Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng lý thuyết điện học
Bài giảng lý thuyết điện học
1. Bài mở đầu
2. Định luật Culông.
3. Điện trường.
4. Điện thông.
5. Định lý Ôxtrôgratxky-Gauss đối với điện
trường.
6. Điện thế.
7. Liên hệ giữa véctơ cường độ điện trường
và điện thế
§1. Bài mở đầu
3
1.Hiện tượng nhiễm điện: Một số vật sau khi cọ xát vào nhau có thể hút được các vật
nhẹ khác.
Ví dụ: ebonit cọ xát vào len dạ có thể hút được mẩu giấy nhẹ, ....
2. Điện tích: - 2 loại là điện dương và âm.
- Tương tác giữa các điện tích: cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
- Điện tích nguyên tố: proton: đt ngt (+), p=1,6.10-19C, mp=1,67.10-27kg
electron: đt ngt (-), e=-1,6.10-19C, me= 9,1.10-31kg
3. Ion.
- Ion dương: là phần nguyên tử bị mất đi một số electron, thiếu điện tích âm trở nên
mang điện dương.
- Ion âm: là phần nguyên tử sau khi nhận thêm một số electron, trở nên thừa điện tích
âm và mang điện âm.
Vậy: vật mang điện là do nó mất đi hoặc nhận thêm một số nguyên lần điện tích
nguyên tố âm:ne
4. Định luật bảo toàn điện tích.
“Tổng đại số các điện tích trong một hệ cô lập luôn là không đổi ”
5. Chất dẫn điện và chất cách điện.
Sự hình thành ion dương và ion âm
t e
Mấ + +
- +
-
+ + -
+
-
Nh
ận -
e -
+ + -
+
-
§2. Định luật Culông.
5
Chân không:ε=1
F21 q1 q2
1 q1q2 r21 r12 F12
F21
40 r 2 r
1 q1q2 r12 F21 r21 F12
F12
40 r 2 r q1 q2
1 q1 q2 F11 F12
F12 F21
40 r 2
q1 q2
Môi trường ε>1
F12 F21
1 q1q2 r21
1 q1q2 r12
F21 F12 1
40 r 2 r 40 r 2 r k 9.109 Nm2 / C2
40
Nguyên lý chồng chất các lực điện
n
F F1 F2 ... Fn Fi
i1
Q
• Lực tương tác giữa 2 vật mang điện:
dq dq’
n
Fj F1j F2 j ... Fnj Fij
i1
m m n
F F1 F2 ... Fm Fj Fij
j1 j1 i1
Q Q’
3. Điện trường
8
Định nghĩa:
• Điện trường là môi trường vật chất đặc biệt bao xung quanh mỗi điện tích.
• Thể hiện sự tồn tại của điện trường là ở chỗ khi đặt bất kì một điện tích nào vào điện
trường thì điện tích đó đều bị tác dụng của một lực điện.
• Điện trường là môi trường truyền tương tác điện từ điện tích này sang điện tích khác.
F1 F2 Fn F
Véctơ cường độ điện trường ... const
q01 q02 q0n q0
F
E
q0
Nếu chọn q0 = +1C thì EF E
q0>0 thì
E F
F
q0<0 thì E F q0
Đơn vị E là V/m
Nguyên lý chồng chất đt và ứng dụng
10
Vectơ cường độ điện trường của điện trường gây bởi 1 điện tích điểm.
Véctơ cường độ điện trường của điện trường gây ra bởi một hệ vật mang điện –
+ Điện trường gây ra bởi hệ điện tích phân bố rời rạc:lưỡng cực điện
+ Điện trường gây bởi hệ điện tích phân bố liên tục: dây thẳng tích điện, đĩa tròn
mang điện đều.
Vectơ cường độ điện trường của điện trường gây bởi 1 điện
tích điểm.
11
q0 đặt trong điện trường do q sinh ra. Lực điện trường do q sinh ra tác dụng lên q 0 chính
là lực tương tác giữa q và q0:
1 qq0 r 1 q r M
F E
40 r 2 r 40 r 2 r
q>0 r E
- Nếu q > 0 thì E r : hướng ra xa khỏi điện tích q.
M
- Nếu q < 0 thì E r : hướng vào điện tích q.
q <0 E r
1 q
- Về độ lớn E
40 r 2
Véctơ cường độ điện trường của điện trường gây ra bởi một
hệ vật mang điện –Nguyên lý chồng chất điện trường
12
M En
n E
F
F i n
Fi n q4
q0
E
q0
i1
q0
i1
Ei
q0 i1
q1
E2
qn
13
+ Điện trường tại M nằm trên mặt phẳng trung trực của E1
lưỡng cực: OM=r. M
1 q E
E E1 E2 E1 E2
40 r12 E2
r r1
E E1cos E2cos 2E1cos r2
l 1 ql 1 pe O
cos E
2r 40 r13 40 r13 -q
+q
l
r r1 1 pe E2 N E1
E l
40 r 3 O
-q +q
+ Tại N nằm trên trục của lưỡng cực: ON=r
E
1 2.pe
EN
40 r 2
Điện trường của dây thẳng tích điện dài vô hạn
14
1 dx
E dây dE E En dây dEn dây dEcos 40 r 2
cos
dây
Điện trường của dây thẳng tích điện dài vô hạn
15
R 2 R2
cos r
Thay đối số r và x theo r cos2
x Rtg dx Rd
dq r
cos2 x α0
1 0
1 R M dEn E
40 R 0
E cosd 2sin 0
40 R α
-α0
dEy dE
- Đặc biệt: dây dài vô hạn: 0
2
Nên ta thu được: E
20R
Điện trường của đĩa tròn mang điện đều
16
• Chia đĩa thành các vành tròn có bán kính x, độ rộng dx, lấy 2 yếu tố dq trên vành tròn
này nằm đối xứng nhau
qua tâm đĩa, 2 yếu tố dq này gây ra điện trường ở M là
dE1,dE2
dq=σdS
dE dE1 dE2 dE1 dE2 A
1 dq
dE 2.dE1.cos 2 2
cos r dE1
40 r
x
α M dE
• Điện trường do cả đĩa gây ra tại M:
O h
E
1/2dia
dE
dE2
1 dq B
E
1/2dia
dE
1/2dia
2.
