứng I c cũng biến thiên
theo thời gian theo hàm sin, đó là dòng xoay chiều.
§2. Hiện tuợng tự cảm
89

1. Hiện tượng tự cảm


• Hiện tượng: K đóng, mạch ổn định: Kim của điện kế nằm ở một
vị trí "a" nào đó. Nếu ngắt mạch điện, ta thấy kim điện kế lệch về
quá số không rồi mới quay trở lại số không. Nếu đóng mạch điện
trở lại, kim điện kế vượt lên quá vị trí a lúc trước, rồi mới quay
trở lại vị trí a ban đầu.
• Giải thích:
+ Khi ngắt mạch: I giảm dần về 0, làm giảm từ thông gửi qua cuộn dây nên
trong cuộn dây xuất hiện một dòng điện cảm ứng Ic cùng chiều I để chống lại sự
giảm của I và nó qua điện kế theo chiều từ B sang A làm kim điện kế quay ngược
phía lúc đầu về quá 0, khi dòng cảm ứng tắt, kim điện kế mới về 0..
+ Khi đóng K: I tăng dần , làm tăng từ thông qua ống dây sinh ra trong ống
dây dòng điện cảm ứng Ic ngược chiều I, Ic qua điện kế theo chiều từ A sang B,
làm kim điện kế vượt quá vị trí a. Sau đó, khi dòng cảm ứng tắt, dòng qua điện kế
bằng dòng do nguồn cấp, kim điện kế mới trở về vị trí a.
• Kết luận: Hiện tượng suất hiện dòng cảm ứng trong mạch khi chính cường độ dòng
điện của mạch đó biến thiên gọi là hiện tượng tự cảm, dòng I c gọi là dòng tự cảm Itc.
§2. Hiện tuợng tự cảm
90

2. Suất điện động tự cảm. Hệ số tự cảm.


• Hiện tượng tự cảm là trường hợp riêng của hiện tượng cảm ứng điện từ suất điện
động cảm ứng gọi là suất điện động tự cảm có biểu thức dạng:
d m
tc  
dt
Φm ~ B, B ~ I nên Φm ~ I: Φm =LI
L: hệ số tự cảm
d(LI) dI
tc    L
dt dt
• Hệ số tự cảm của ống dây dài l, n vòng và có tiết diện S:
n 
 B  o I n2S
L m I 
I 2   L  o
nS  I
m  nBS  o I
I 
Đơn vị là Hery (H): 1H =1Wb/1A
§2. Hiện tuợng tự cảm
91

3. Hiệu ứng bề mặt (skin-effect)


• Trong ¼ chu kỳ đầu:
Dòng điện I đi từ dưới lên và đang tăng (a), trong (S)
xuất hiện dòng điện tự cảm Ic khép kín có chiều tuân
theo định luật Lentz:
+ Ở gần trục dây dẫn, Ic ngược chiều với I
+ Ở gần bề mặt dây dẫn, Ic cùng chiều với I
Như vậy, ở gần trục dây dẫn dòng điện tăng chậm hơn và ở gần bề mặt dây dẫn dòng
điện tăng nhanh hơn
• Trong ¼ chu kỳ tiếp theo: I giảm, Ic có chiều ngược lại (b).
+ Ở gần trục dây dẫn, Ic cùng chiều với I
+ Ở gần bề mặt dây dẫn, Ic ngược chiều với I
Ở gần trục dây dẫn dòng điện giảm chậm hơn và ở gần bề mặt dây dẫn dòng điện
giảm nhanh hơn.
Kết quả là dòng điện biến đổi chỉ đi trên bề mặt của sợi dây. Tần số dòng điện càng
cao phần dòng điện chạy trong ruột của dây dẫn càng giảm, hầu như bị triệt tiêu,
dòng điện cao tần chỉ chạy ở bề mặt rất mỏng của dây dẫn. Hiện tượng này được gọi
là hiệu ứng bề mặt
§3. Hiện tượng hỗ cảm
92

