Professional Documents
Culture Documents
Giảm Giả Ảnh Kim Loại Trong CT- Cao Minh Thông-Trần Văn Tiến
Giảm Giả Ảnh Kim Loại Trong CT- Cao Minh Thông-Trần Văn Tiến
HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------
1
CBHD: TS. Hoàng Thị Kiều Trang
Tên HV: Cao Minh Thông – 20C34019
Trần Văn Tiến – 20C34021
Hình 3. Ảnh CT thu được từ nhóm nguyên cứu của Weese khi quét
phantom có chứa các ghim phẫu thuật lần lượt là thép không gỉ (SS),
tantalum (TA), titanium (Ti) và nhựa (Pl) [6]
CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT GIẢM GIẢ ẢNH KIM
LOẠI
7 2.2 Cải thiện đầu vào
2.2.1 Thay đổi thông số chụp
Tăng năng lượng Giảm cứng chùm tia và Tăng liều cho bệnh
chùm photon (kVp) nhiễu nhân
Dùng hệ số hấp thụ được lấy từ hai nguồn năng lượng khác nhau,
hình ảnh đơn năng được tổng hợp thành ảnh ảo phổ đơn sắc
Hình 8. Hình ảnh CT gốc và qua hiệu chỉnh cứng chum tia của một
bệnh nhân có cột sống được cấy ghép vật liệu titan [1]
CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT GIẢM GIẢ ẢNH KIM
LOẠI
13 2.4 Chiếu ảnh hoàn chỉnh
2.4.1 Nội suy
Tạo nên bộ dữ liệu đồ thị Sinogram mới từ phép chiếu vùng lân cận hoặc
mô hình toán học tương đương sau khi chiếu để giảm giả ảnh.
Hình 9. Ảnh thuật toán và kết quả minh hoạ thu được [9]
CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT GIẢM GIẢ ẢNH KIM
LOẠI
14 2.4 Chiếu ảnh hoàn chỉnh
2.4.2 Chiếu lặp
Dùng dữ liệu đã nghiên cứu trước để thay thế dữ liệu ảnh bị mất, lỗi do vật
liệu kim loại
2.4.3 Chuẩn hoá
Dùng hệ số hiệu chỉnh sau khi chiếu giả lập để áp dụng chuẩn hoá cho biểu
đồ Sinogram
Hình 10. Ảnh so sánh ảnh gốc và các phương pháp giả ảnh [1]
CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT GIẢM GIẢ ẢNH KIM
LOẠI
15 2.5 Dựng cấu trúc ảnh
2.5.1 Loại bỏ vật thể
Loại bỏ phần giả ảnh, tạo vệt của kim loại ra khỏi ảnh, dùng các kỹ thuật
bên ngoài để tái dựng ảnh hoàn chỉnh
2.5.2 Bù thống kê
Sử dụng hàm thống kê để giảm dữ liệu ảnh tạo bởi kim loại nhưng bù lại
khi đưa vào quá trình tái tạo ảnh.
Hình 11. Ảnh minh hoạ phương pháp áp dụng cho đinh vít [1]
CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT GIẢM GIẢ ẢNH KIM
LOẠI
2.6 Hậu xử lý ảnh
17
2.6.1 Trực tiếp
Can thiệp và chỉnh sửa nhiễu và thang xám trên ảnh thông qua phần mềm
đã được nghiên cứu và cải tiến
2.6.2 Hỗn hợp
Kết hợp các phương pháp giảm giả ảnh kim loại với nhau dựa trên các điểm
mạnh và yếu của từng phương pháp để tạo ảnh tốt nhất, có ý nghĩa về mặt
chẩn đoán lâm sàng
Các hướng nghiên cứu về MAR được phân loại thành sáu
nhóm kỹ thuật chính: tối ưu hóa các vật liệu cấy ghép, cải
thiện đầu vào, tiền xử lý dựa trên tác động vật lý, chiếu ảnh
hoàn chỉnh, dựng ảnh cấu trúc và hậu xử lý hình ảnh.
Có nhiều trường hợp các kỹ thuật MAR độc lập với nhau hoặc
cũng có những trường hợp các kỹ thuật MAR hỗ trợ cho nhau
để có thể đưa ra một kết quả hình ảnh tốt nhất, đảm bảo chất
lượng hình ảnh ở trạng thái rõ nét nhất và có giá trị về mặt
chẩn đoán lâm sàng.
Vẫn còn tồn tại nhiều thách thức lớn cho kỹ thuật MAR trong
vật liệu kim loại.
Cần đặt ra các hướng nghiên cứu mới để ứng dụng trong lâm
sàng tốt hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
19
1. Gjesteby, L., De Man, B., Jin, Y., Paganetti, H., Verburg, J., Giantsoudi, D., & Wang, G.
(2016). Metal artifact reduction in CT: where are we after four decades? Ieee Access, 4,
5826-5849.
2. Katsura, Masaki, et al. "Current and novel techniques for metal artifact reduction at CT:
practical guide for radiologists." Radiographics 38.2 (2018): 450-461.
3. Louw, D. F., Asfora, W. T., & Sutherland, G. R. (2001). A brief history of aneurysm clips.
Neurosurgical focus, 11(2), 1-4.
4. Mizouni, A., Ammar, H., Said, M. A., Harrabi, F., Farhat, W., Ghabry, L., ... & Ali, A. B.
(2020). Surgical clip migration following laparoscopic cholecystectomy: A rare cause of
acute cholangitis. Annals of Medicine and Surgery, 59, 21-23.
5. W. A. Gray, S. Sekaran, J. A. Tanyi, and J. M. Holland, ‘‘Implications of dental artifacts on
radiotherapy planning for head and neck cancer,’’ in Proc. Multidisciplinary Head Neck
Symp., 2012.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
20