40 r 2
cos
1
E (1 ) Mặt phẳng vô hạn: R :E
20 2
1 R h 2 20
1 dq
dE dE1 dE2 vì dE1 dE2 nên dE 2.dE1.cos 2 cos r h2 x 2
40 r 2
Cường độ điện trường do cả đĩa gây ra tại M:
1 dq
E dE Các vectơ dE cùng phương cùng chiều nên E
1/2dia
dE
1/2dia
2
40 r 2
cos
1/2dia
h h
cos dq=σdS
r h2 x 2 h xdxd
dE A
20 ( h2 x 2 )3
dq dS xdxd
dE1
r
R x
h xdxd h xdx α M dE
E
1/2dia
2 2 2 3
0 ( h x )
2 2 2 3
0 0( h x ) 0
d O h
dE2
2 2 2
x 0 z h B
h x z
2 2
x R z h R
dS
xdx zdz
R h2 R 2
xdx zdz 1 1 dx
(
0 h2 x 2 )3
h
z3
(1
1 R2 h2
)
h 0 d x dᵠ
E
h
(1
1 1
)
20
R :E
1 R2 h2 h 20
17
§4. Điện thông
18
3. Điện thông
Đường sức điện trường.
19
1. Định nghĩa:
“Đường sức điện trường là đường cong mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó trùng với
phương của véctơ cường độ điện trường tại điểm đó, chiều của nó là chiều của véctơ
cường độ điện trường”.
Tập hợp các đường sức gọi là điện phổ.
2. Tính chất
- Mật độ đường sức đặc trưng cho độ lớn của vectơ cường độ điện trường.
- Đường sức luôn là đường cong hở, xuất phát từ điện tích dương hoặc vô cùng, kết
thúc ở điện tích âm hoặ vô cùng.
- Các đường sức điện trường không cắt nhau vì tại mỗi điểm trong điện trường véctơ
chỉ có một giá trị xác định qua đó ta chỉ vẽ dduocj một đường sức duy nhất.
- Đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song cách đều nhau.
Đường sức điện trường
20
Sự gián đoạn của đường sức điện trường-Vectơ điện cảm
21
22
DnS
e D S e DScos
DSn
S n S
Véc tơ diện tích: S
S S
• Điện trường bất kỳ và diện tích S là bất kỳ:
d e D dS e (S) D ds (S) Ddscos
Φe >0 hoặc <0 tùy thuộc vào cách chọn pháp tuyến của S, |Φe| là số đường điện cảm của
điện trường đi qua S
§5. Định lý Ôxtrôgratxki-Gauss
23
1. Góc khối
3. Định lý Ôxtrôgratxki-Gauss
• Cho một mặt dS phẳng và một điểm O nằm ngoài S, ta định nghĩa góc khối từ
O nhìn dS: S
dS n
n
dS cos dSn
d d 2 1
r 2 r
O
M
d dSn d d dS
dS
12 r2
d d hoặc d d tùy thuộc vào cách chọn n
4
• Nếu S là mặt kín bao quanh O thì: 4
4
Điện thông xuất phát từ một điện tích điểm
25
26
• Phát biểu:
“Điện thông qua một mặt kín bằng tổng đại số các điện tích nằm trong mặt kín đó”
n
e
D dS qi S gọi là mặt Gauss
(S) i1
n div D
qi dV
i1 (V )
n
27
28
D
+ Tại N nằm trong mặt cầu:
N
M dS
n
O
Dn
e D dS q
(S) i1
i
S S
q 0
i1
i
D 0,E 0
n
29
n
• Mặt phẳng vô hạn mang điện đều: e D dS q
(S) i1
i
n
q .S
i1
i
Dn 2.S 0 D.2.S
D E
2 20
Ứng dụng định lý O-G tính cường độ điện trường.
30
+σ -σ
• 2 mặt phẳng vô hạn mang điện đều trái dấu:
ε
+ Phía trong 2 mặt phẳng:
D D1 D2 E
0 D D =0
+ Phía ngoài 2 mặt phẳng: D=E=0
R R d
• Mặt trụ vô hạn mang điện đều: D ,E
r 0r
Nếu R<<l thì hình trụ trở thành 1 sợi dây dài vô hạn mang điện đều:
n
i1
qi l D
2r
,E
20r
§6. Điện thế
31
1. Công của lực tĩnh điện. Tính chất thế của trường tĩnh điện.
3. Điện thế.
32
Xét 1 điện trường bất kỳ, đặt 1 điện tích q0 trong điện
trường,
theo tính chất của đt, đt sẽ tác dụng lên q0 1 lực F
N N
A MN F ds
M
q0 E ds
M
q0 Edscos
M
Công của lực tĩnh điện - Tính chất thế của trường tĩnh điện.
