Professional Documents
Culture Documents
•Tích luỹ mỡ quá mức: tăng trên 20% trọng lượng cơ thể
NGUY CƠ PHÁT
CHỈ SỐ KHỐI CƠ
PHÂN LOẠI TRIỂN BỆNH BÉO
THỂ
PHÌ
<18.5 Gầy Thấp
18.5 – 24.9 Bình thường Trung bình
25 – 29.9 Hơi béo Cao
30 – 34.9 Béo phì cấp độ 1 Cao
35 – 39.9 Béo phì cấp độ 2 Rất cao
>40 Béo phì cấp độ 3 Nguy hiểm
BÉO PHÌ
NGUYÊN NHÂN
Ăn nhiều:
• Nhân bụng bên chi phối cảm giác thèm ăn.
• Nhân bụng giữa chi phối cảm giác chán ăn.
Giảm huy động:
• Cắt dây thần kinh giao cảm bụng.
• Cắt hạch giao cảm thắt lưng.
• Hệ giao cảm huy động và kéo dài thời gian bán thoái của mỡ.
Rối loạn nội tiết:
• Hội chứng Cushing.
• Tổn thương vùng dưới đồi, suy giảm tuyến sinh dục.
• Suy tuyến giáp.
BÉO PHÌ
Di truyền:
• Do gen chi phối khả năng béo phì, thức ăn vào trong cơ thể chậm được
OXH để tạo năng lượng, có khuynh hướng chuyển thành triglyceride.
Hậu quả:
Tăng kéo dài acid béo trong máu,
gan tạo nhiều TG và tích lại: gặp
ở người ăn quá nhiều mỡ, RL
chuyển hóa glucid.
Thiếu apoproteine (thiếu chất vận
chuyển):
Suy gan
Ăn thiếu cholin, methionine
CÂU HỎI:
Câu 1: Nhận định về béo phì sau đây là sai: Câu 3: Hậu quả của gầy:
A. Tăng năng lượng
A. Có tỷ lệ cao tại các nước phương Tây do chế
B. Tăng sức chịu đựng của cơ thể
độ ăn thừa năng lượng.
C. Giảm đề kháng.
B. Tổn thương vùng dưới đồi nhân bụng bên. D. Tăng năng suất lao động.
C. Do thói quen ăn nhiều của cá nhân.
D. Tổn thương cặp nhân bụng giữa tại vùng Câu 4: Chọn câu sai về nguyên nhân mất cân bằng
dưới đồi. điều hoà mỡ tại gan:
Câu 2: Gầy là khi trọng lượng cơ thể thấp hơn E. Rối loạn chuyển hoá glucid.
bao nhiêu so với mức quy định: F. Thiếu apoprotein.
G. Ăn quá nhiều mỡ.
E. 10% H. Thừa apoprotein.
F. 20%
G. 30%
H. 40%