1. Hiện tượng

• Hai mạch điện kín (C1) và (C2) đặt cạnh nhau, trong
đó có các dòng điện I1, I2

+ I1 chạy trong mạch (C1) thay đổi thì từ thông do dòng


điện này gửi qua mạch (C2) sẽ biến đổi, trên (C2) xuất
hiện dòng cảm ứng.
+ I2 chạy trong mạch (C2) thay đổi thì từ thông do dòng
điện này gửi qua mạch (C1) sẽ biến đổi, trên (C1) xuất
hiện dòng cảm ứng.

Kết quả là, trong cả hai mạch sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng. Người ta gọi
hiện tượng này là hiện tượng hỗ cảm, và các dòng điện cảm ứng đó được gọi
là dòng điện hỗ cảm.
§3. Hiện tượng hỗ cảm
93

2. Suất điện động hỗ cảm, hệ số hỗ cảm.


Hiện tượng hỗ cảm cũng là hiện tượng cảm ứng điện từ,
suất điện động hỗ cảm:
  M12I1 dm21 dI dm12 dI
dm  m12 hc1    M 2 hc2    M 1
hc   dt dt dt dt
dt  m21  M21I2

M12 = M21=M: hệ số hỗ cảm, có đơn vị giống hệ số tự cảm là H.


3. Hệ mạch điện cảm ứng.
• Khi dòng điện trên mỗi vòng dây biến thiên, ở đó có đồng thời hai hiện
tượng tự cảm và hỗ cảm, vì vậy suất điện động cảm ứng trên mỗi vòng:
dI1 dI
1  tc1  hc1  L1 M 2
dt dt
2   tc2  hc2  L2 dI2  M dI1
dt dt
n
• Nếu hệ gồm n vòng dây: 1  tc1  hc1  L1 dI1   M1i
dI1i
dt i 2 dt
Tương tự cho các vòng dây còn lại
§4. Năng lượng từ trường

1. Năng lượng từ của ống dây điện


Trong hiện tượng tự cảm, khi đóng mạch Ic ngược chiều với I:
Itp=I+Ic<I, Wnhiệt >Wnguồn
Ngược lại khi ngắt K, Ic cùng chiều với I:
Itp=I+Ic>I: Wnhiệt >Wnguồn
Vậy: Trong quá trình đóng mạch, một phần năng lượng do nguồn cung cấp được
dự trữ đưới dạng năng lượng nào đó để khi ngắt mạch, phần năng lượng này
được giải phóng dưới dạng nhiệt, phần năng lượng này gọi là năng lượng từ và
được dự trữ trong ống dây.
Tại thời điểm t, dòng điện trong mạch có giá trị I, định luật Ohm có dạng:
di di
   tc  iR  L  iR L +iR idt  Lidi+i2Rdt
dt dt
ξ.I.dt là năng lượng do nguồn cung cấp, i2Rdt là năng lượng tỏa ra dưới dạng
nhiệt nên Lidi chính là năng lượng từ, dWm=Lidi.
Xét trong khoảng thời gian dòng điện trong mạch biến thiên từ 0 đến I, năng
Wm I
lượng từ được tính: 1 2
Wm  0 dWm 
 Lidi Wm 
2
LI
0
§4. Năng lượng từ trường

2. Năng lượng từ trường.


• Năng lượng từ của ống dây được định xứ trong lõi của ống dây chính là
phần không gian có từ trường nên cũng là năng lượng từ trường, ta có năng
lượng của từ trường đều: 1
Wm  LI2
2 2
W 2
1 LI 2 2
1 (0n S)I 1 0n 2
• Mật độ năng lượng từ trường: m  m    I
V 2 V 2 l.lS 2 l2

 n 1 B2
Từ trường của ống dây thẳng dài vô hạn: B  0 I Nên: m 
l 2 0
• Năng lượng từ trường bất kỳ: chia nhỏ không gian thành từng phần có thể
tích dV có năng lượng:dWm
1 B2
dWm  m dV  dV
2 0
Năng lượng của cả không gian từ trường:
1 B2 1