33
qq0 1 qq0 1
A MN
40 rM 40 rN
Nhận xét: AMN chỉ phụ thuộc vào vị trí M và N,nên khi M≡N thì AMN =0,
E ds 0
gọi là tính chất thế của trường tĩnh điện (C)
:
34
• Khái niệm:
Điện tích q0 đặt trong điện trường, do sự tương tác giữa điện trường với điện
tích nên q0 có thêm một phần năng lượng gọi là thế năng của q0 trong điện
trường.
• Biểu thức thế năng: Công của lực điện trường tác dụng lên q0 trên 1 đoạn
đường nào đó bằng độ giảm thế năng của q0 trong điện trường giữa 2 điểm đó:
• Xét tại 2 điểm M và N: Thế năng của q0 tại M và N làn lượt là WtM và WtN
AMN Wt
N
M
dA (WtN WtM ) WtM WtN
:
35
A MN q0 E ds WtM WtN N WtN 0 WtM A M q0 E ds
M
M
Điện thế
36
Khái niệm: Tại M cố định trong điện trường, thế năng của q0 phụ thuộc vào độ lớn của q0
nhưng tỷ số thế năng trên độ lớn điện tích q0 luôn không đổi:
Wt1M Wt 2M WtnM WtM
... VM VM gọi là điện thế tại M
q01 q02 q0n q0
Ý nghĩa: q0 =+1 C: VM=WtM, nên điện thế đặc trưng cho điện trường về mặt năng
lượng. Đơn vị là Von (V).
q 1
+ Điện trường của điện tích điểm: V
40 r
n n
qi 1
+ Điện trường của hệ điện tích điểm: V
i1 40 ri
V
i1
i
+ Điện trường bất kỳ: WtM
VM
q0
E ds
M
Hiệu điện thế - Ý nghĩa của Điện thế và hiệu điện thế
37
Chọn q0 1C UMN AMN Hiệu điện thế giữa M và N bằng công của lực tĩnh điện
làm dịch chuyển 1C từ M đến N
+ Điện thế:
q0 1C
VM A M Điện thế tại M bằng công của lực tĩnh điện làm dịch
N , VN 0 chuyển 1C từ M đến ∞
Mặt đẳng thế
38
1. Đ/n: Mặt đẳng thế là quỹ tích của những điểm có cùng điện thế ở trong điện
trường (V = const).
Mặt đẳng thế của điện trường gây bởi 1 điện tích điểm là những mặt cầu đồng
tâm, tâm là điểm đặt điện tích: r=const.
Mặt đẳng thế của điện trường đều là các mặt phẳng song song vuông góc với
đường sức điện trường
2. Tính chất:
Công của lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển một điện tích bất kỳ trên cùng một
mặt đẳng thế bằng không.
Véctơ cường độ điện trường có phương vuông góc với mặt đẳng thế.
§7. Liên hệ giữa điện thế và cường độ điện
trường.
39
Ứng dụng:
+σ -σ
1. Hiệu điện thế giữa hai mặt phẳng song song vô hạn mang điện
trái dấu:
V V1 d E
E En 2 V1 V2 Ed
d 0
2. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường của mặt cầu V1 d
V2
q 1 q dr
En E dV Edr
40 r 2 40 r 2
V2 R2
q dr q 1 1
V dV R 40 r 2
V1 V2 (
40 R1 R2
)
1 1
CHƯƠNG 2. VẬT DẪN
41
1. Điều kiện cân bằng tĩnh điện. Tính chất của vật dẫn
cân bằng tĩnh điện.
2. Hiện tượng điện hưởng
3. Điện dung của vật dẫn cô lập
4. Tụ điện
5. Năng lượng điện trường
§1. Điều kiện CBTĐ.
Tính chất của vật dẫn CBTĐ
42
1. Điều kiện cân bằng tĩnh điện. Etrong 0
E 0,E E
t n
Vật dẫn cân bằng tĩnh điện là một khối đẳng thế, bề mặt vật dẫn là một mặt đẳng
thế.
Điện tích chỉ phân bố trên bề mặt của vật dẫn cân bằng tĩnh điện
Sự phân bố điện tích trên vật dẫn phụ thuộc vào hình dạng của vật dẫn, điện tích tập
trung nhiều ở những chỗ lồi, đặc biệt tại các mũi nhọn.
§2. Hiện tượng điện hưởng
43
44
n D
Giải thích: A sinh ra điện trường ngoài E0 làm các electron tự do trong B dịch
chuyển ngược chiều điện trường về phía B1, làm cho B1 thừa electron mang
điện (-) và B2 thiếu electron mang điện (+).
• Sự phân cực điện tích trong B sinh ra điện trường nộiE 'ngược chiều E0 dẫn tới
điện trường toàn phần trong B: E E0 E' nhỏ hơn E0 . Điện trường phụ càng
tăng thì điện trường toàn phần càng giảm, đến khi nó bằng 0 thì B đạt trạng
thái cân bằng tĩnh điện và electron trong B ngừng dịch chuyển. Khi đó điện tích
trên B2 là +q’, B1 là -q’ gọi là điện tích cảm ứng.
Kết luận: Vậy, hiện tượng xuất hiện các điện tích cảm ứng trên vật dẫn
khi vật dẫn đặt trong điện trường ngoài được gọi là hiện tượng điện
hưởng.
