Professional Documents
Culture Documents
Kết quả, lợi nhuận sau thuế của Acecook Việt Nam cũng không ngừng gia tăng với
tốc độ rất nhanh, từ 920 tỷ đồng (2018) lên 1.115 tỷ đồng (2019), lên tiếp 1.382 tỷ
đồng (2020) rồi đạt 1.660 tỷ đồng (2021), tính chung 4 năm, lợi nhuận sau thuế đã
tăng tới 80%.
Với lợi nhuận khổng lồ đó, quy mô vốn chủ sở hữu của Acecook “nở” ra vô cùng
nhanh chóng, từ 4.141 tỷ đồng (2018) lên 5.156 tỷ đồng (2019) rồi 6.032 tỷ đồng
(2020) trước khi đạt tới 7.096 tỷ đồng (2021). Với vốn chủ sở hữu lớn như vậy,
không ngạc nhiên khi quy mô tài sản của Acecook được bồi đắp liên tục và phình ra
theo thời gian: năm 2018, tổng tài sản mới là 5.366 tỷ đồng thì tới năm 2021 đã đạt
tới 8.402 tỷ đồng, tương đương tăng hơn 47%.
II. Phân tích thực trạng công nghệ của công ty
trước khi đổi mới
1. Công nghệ trước khi đổi mới
Phần kỹ thuật (T) Phần con người (H)
* Công ty CP Acecook Việt Nam đang * Công ty có quy mô gồm 10 nhà máy sản
được biết đến là một doanh nghiệp hàng xuất từ Bắc vào Nam, 6000 nhân viên,
đầu tại Việt Nam với hơn 700 đại lý phân phối, chiếm
51,5% thị phần trong nước
• Sản phẩm
• Dịch vụ
• Sản xuất và kinh doanh
III. Đánh giá hiệu quả hiệu quả của công nghệ tới sản xuất kinh
doanh , hiệu quả đầu tư công nghệ
• Ưu điểm: công nghệ tiên tiến, mang lại năng suất cao, đảm bảo cho
sản phẩm được sản xuất ra có chất lượng cao
• Nhược điểm:phải đào tạo, làm tăng chi phí đào tạo và thời gian đào
tạo, các đối thủ cạnh tranh xuất hiện ngày càng nhiều
• Năng lực công nghệ
+ Đánh giá năng lực vận hanh
+ Năng lực quản lý sản xuất
+ Năng lực lựa chọn hình thức tiếp thu công nghệ phù hợp nhất
+ Năng lực hỗ trợ cho tiếp thu công nghệ
+ Năng lực đối mới công nghệ
IV. Đánh giá những nhược điểm và ảnh hưởng xấu do công nghệ
gây ra, sự ảnh hưởng của nó đến sản xuất kinh doanh
• 1. Chi phí đầu tư cao
• 2. Tốn nhiên liệu
• 3. Hệ điều hành phức tạp
• 4. Nhiều thiết bị
• 5. Ảnh hưởng sức khoẻ của người lao động
• Ví dụ : Công nghệ sản xuất hàng loạt
• Mỗi lô hàng có thể kiểm tra chất lượng tỉ mỉ và đảm bảo như vậy làm tăng thời gian làm việc của nhân viên
• Tăng chi phí lưu kho khi lượng lớn sản phẩm được sản xuất
• Lỗi với lô được sản xuất gây lãng phí, chi phí và thời gian
• Rủi ro sai lỗi cao
• Ví dụ: Công nghệ xử lý nước thải sản xuất
• Chi phí lớn
• Nhiều thiết bị máy móc
• Hệ điều hành phức tạp
• Hệ thống xử lý nước thải sản xuất mì ăn liền vận hành liên tục. đặc biệt là máy thổi khí cấp oxy cho vi sinh vật.
• Bùn, dầu mỡ, chất thải rắn sau quá trình xử lý cần được thu gom và xử lý định kỳ.
• Tốn nhiều thời gian
• Ví dụ: Vào thời điểm Công nghệ hiện đại xâm nhập vào môi trường làm việc, nó cũng kéo theo những căn bệnh nghề nghiệp đặc thù, thường gặp nhất ở những
người lao động sử dụng máy tính, mỏi mắt cũng như ống cổ tay do cử động của tay không ngừng. , chẳng hạn như vị trí họ đặt tay khi gõ trên các thiết bị này.
VÍ DỤ
• Ví dụ 1: Công nghệ sản xuất hàng loạt
Mỗi lô hàng có thể kiểm tra chất lượng tỉ mỉ và đảm bảo như vậy làm tăng thời gian làm việc của nhân viên
• Tăng chi phí lưu kho khi lượng lớn sản phẩm được sản xuất
• Lỗi với lô được sản xuất gây lãng phí, chi phí và thời gian
• Rủi ro sai lỗi cao
• Ví dụ 2: Công nghệ xử lý nước thải sản xuất
• Chi phí lớn
• Nhiều thiết bị máy móc
• Hệ điều hành phức tạp
• Hệ thống xử lý nước thải sản xuất mì ăn liền vận hành liên tục. đặc biệt là máy thổi khí cấp oxy cho vi sinh
vật.
• Bùn, dầu mỡ, chất thải rắn sau quá trình xử lý cần được thu gom và xử lý định kỳ.
• Tốn nhiều thời gian
• Ví dụ 3: Vào thời điểm Công nghệ hiện đại xâm nhập vào môi trường làm việc, nó cũng kéo theo những căn
bệnh nghề nghiệp đặc thù, thường gặp nhất ở những người lao động sử dụng máy tính, mỏi mắt cũng như ống
cổ tay do cử động của tay không ngừng, chẳng hạn như vị trí họ đặt tay khi gõ trên các thiết bị này.
THANK YOU