Wm  dWm 
(V ) (V )

2 0
dV  
(V )
2
B HdV
CHƯƠNG 6. TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
96

1. Luận điểm thứ nhất của Maxwell


2. Luận điểm thứ hai của Maxwell
3. Trường điện từ và hệ các phương trình Maxwell
4. Sóng điện từ
§1. Luận điểm thứ nhất của Maxwell
97

1. Phát biểu luận điểm:


• Trong thí nghiệm của Faraday: từ trường biến đổi theo
thời gian làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trên vòng
dây, sự xuất hiện của dòng điện cảm ứng chứng tỏ trong
vòng dây đã xuất hiện một điện trường, vectơ cường độ
điện trường cùng chiều với dòng điện cảm ứng.
(a): từ trường tăng
(b): từ trường giảm
• Các thí nghiệm của Maxwell đã cho thấy vòng dây dẫn không phải là nguyên nhân
gây ra điện trường, mà chỉ là phương tiện giúp ta phát hiện ra sự có mặt của điện
trường đó, nguyên nhân gây ra điện trường là do từ trường biến đổi theo thời gian.


• Điện trường này có
(C)
 qE dl nên
 0 là điện trường xoáy.

Kết luận: “Bất kỳ một từ trường nào biến đổi theo thời gian cũng sinh ra một điện
trường xoáy”.
§1. Luận điểm thứ nhất của Maxwell
98

2. Phương trình Maxwell – Faraday


• Suất điện động cảm ứng xuất hiện trên vòng dây (C) đạt trong từ trường biến
thiên: d d  
c   m
dt

dt
(  B dS)
(S)

• Theo đ/n suất điện động: c  (C) E dl

E là điện trường xoáy do từ trường biến thiên sinh ra
 d  
• Vậy ta có phương trình Maxwell-Faraday dạng tích phân: 
(C)

E dl   ( B dS)
dt (S)
• Vậy ta có phương trình Maxwell-Faraday dạng vi phân:

d   d 
dt (S) 
 ( B dS)   ( B)dS
(S)
dt 

 
    dB B
rot E   rot E  
(C) E dl  (S) rot E.dS dt t
§ 2. Luận điểm thứ hai của Maxwell
99

1. Luận điểm thứ hai của Maxwell


Theo luận điểm thứ nhất của Maxwell, từ trường biến thiên theo thời gian
sinh ra điện trường, vậy ngược lại, điện trường biến thiên theo thời gian có
thể sinh ra từ trường không? Để đảm bảo tính đối xứng trong mối liên hệ
giữa điện trường và từ trường, Maxwell đưa ra luận điểm thứ hai:
“Bất kỳ một điện trường nào biến đổi theo thời gian cũng gây ra một từ
trường”.
§ 2. Luận điểm thứ hai của Maxwell
100

2. Mật độ dòng điện dịch


Theo luận điểm thứ hai của Maxwell, điện trường biến
thiên theo thời gian sinh ra từ trường, tuy nhiên ta đã
biết ở chương 4, dòng điện dẫn sinh ra từ trường. Vậy
xét về phương diện sinh ra từ trường, điện trường biến
thiên theo thời gian tương đương với dòng điện gọi là
dòng điện dịch.
Dòng điện dịch chạy qua toàn bộ không gian giữa hai bản của tụ điện cùng chiều
với dòng điện dẫn trong mạch, và có cường độ bằng cường độ của dòng điện dẫn
trong mạch đó
 
dq I dq d dD  dD  D
I  Id jd  d    , jd  jd 
dt S Sdt dt dt dt t
“Xét về phương diện sinh ra từ trường, thì bất kỳ điện trường nào biến đổi theo
thời gian cũng giống như một dòng điện, gọi là dòng điện dịch.”.
§ 2. Luận điểm thứ hai của Maxwell
101