Hiện tượng điện hưởng
45
n D
Giải thích: A sinh ra điện trường ngoài E0 làm các electron tự do trong B dịch
chuyển ngược chiều điện trường về phía B1, làm cho B1 thừa electron mang
điện (-) và B2 thiếu electron mang điện (+).
• Sự phân cực điện tích trong B sinh ra điện trường nộiE 'ngược chiều E0 dẫn tới
điện trường toàn phần trong B: E E0 E' nhỏ hơn E0 . Điện trường phụ càng
tăng thì điện trường toàn phần càng giảm, đến khi nó bằng 0 thì B đạt trạng
thái cân bằng tĩnh điện và electron trong B ngừng dịch chuyển. Khi đó điện tích
trên B2 là +q’, B1 là -q’ gọi là điện tích cảm ứng.
Kết luận: Vậy, hiện tượng xuất hiện các điện tích cảm ứng trên vật dẫn
khi vật dẫn đặt trong điện trường ngoài được gọi là hiện tượng điện
hưởng.
Định lý các phần tử tương ứng - Phân loại điện hưởng
46
• Phần tử tương ứng: là 2 diện tích ∆S và ∆S’ nằm trên bề mặtcủaA và B1 sao cho
ống đường cảm ứng của điện trường toàn phần xuất phát
E từ
E0A đi
E'đến B1 tựa
trên chu vi của chúng.
Điện tích trên phần tử tương ứng: ∆S : ∆q
n
D
∆S’ : ∆q’
• Định lý: “Điện tích cảm ứng xuất hiện trên S S'
q q'
B
§3. Điện dung của vật dẫn cô lập
47
ε S
S
C 0
d
d
V1 V2
+ Tụ trụ: S là phần diện tích 2 mặt trụ đối diện nhau, d là khoảng cách giữa 2
bản: S
C 0
d
+ Tụ cầu: S là phần diện tích 2 mặt cầu đối diện nhau, d là khoảng cách giữa 2
bản:
S
C 0
d
§5. Năng lượng điện trường
50
51
• Hệ hai điện tích điểm q1, q2 cách nhau khoảng r, khi đó:
- Thế năng của q1 trong điện trường của q2:
qq 1
Wt1 1 2 W12
40 r12
- Thế năng của q2 trong điện trường của q1
q2q1 1
Wt2 W21
40 r21
Nhận thấy: W12 W21=W Gọi là năng lượng tương tác giữa q1 và q2
1 1 1 1
= (W12 +W21 ) q1V1 q2 V2 (q1V1 q2 V2 )
2 2 2 2
• Hệ gồm 3 điện tích q1, q2, q3 cách nhau các khoảng r12, r13, r23:
1
W (q1V1 q2 V2 q3 V3 )
2
• Hệ gồm n điện tích q1, q2,..., qn:
n
1
W (q1V1 q2 V2 ... qn Vn )
2
i1
qi Vi
Năng lượng điện trường:
,
52
1 1 1
• Năng lượng vật dẫn: W
2 vât 2 vât
Vdq V dq Vq
2
1
2
2
W CV
1 q2
2 C
• Năng lượng của một tụ điện đã tích điện:
2 1 1
1 1 1 1 q2
W
2
i1
qi Vi (q1V1 q2 V2 ) q(V1 V2 ) qU
2 2 2 2
2
W CU
2 C
• Năng lượng điện trường: +q -q
1
+ Điện trường bất kỳ: We
(V )
w e dV
(V )
2
EDdV
CHƯƠNG 3.
DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
53
Dòng các hạt điện chuyển động có hướng gọi là dòng điện, còn các hạt điện được gọi
chung là hạt tải điện
- Trong kim loại: vì chỉ có electron hoá trị là tự do nên dưới tác dụng của điện trường
ngoài chúng sẽ chuyển động có hướng để tạo thành dòng điện.
- Trong chất điện phân: do các quá trình tương tác, các phân tử tự phân ly thành các ion
dương và các ion âm. Dưới tác dụng của điện trường ngoài các ion này chuyển động có
hướng để tạo thành dòng điện..
- Trong chất khí: khi có kích thích của bên ngoài (chiếu bức xạ năng lượng cao, phóng
điện.v.v...) các phân tử khí có thể giải phóng electron. Các electron này có thể kết hợp với
các phân tử trung hoà để tạo thành các ion âm. Như vậy trong khí bị kích thích có thể tồn
tại các hạt tích điện là ion âm, ion dương và electron. Dưới tác dụng của điện trường
ngoài, các hạt tích điện này sẽ chuyển động có hướng để tạo thành dòng điện.
Quy ước về chiều của dòng điện: là chiều chuyển động của các hạt điện dương dưới tác
dụng của điện trường, hay ngược chiều với chiều chuyển động của các hạt điện âm.
§2. Những đại lượng đặc trưng
của dòng điện
55
dq
• Cường độ dòng điện i
dt
dq là điện lượng gửi qua S trong khoảng thời gian dt
- Đơn vị của i là Ampe (A). S
- Nếu phương, chiều và cường độ của dòng điện không thay đổi theo
thời gian thì gọi là dòng điện không đổi dq dq
- Nếu có 2 loại hạt điện gửi qua S: i 1 2
dt dt
• Véctơ mật độ dòng điện j
Đặc trưng cho phương, chiều và độ mạnh của dòng điện tại từng điểm của môi trường có
dòng điện chạy qua
− Điểm đặt: tại điểm M thuộc dS.
