Professional Documents
Culture Documents
Bài Thuyết Trình Slte
Bài Thuyết Trình Slte
2. HỆ XƯƠNG
3. HỆ CƠ
4. TƯ THẾ
1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
HỆ VẬN ĐỘNG
HỆ XƯƠNG HỆ CƠ
1.1 VAI TRÒ CỦA HỆ XƯƠNG
1.2 VAI TRÒ CỦA HỆ XƯƠNG
- Hệ xương là một cái khung cứng, là chỗ
dựa cho phần mềm --> làm cho cơ có
hình dạng nhất định.
- Đảm bảo cho các tư thế của cơ thể,
chuyển dịch từng phần cơ thể và đảm
bảo sự chuyển dịch cơ thể trong không
gian.
- Tạo nên các khoang chứa và bảo vệ các
cơ quan bên trong
- Xương dẹp (xương sọ, xương sườn) gồm 3 lớp: hai lớp xương đặt ở ngoài, ở
giữa là lớp xương xốp
- Xương ngắn (xương ngón tay, ngón chân) trong thành phần của xương ngắn
chủ yếu là xương xốp, ngoài bao phủ lớp xương đặt mỏng
- Xương dài hai đầu xương có cấu tạo giống như xương ngắn. Thân xương cấu
tạo bằng xương đặc làm cho thành xương dày, giữa thân có ống tủy, trong đó
có chứa tủy xương
2.1 CẤU TẠO & THÀNH PHẦN HÓA HỌC
CỦA XƯƠNG
2.1.2 THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA
XƯƠNG
- Gồm: cột sống và lồng ngực. - Xương tay gồm xương cánh tay (khớp động
+ Cột sống gồm 33 – 34 đốt sống: 7 đốt cổ, 12 với xương bả vai), xương cẳng tay (xương trụ
đốt ngực, 5 đốt thắt lưng, 5 đốt cùng dính lại ở phía trong và xương quay ở phía ngoài),
thành một khối, 4 – 5 đốt cụt. Cột sống của xương cổ tay và hệ xương bàn tay: xương bàn
người có bốn điểm cong: cổ, ngực, thắt lưng, tay, xương đốt ngón tay.
cùng, nó liên quan mật thiết với tư thế đứng - Xương chân gồm xương đùi, xương cẳng
thẳng của con người. chân (xương chày lớn ở trong còn xương mác
+ Lồng ngực: gồm 12 đôi xương sườn gắn với ở ngoài) và xương bàn chân gồm ba phần:
xương ức tạo nên lồng ngực (đôi xương sườn xương cổ chân, xương bàn chân và xương
thứ 1 – 7 gắn xương ức bởi một đoạn sụn; đôi ngón chân.
xương sườn 8,9,10 dính liền với đôi thứ 7; đôi
sườn thứ 11, 12, một đầu tự do, không nối
với xương ức. Lồng ngực bảo vệ phổi, tim và
các cơ quan phần ngực. Ở người lồng ngực
rộng chiều ngang và hẹp theo chiều trước
sau, liên quan tới dáng đứng thẳng và sự giữ
thăng bằng của cơ thể.
2.3.3 CÁC XƯƠNG
KHỚP
Có ba loại khớp: khớp bất động, khớp bán động,
khớp động.
- Khớp bất động: được tạo lên bởi sự dính liền các
xương lại với nhau các xương trong khớp không có sự
cử động.
- Khớp bán động: các xương trong khớp có vận động
nhưng hạn chế.
- Khớp động: là loại khớp điển hình cho phép xương
cử động rộng rãi.
- Phần lớn các xương nối với nhau theo kiểu khớp
động.
+ Bao khớp: là lớp mô liên kết dày, bọc xung quanh Hình khớp hoạt dịch ( khớp động )
diện khớp. 1. Sụn khớp
+ Diện khớp: chỗ tiếp xúc giữa hai xương 2. Ổ khớp
3. Bao hoạt dịch
4. Bao khớp
5. Dây chằng
2.4 ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN
XƯƠNG TRỂ EM
2.4.1 XƯƠNG SỌ
Ở trẻ nhỏ xương lồng ngực tròn, đường kính 2.4.4 XƯƠNG CHI
trước sau bằng đường kính ngang, xương sườn
còn nằm ngang. Trẻ mới đẻ xương chỉ hơi cong, đến 1 – 2 tháng
Càng lớn lồng ngực càng dẹp dần, đường kính thì hết.
ngang lớn hơn đường kính trước sau, xương
sườn nằm theo hướng dốc nghiêng
Cách giảm mỏi cơ: nghỉ ngơi, giãn cơ nhẹ nhàng, giảm đau nhức bằng
cách châm cứu.
3.2.3 ĐIỀU KIỆN THÍCH HỢP CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