3. Phương trình Maxwell-Ampe 


    D
• Véctơ mật độ dòng điện toàn phần: jtp  j  jd  j 
 
 t

D 
Itp  j
(S)
tp dS
(S)

 ( j
t
)dS


• Theo định lý Ampe về dòng toàn phần: (C) Hdl  Itp

 
D 
• Phương trình Maxwell-Ampe dạng tích phân: 
(C)
Hdl  ( j 
(S)
t
)dS

• Phương trình Maxwell-Ampe dạng vi phân:

   

(C) Hdl  (S) rot H.dS D


 
rot H  j 
t
§3. Trường điện từ và hệ
các phương trình Maxwell
102

1. Trường điện từ
• Theo hai luận điểm của Maxwell, từ trường biến đổi theo thời gian gây ra
điện trường, và ngược lại điện trường biến đổi theo thời gian thì gây ra từ
trường. Như vậy, trong không gian, điện trường và từ trường có thể đồng thời
tồn tại, duy trì lẫn nhau và liên hệ chặt chẽ với nhau, tạo nên một trường
thống nhất. Từ đó ta có định nghĩa: Điện trường và từ trường đồng thời tồn tại
trong không gian tạo thành một trường thống nhất gọi là trường điện từ,
• Trường điện là một dạng đặc biệt của vật chất, có năng lượng, khối lượng
và động lượng. Năng lượng đó định xứ trong khoảng không gian có trường
điện từ. Mật độ năng lượng của trường điện từ bằng tổng mật độ năng lượng
điện trường và mật độ năng lượng từ trường:

1 1
w  w e  wm  ( 0E2  0H2 )  (ED  BH)
2 2
1
Năng lượng trường điện từ: W 
(V )
dw  
(V )
2
(ED  BH)dV
§3. Trường điện từ và hệ
các phương trình Maxwell
103

2. Hệ các phương trình Maxwell 


 d  
• Phương trình Maxwell – Faraday  E dl   ( B dS)
dt (S)  
rot E  
dB
 (C) dt
Trường tĩnh điện: rot E  0

 D 
 
• Phương trình Maxwell-Ampe:  
Hdl  ( j 
t
)dS  
rot H  j 
D
(C) (S) t
 
Trường từ dừng: rot H  j
• Định lý Ôxtrôgrtxki-Gauss:
  n

+ Đối với điện trường: (S) D dS  


i1
qi 
div D  

 

+ Đối với từ trường:  B dS  0 div B  0
(S)

• Các phương trình liên hệ:


     
D  0 E j  E B  0 H
§3. Trường điện từ và hệ
các phương trình Maxwell
104

3. Ý nghĩa của hệ các phương trình Maxwell

• Các phương trình Maxwell là các phương trình bao hàm tất cả các định luật
cơ bản về điện và từ. Các phương trình diễn tả các hiện tượng thuộc về trường
tĩnh điện và từ trường của dòng không đổi đều là những trường hợp riêng của
hệ các phương trình Maxwell.

• Từ các phương trình này, và từ giả thuyết về dòng điện dịch, Maxwell đã
đoán nhận trước được những hiện tượng hoàn toàn mới rất quan trọng, cụ thể
là:
− Maxwell đã đoán nhận trước sự tồn tại của sóng điện từ, tức là sự lan
truyền trong không gian của một trường điện từ biến đổi theo thời gian.
− Maxwell đã xây dựng nên thuyết điện từ về ánh áng. Theo thuyết này ánh
sáng thấy được là những sóng điện từ có bước sóng từ 0,40μm đến 0,75μm.
§4. Sóng điện từ
105