− Hướng (phương, chiều) là hướng chuyển động của các hạt điện tích dương
đi qua tiết diện dSn, chứa điểm M.
− Độ lớn: bằng cường độ dòng điện qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với
hướng ấy, tức là: dI
j
dSn
Cường độ dòng điện I qua S bất kỳ: I (S) jn dS
§3. Định luật Ôm đối với đoạn mạch
thuần trở
56
hệ số ρ gọi là điện trở suất, đơn vị đo của ρ là Ôm.mét (kí hiệu Ω.m)
3. Dạng vi phân của định luật Ohm
di = [V – (V + dV)]/R = - dV/R
dV dSn 1 dV dV 1
di j di / dSn E En j E E
dl dl dl
Với σ=1/ρ là điện dẫn suất của môi trường
“Tại một điểm bất kỳ trong môi trường có dòng điện chạy qua, véctơ mật độ dòng
điện tỉ lệ thuận với véctơ cường độ điện trường tại điểm đó”.
§ 4. Suất điện động
57
1. Nguồn điện M
Nguồn điện là nguồn tạo ra lực lạ vận chuyển hạt mang điện E
cực âm.
E* B
A
E
*
ds +Ir và -ξ
I
A ,r B
(L)
-Ir và -ξ
Ir : I : A B : A : ( ) A ,r B
Ir : I : B A : A : ( )
§5. Định luật Kirchhoff (Kiếc-hốp)
58
I1
B A
1. Cấu tạo mạch điện tổng quát 1,r1
• Nhánh: AB, CD, EF
C I2
• Nút: C, D D
vao
Ii Ik
ra
• Định luật 2 (về vòng kín): Hiệu điện thế giữa hai điểm cho trước của 1
mạch điện bằng tỏng đại số các hiệu điện thế giữa hai đầu của những nhánh
liên tiếp trên 1 đường đi của mạch nối liền hai điểm ây
- Biểu thức lực tương tác giữa 2 phần tử dòng điện trong chân không μ=1:
0 I0 dl0 (Idl r )
dF0
4 r3
0 I0 dl0 (Idl r )
- Trong môi trường μ≠1: dF dF0
4 r3
Ý nghĩa của định luật Ampe: Trong định luật Ampe, phần tử dòng đóng vai trò tương tự
như điện tích điểm trong định luật Coulomb.
Cũng như định luật Coulomb là định luật cơ bản của tương tác tĩnh điện thì bây giờ ta
thấy định luật Ampe là định luật cơ bản của tương tác từ.
§2. Véc tơ cảm ứng từ và véctơ cường độ từ
trường
62
63
• Véctơ cảm ứng từ là một đại lượng đặc trưng cho từ trường tương tự như véctơ cường
độ điện trường đặc trưng cho điện trường
0 I0 dl0 (Idl r ) 0 Idl r
dF dF0 dB
4 r3 4 r 3
• Định luật Biot-Xavart-Laplace
-Điểm đặt: M
- Phương: mf(Idl,M)
dB
-Chiều: Idl, r ,dB hợp thành tam diện thuận
0 Idlsin
- Độ lớn: dB
4 r2
• Đơn vị cảm ứng từ: tesla (T)
• Công thức định luật Ampe có thể được viết lại: dF I0 dl0 dB
Nguyên lý chồng chất từ trường - Véctơ cường độ từ trường
64
“Vectơ cảm ứng từ tại một điểm M trong từ trường do nhiều dòng điện gây ra bằng
tổng hợp các véctơ cảm ứng từ do tất cả các dòng điện gây ra tại điểm đó.”
n
B B1 B2 ... Bn B i
• Véctơ cường độ từ trường: i1
B
H
o
H không phụ thuộc vào μ, đặc trưng cho từ trường do riêng dòng điện gây ra và không
phụ thuộc vào tính chất của môi trường chứa dòng điện nên không bị biến đổi đột
ngột khi đi qua các môi trường có μ khác nhau. Đơn vị A/m
Từ trường của dòng điện thẳng
65
- Chia dây dẫn thành
từng phần tử dòng điện Idl ra cảm ứng từ
gây
tại M là dB θ2
Idlsin
dB o
4 r2
- Cả dòng điện gây ra tại M cảm ứng từ: B dB
cadongdien
- Đặt: M
- Phương: vuông góc mf hình vẽ I dl θ
oI I θ1
B (cos 2 cos 1 ) H (cos 2 cos 1 )
4R 4R
oI I
Dây dài vô hạn: 1 0, 2 B H
2R 2R
Từ trường của dòng điện tròn
66
dB
- Chia dòng điện thành từng cặp phần tử dòng điện đối xứngnhau
qua
tâm của vòng dây: gây ra tại M cảm ứng từ dB1,dB2 dBn
Idlsin Idl
4 r2 2 4 r M
- Cả vòng dây gây ra từ trường tại M: B
cadongdien
dB1
r
pm
IS P 0I
- M ≡O: h=0 B o 3 o m3 B
2 R 2 R 2R
Từ trường của hạt điện tích chuyển động
67
- Từ trường do phần tử dòng điện sinh ra:
Idl r
dB 0
4 r 3
- Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt điện q nên từ
trường này cũng là do các hạt điện q nằm trong một phần tử dòng
nào đó sinh ra. Gọi dS là diện tích đáy của phần tử dòng có chiều dài
dl, thể tích của phần tử dòng là dV=dS.dl, n0 là mật độ hạt điện trong
phần tử dòng, số hạt trong cả phần tử dòng là:
q>0
dn n0dV n0Sndl I jSn n0 q vSn
dB 0 Idl r
- Từ trường do 1 hạt điện q sinh ra: Bq vq
dn 4 dl.r 3
dl
v v 0 q v r 0 qv sin
dl Bq Bq
4 r 3 4 r2
Idl q v Idl q v
q<0
Kết luận: Điện tích q>0 chuyển động tương đương với Idl
Điện tích q>0 chuyển động tương đương với Idl
§3. Từ thông và
định lý Ôtrôgratski-Gauss với từ trường
68
69
• Đ/n: Đường cảm ứng từ là đường cong vạch ra trong từ trường sao cho tiếp tuyến tại
mọi điểm của nó trùng với phương của vectơ cảm ứng từ tại những điểm ấy, chiều của
đường cảm ứng từ là chiều của vectơ cảm ứng từ.
- Tập hợp các đường sức từ gọi là từ phổ.
• Tính chất:
- Các đường cảm ứng từ không cắt nhau, vì mỗi điểm
trong từ trường chỉ có một giá trị véctơ cảm ứng từ, qua đó ta
chỉ vễ được một đường cảm ưng từ duy nhất.
- Khác với đường sức điện, các đường cảm ứng từ là
những đường cong kín, đây gọi là tính chất xoáy của từ
trường.
- Mật độ đường cảm ứng từ đặc trưng cho độ lớn của véctơ
cảm ứng từ tại đó.
- Từ trường đều là từ trường trong đó vectơ cảm ứng từ có
phương chiều và độ lớn như nhau tại mọi điểm trong từ
trường. Như vậy, theo qui ước về cách vẽ đường cảm ứng
từ, từ trường đều có các đường cảm ứng từ song song và
cách đều nhau.
Từ thông.
70
m d
(S)
m B dS BdS cos
(S) (S)
71
• Ta hãy tính từ thông qua một mặt kín S bất kỳ đặt trong từ trường
m
(S)
d m
(S)
B dS (S) BdScos
m
Svào
BdScos BdScos
Sra
mvào mra
+ Do đường sức từ là đường cong kín nên |Φm vào|= |Φm ra|
+ Pháp tuyến luôn hướng ra khỏi S nên trên Svào α tù, cosα <0,
Sra α nhọn, cosα >0, Φm vào <0, Φm ra α >0
Vậy: m d
(S)
m B dS 0
(S)
Phát biểu định lý: “Từ thông toàn phần gửi qua mặt kín bất kỳ luôn luôn bằng không”
• Dạng vi phân: div B 0
• Ý nghĩa của định lý: Thể hiện tính chất xoáy của từ trường, không tồn tại hạt từ tích
§4. Định lý Ampe về dòng toàn phần
72
73
• Dòng I dài vô hạn sinh ra từ trường có đường sức nằm trong (P) ┴I, (C) thuộc (P), từ
trường tại M trên (C): I
H
2r
• Lưu số của H
dọc theo (C):
I
Hdl Hdlcos(H,dl)
(C)
H.dl.cos
2 ( C )
d
(C) (C)
I I
H dl
2
d I Hoặc
(C)
H dl
2 ( C )
d I
(C) (C)
(C)
H dl 0
Định lý Ampe về dòng điện toàn phần
74
• Phát biểu ĐL: Lưu số của vectơ cường độ từ trường dọc theo một vòng của
đường cong kí (C) bất kỳ bằng tổng đại số cường độ của các dòng điện
xuyên qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó: n
Hdl I
(C) i1
i
n
• Ý nghĩa ĐL: Trong từ trường tích phân Hdl I
(C) i1
i nói chung là khác không.
Điều này có nghĩa là từ trường không phải là trường thế, mà là một trường xoáy
• Cách xác định dấu của I:
I nhận dấu (+) nếu từ trường do nó sinh ra
cùng chiều (+) trên (C)
I nhận dấu (-) khi ngược lại.
Nếu (C) bao quanh I nhiều vòng thì ta tìm
dòng điện đi qua mỗi vòng đó rồi lấy tổng đại
số của chúng. n n n
75
H noI B o n o I
§5. Tác dụng của từ trường
lên dòng điện
76
1.Lực Ampe
2. Tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song dài vô hạn
3. Công của từ lực
Lực Ampe
77
- Theo định luật Ampe, một phần tử dòng điện I 0ởdlđiểm
0 M trong từ trường có cảm
ứng từ do dBsinhId ral sẽ chịu tác dụng một lực:
dF I0 dl0 dB
Vậy nếu
thay phần tử dòng điện bằng Idl từ trường có cảm ứng từ
thì phầnBtử dòng điện đặt tại M cũng
Idl chịu tác dụng của lực từ:
B
dF I dl B gọi là lực Ampe
-Điểm đặt: M
-Phương: mf(Idl,B)
dF I dl
-Chiều: Idl,B,dF hợp thành tam diện thuận
dF
- Độ lớn: dF Idl.B.sin
Lực Ampe được xác định theo quy tắc bàn tay trái
Tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song dài vô hạn
78
+ I1 và I2 cùng chiều: I1 I2
- Dòng điện I1 gây ra một từ trường B1 tại vị trí của dòng I2
I
B1 o 1
2d B2
F21 F12 B1
- Từ trường này tác dụng lên I2 lực Ampe:
oI1I2l
F12 I2 l B1 F 12
2d
- Dòng điện I2 gây ra một từ trường B2 tại vị trí của dòng I1 d
I
B2 o 2
2d oI1I2l
- Từ trường này tác dụng lên I1 lực Ampe: F21 I1 l B2 F21
2d
Nhận thấy: F1 F2
Kết luận: 2 dòng cùng chiều hút nhau.