1. Sự tạo thành sóng điện từ


Sóng điện từ là trường điện từ biến thiên truyền đi trong không gian.
2. Hệ phương trình Maxwell của sóng điện từ
 
  D 
  B div D  
   
div B  0 rot H  j  rot E   B  0 H D  0 E
t t 
Sóng điện từ truyền trong điện môi hoặc chân không: ρ =0 j 0
 
  D  B 
div B  0 rot H  rot E   div D  0
t t
3. Tính chất tổng quát của sóng điện từ
• Sóng điện từ tồn tại cả trong môi trường chất và môi trường chân không
• Vận tốc của sóng điện từ trong chân không là lớn nhất, trong môi trường vận tốc truyền
sóng điện từ: 1 c
v 
00 

• Sóng điện từ là sóng ngang, tại mỗi điểm trong môi trường có sóng điện từ, phương
dao động luôn vuông góc với phương truyền sóng.
§4. Sóng điện từ
106

4. Sóng điện từ phẳng đơn sắc.


• Mặt sóng là những mặt phẳng song song, như vậy phương truyền sóng là
những đường thẳng song song và nguồn coi như ở rất xa.
• Nếu nguồn sóng biến thiên điều hoà với tần số góc thì sóng điện từ truyền
trong môi trường cũng biến thiên điều hoà với tần số , chu kỳ T = 2π/ω. Trong môi
trường sóng điện từ đơn sắc có bước sóng:
c  2.c
  v.T  T 0 0  c.T  bước sóng trong chân không
n n 
 

E,H luôn vuông góc với nhau và luôn dao động cùng pha.
  
E,H,
• v lập thành tam diện thuận ba mặt vuông.

• Phương trình sóng: Tại nguồn O: E0  Em cos t H0  Hm cos t

x x
Tại M cách O khoảng x: E  Em cos (t  ) H  Hm cos (t  )
v v
§4. Sóng điện từ
107

5. Năng lượng và năng thông sóng điện từ


• Năng lượng sóng điện từ: là năng lượng trường điện từ, được định xứ trong khoảng
không gian có sóng điệ từ. Mật độ năng lượng sóng điện từ:
1 1  
w 0E2  0H2 0 E  0 H
2 2

w  0E2  0H2  0 .E 0 .H


1
• Mật độ năng thông sóng điện từ:   w.v  0 .E 0 .H.  E.H
    0 0
Véctơ Umốp-Pôinting:   w. v  E  H
• Cường độ sóng điện từ: J  w.v

w  0 .E 0 .H

x 1
w 0 . 0 .HmEmcos2(t  )  0 . 0 .HmEm
v 2
1
v 1 0 2 1 0 2
0 0 J Em  Hm
2 0 2 0
§4. Sóng điện từ
108

6. Áp suất sóng điện từ


Thực nghiệm chứng tỏ, khi sóng điện từ truyền đi gặp vật dẫn sẽ
tác dụng áp lực lên vật dẫn đó. Giải thích điều này như sau: 
E
 
j F

    H
j  E nên: j H O

 
Lực Ampe tác dụng lên dòng điện: F j và vuông góc với bề mặt vật dẫn
Giá trị trung bình của lực vuông góc trên một đơn vị diện tích bề mặt vật dẫn
chính là áp suất sóng điện từ nêu phương truyền sóng hợp với mặt vật dẫn
góc α, áp suất sóng điện từ cho bởi coog thức:
p  (1  k)wcos
Vật dẫn hấp thụ hoàn toàn sóng điện từ k=0, và phản xạ hoàn toàn k=1:

0 k 1 w  p  2w
Mục lục
109

 Chương 1. Trường tĩnh điện 2


 Chương 2. Vật dẫn 36
 Chương 3. Dòng điện không đổi 47
 Chương 4. Từ trường của dòng điện không đổi 53
 Chương 5. Hiện tượng cảm ứng điện từ 76
 Chương 6. Trường điện từ. 90

You might also like