+ I1, I2 ngược chiều:
Bằng lý luận tương tự ta sẽ thấy hai dòng ngược chiều thì đẩy nhau.
Công của từ lực
79
- Khi thanh l dịch chuyển một đoạn nhỏ ds = AA' , công của lực Ampe:
dA = F.ds = I. B.(lds)=I.(B.dS)=I.Φm
dS=l.ds là diện tích dòng điện quét được khi dịch chuyển một đoạn ds
- Công của từ lực khi dòng điện dịch chuyển từ vị trí 1 đến vị trí 2:
2 A’ 1 A
2 2 2 ,r
1 1 1
A dA Idm I dm
I
F
I( m2 m1) Im B
ds
B’ B
Kết luận: Công của từ lực trong sự dịch chuyển một mạch điện bất kỳ trong từ
trường bằng tích giữa cường độ dòng điện trong mạch và độ biến thiên của từ
thông qua diện tích của mạch điện đó
§6. Tác dụng của lực từ
lên hạt điện chuyển động
80
1.Tác dụng của lực từ lên hạt điện chuyển động. Lực Lorentz
v từ trường , tương
Điện tích q chuyển động với vận tốc trong B đương B
với phần tử dòng điện nên cũng chịu tác dụng của lực từ:
Idl q v
v
dF Idl B FL q v B gọi là lực Lorent
- Điểm đặt: q FL
q0
- Phương: mf( v,B)
B
-Chiều: + q 0 : v,B,FL hợp thành tam diện thuận
FL
+ q 0 : v,B, FL hợp thành tam diện thuận FL
v
- Độ lớn: FL q vB sin q0
§6. Tác dụng của lực từ
lên hạt điện chuyển động
81
2. Chuyển động của hạt điện trong từ trường đều. B
• q chuyển động vuông góc với B
Lực Lorent đóng vai trò là lực hướng tâm,làm chất điểm
chuyển động tròn: mv 2
FL q vB Fht O R
R FL
2R 2m v qB vm q>0
T R v
v qB R m qB
B
• q chuyển động theo phương bất kỳ so với B
Tách vận v v v
v Làm q chuyển động tròn dưới tác dụng của lực Lorent
h v
v Làm q chuyển động tịnh tiến theo phương B
α
Vậy q tham gia đồng thời hai chuyển động, kết quả là quỹ đạo của q FL
84
• Hiện tượng:
Nam châm và ống dây dịch chuyển tương đối so với nhau dẫn tới xuất hiện dòng điện
trong ống dây.
- Dòng điện chỉ tồn tại trong khoảng thời gian dịch chuyển
- Cường độ phụ thuộc vào tốc độ dịch chuyển.
- Chiều phụ thuộc vào chiều dịch chuyển.
• Kết luận:
- Sự biến đổi của từ thông qua mạch kín là nguyên nhân
sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch đó.
- Dòng điện cảm ứng chỉ tồn tại trong thời gian từ thông
gửi qua mạch thay đổi.
- Cường độ dòng điện cảm ứng tỉ lệ thuận với tốc độ
biến đổi của từ thông.
- Chiều của dòng điện cảm ứng phụ thuộc vào từ thông
gửi qua mạch tăng hay giảm.
Định luật Lentz
85
• Ứng dụng: xác định chiều của dòng cảm ứng trong ống dây:
+ Khi đưa nam châm lại gần ống dây:
Từ trường qua ống dây tăng, dòng cảm ứng phải sinh
ra từ trường B ' chống lại sự tăng của B, B' B do đó
dòng cảm ứng Ic có chiều như hình vẽ (a). B
86
- Dịch chuyển một vòng dây dẫn kín (C) trong từ trường. Khi đó từ thông qua
vòng dây thay đổi. Giả sử trong thời gian dt từ thông qua vòng dây thay đổi một
lượng dΦmvà trong vòng dây xuất hiện dòng điện cảm ứng cường độ Ic. Công của
từ lực tác dụng lên dòng điện cảm ứng trong quá trình đó là:
dA Ic dm
Phát biểu định luật cảm ứng điện từ: “Suất điện động cảm ứng luôn luôn
bằng về trị số nhưng ngược dấu với tốc độ biến thiên của từ thông gửi qua
diện tích của mạch điện”.
Dòng điện Fu-cô (Foucault)
87
• Vật dẫn có kích thước lớn đặt trong một từ trường B
biến đổi theo thời gian, trong thể tích của vật dẫn đó
cũng xuất hiện dòng điện cảm ứng khép kín, gọi là
dòng điện xoáy hay dòng điện Foucault. Vì vật dẫn có
kích thước lớn nên điện trở của nó nhỏ, do đó cường Ic
độ của các dòng điện Foucault thường khá lớn:
Ƨ
IF c
R
Từ trường biến đổi càng nhanh, dòng điện Foucault
càng lớn.
• Tác dụng: dòng điện xoáy ứng dụng có ích như dùng trong lò điện
cảm ứng để nấu chảy kim loại, dùng để rút ngắn thời gian dao động
của kim trong các máy đo.
• Tác hại: Các dòng điện này làm cho máy mau bị nóng lên do đó ta
cần giảm dòng Foucault bằng cách chẻ nhỏ khối vật dẫn để tăng
điện trở của nó.
Dòng điện xoay chiều
88
• Khung hình chữ nhật quay đều với vận tốc góc ω trong từ trường của nam châm NS, từ
thông gửi qua diện tích của khung:
m B S ω
n
• Suất điện động cảm ứng trong khung:
d m d
c (B S)
I B
dt dt O
d d α
(BS cos ) BS (cost) N S
dt dt (S)
c B.S..sin t
• Để tăng ξc ta chế tạo khung có N vòng dây, khi đó:
1. Hiện tượng
• Hai mạch điện kín (C1) và (C2) đặt cạnh nhau, trong
đó có các dòng điện I1, I2
Kết quả là, trong cả hai mạch sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng. Người ta gọi
hiện tượng này là hiện tượng hỗ cảm, và các dòng điện cảm ứng đó được gọi
là dòng điện hỗ cảm.
§3. Hiện tượng hỗ cảm
93
n 1 B2
Từ trường của ống dây thẳng dài vô hạn: B 0 I Nên: m
l 2 0
• Năng lượng từ trường bất kỳ: chia nhỏ không gian thành từng phần có thể
tích dV có năng lượng:dWm
1 B2
dWm m dV dV
2 0
Năng lượng của cả không gian từ trường:
1 B2 1
Wm dWm
(V ) (V )
2 0
dV
(V )
2
B HdV
CHƯƠNG 6. TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
96
• Điện trường này có
(C)
qE dl nên
0 là điện trường xoáy.
Kết luận: “Bất kỳ một từ trường nào biến đổi theo thời gian cũng sinh ra một điện
trường xoáy”.
§1. Luận điểm thứ nhất của Maxwell
98
d d
dt (S)
( B dS) ( B)dS
(S)
dt
dB B
rot E rot E
(C) E dl (S) rot E.dS dt t
§ 2. Luận điểm thứ hai của Maxwell
99
• Theo định lý Ampe về dòng toàn phần: (C) Hdl Itp
D
• Phương trình Maxwell-Ampe dạng tích phân:
(C)
Hdl ( j
(S)
t
)dS
1. Trường điện từ
• Theo hai luận điểm của Maxwell, từ trường biến đổi theo thời gian gây ra
điện trường, và ngược lại điện trường biến đổi theo thời gian thì gây ra từ
trường. Như vậy, trong không gian, điện trường và từ trường có thể đồng thời
tồn tại, duy trì lẫn nhau và liên hệ chặt chẽ với nhau, tạo nên một trường
thống nhất. Từ đó ta có định nghĩa: Điện trường và từ trường đồng thời tồn tại
trong không gian tạo thành một trường thống nhất gọi là trường điện từ,
• Trường điện là một dạng đặc biệt của vật chất, có năng lượng, khối lượng
và động lượng. Năng lượng đó định xứ trong khoảng không gian có trường
điện từ. Mật độ năng lượng của trường điện từ bằng tổng mật độ năng lượng
điện trường và mật độ năng lượng từ trường:
1 1
w w e wm ( 0E2 0H2 ) (ED BH)
2 2
1
Năng lượng trường điện từ: W
(V )
dw
(V )
2
(ED BH)dV
§3. Trường điện từ và hệ
các phương trình Maxwell
103
+ Đối với từ trường: B dS 0 div B 0
(S)
• Các phương trình Maxwell là các phương trình bao hàm tất cả các định luật
cơ bản về điện và từ. Các phương trình diễn tả các hiện tượng thuộc về trường
tĩnh điện và từ trường của dòng không đổi đều là những trường hợp riêng của
hệ các phương trình Maxwell.
• Từ các phương trình này, và từ giả thuyết về dòng điện dịch, Maxwell đã
đoán nhận trước được những hiện tượng hoàn toàn mới rất quan trọng, cụ thể
là:
− Maxwell đã đoán nhận trước sự tồn tại của sóng điện từ, tức là sự lan
truyền trong không gian của một trường điện từ biến đổi theo thời gian.
− Maxwell đã xây dựng nên thuyết điện từ về ánh áng. Theo thuyết này ánh
sáng thấy được là những sóng điện từ có bước sóng từ 0,40μm đến 0,75μm.
§4. Sóng điện từ
105
• Sóng điện từ là sóng ngang, tại mỗi điểm trong môi trường có sóng điện từ, phương
dao động luôn vuông góc với phương truyền sóng.
§4. Sóng điện từ
106
x x
Tại M cách O khoảng x: E Em cos (t ) H Hm cos (t )
v v
§4. Sóng điện từ
107
w 0 .E 0 .H
x 1
w 0 . 0 .HmEmcos2(t ) 0 . 0 .HmEm
v 2
1
v 1 0 2 1 0 2
0 0 J Em Hm
2 0 2 0
§4. Sóng điện từ
108
Lực Ampe tác dụng lên dòng điện: F j và vuông góc với bề mặt vật dẫn
Giá trị trung bình của lực vuông góc trên một đơn vị diện tích bề mặt vật dẫn
chính là áp suất sóng điện từ nêu phương truyền sóng hợp với mặt vật dẫn
góc α, áp suất sóng điện từ cho bởi coog thức:
p (1 k)wcos
Vật dẫn hấp thụ hoàn toàn sóng điện từ k=0, và phản xạ hoàn toàn k=1:
0 k 1 w p 2w
Mục lục
109