You are on page 1of 37

XỬ LÝ ẢNH Y TẾ

(Medical Image Processing)


MỤC ĐÍCH

• NẮM ĐƯỢC CÁC KỸ THUẬT XỬ LÝ ẢNH


Y TẾ CƠ BẢN
• VIẾT CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN TRÊN
MÁY TÍNH CÁC THUẬT TOÁN XỬ LÝ ẢNH
Y TẾ
YÊU CẦU

- Xác suất thống kê


- Hệ thống tuyến tính (đại số tuyến tính)
- Xử lý số tín hiệu
- Ngôn ngữ lập trình (Matlab hoặc C)
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Nhập môn xử lý ảnh số -- Nguyễn Thanh Thủy,


Lương Mạnh Bá
2. Digital image processing -- R. C. Gonzales

3. Medical image analysis -- Atam P. Dhawan


4. Biosignal and biomedical image processing
Matlab-based applications -- John L. Semmlow
5. Biomedical imaging vizualization and analysis
-- Richard A. Robb
6. Image processing and analysis – R. Baldock,
J. Graham
CÁCH TÍNH ĐIỂM

 Bài tập về nhà (viết)


 Điểm danh
 Thi kết thúc học kỳ
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CHUNG


1.1. XỬ LÝ ẢNH Y TẾ?

- Các thực thể tạo ảnh y tế (medical imaging


modality) khác nhau cung cấp các thông tin đặc
tính riêng biệt về các cơ quan bên trong hay của
các tổ chức mô.
- Độ tương phản và độ nhìn thấy của ảnh y tế phụ
thuộc vào thực thể tạo ảnh, hàm đáp ứng cũng
như phụ thuộc vào các vùng bệnh lý.
Ví dụ:
- Thăm khám vết rạn có thể ở khung xương sườn
(chụp X-quang ngực) thì cần nhìn rõ cấu trúc
xương cứng
- Kiểm tra khả năng có bị ung thư vú hay không
(chụp X-quang vú) thì lại cần thấy rõ sự vi vôi
hóa, các khối bất thường, các cấu trúc mô mềm

 xử lý ảnh y tế
1.2. CÁC THỰC THỂ TẠO ẢNH Y TẾ

 Mục tiêu của tạo ảnh y tế: thu nhận các thông
tin hữu ích về các quá trình sinh lý hay các cơ
quan của cơ thể bằng cách sử dụng các nguồn
năng lượng.
 Các thực thể tạo ảnh y tế được phân chia theo
• Nguồn năng lượng bên trong
• Nguồn năng lượng bên ngoài
• Kết hợp cả hai
Radio TV Radar Infrared Visible Ultraviolet Gamma Cosmic
Microwaves X-rays
Waves Waves Waves Rays Light Rays Rays Rays

103 102 101 1 10-1 10-2 10-3 10-4 10-5 10


-6
10-7 10-8 10-9 10-10 10-11 10-12 10-13 10-14

Wavelength in meters

105 106 107 108 109 1010 10


11
1012 1013 10
14
1015 1016 1017 1018 1019 1020 1021 1022

Frequency in Hz

-8
10-10 10-9 10 10-7 10-6 10-5 10-4 10-3 10-2 10
-1
1 101 102 103 104 105 106 107

Energy in eV

X-ray
Imaging
MRI

Gamma-ray
Imaging

Các thực thể tạo ảnh


Medical
Imaging
Modalities

Source of Energy
Used for Imaging

Combination:
Internal External and
External Internal

X-Ray Radiographs
Nuclear Medicine: Magnetic Resonance
Single Photon Imaging: MRI, PMRI,
Emission Tomography FMRI
X-Ray Mammography
(SPECT)
Optical Fluorescence
X-Ray Computed Nuclear Medicine: Imaging
Tomography Positron Emission
Tomography
(PET) Electrical Impedance
Ultrasound Imaging
Imaging
and Tomography

Optical Transmission
and Transillumination
Imaging
Phân chia theo loại nguồn năng lượng
Biomedical
KHỐI KHỐI
KHỐI
THU HIỂN
Object XỬ LÝ
NHẬN THỊ
ẢNH
Scanner ẢNH

A general schematic of biomedical imaging system


Digital Contrast Histogram
mammo film enhencement equalization
1. Môi trường tạo ảnh y tế
2. Bản chất vật lý của việc tạo ảnh y tế
3. Thực thể tạo ảnh y tế
4. Phương pháp thu nhận dữ liệu để tạo ảnh y tế
5. Xử lý và phân tích ảnh y tế
MÔI TRƯỜNG TẠO ẢNH

 Lựa chọn thực thể tạo ảnh y tế.


 Thiết kế các kỹ thuật xử lý và phân tích ảnh y
tế.

 Bao gồm các đặc tính tĩnh hay động của các
đối tượng được tạo ảnh như các tổ chức, các mô,
các bệnh lý đặc trưng của cơ thể.
Ví dụ:
- Đặc tính tĩnh: mật độ mô…
- Đặc tính động: dòng máu, chuyển động của
tim…
 Tái tạo và phân tích ảnh y tế hợp lýxem xét
tới đặc tính động
Artifact chuyển động: thời gian thu thập dữ liệu
và độ phân giải của thực thể tạo ảnhphương
pháp xử lý ảnh
BẢN CHẤT VẬT LÝ CỦA VIỆC TẠO ẢNH

 Nguyên lý tạo ảnh được sử dụng để thu được


dữ liệu

- CT scanner: sự truyền tia X qua cơ thể


- SPECT: sự phát xạ tia gamma do tương tác giữa
chất phóng xạ với mô
 Nguyên lý khác nhaumức thông tin cung cấp
cũng khác nhau:

- SPECT, PET: ảnh có độ tương phản, chi tiết giải


phẫu kém.
- CT scanner: ảnh có độ sắc nét hơn, độ phân giải
chi tiết giải phẫu lớn.
- MRI: ảnh có độ phân giải chi tiết giải phẫu lớn,
độ tương phản mô mềm xuất sắc.
THỰC THỂ TẠO ẢNH

 Quyết định chất lượng ảnh theo các tiêu chí:


- Tỷ số tín hiệu trên nhiễu S/N.
- Độ phân giải.
- Khả năng cho thấy các thông tin chẩn đoán.
 Thông số kỹ thuật của nguồn ảnh hưởng trực
tiếp tới khả năng tạo ảnh
 Độ phi tuyến, hiệu suất thấp, thời gian phân rã
dài, loại bỏ tán xạ thấpartifact trong ảnhtạo
và xử lý ảnh thông minh
PHƯƠNG PHÁP THU NHẬN DỮ LIỆU

 Đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo


ảnh.
 Yếu tố quyết định xác định độ phân giải không
gian và thời gian tốt nhất.
 Quan trọng đối với việc làm giảm artifact trong
ảnh thông qua lọc tích cực và tiền xử lý.
- Độ phân giải không gian: kích thước nhỏ nhất
của đối tượng mà toàn hệ thống (gồm cả quá
trình tái tạo ảnh) có thể phân biệt được.
- Độ phân giải thời gian: thời gian để thu được tín
hiệu để tạo thành 1 ảnh đơn.
Không phải là thời gian tái tạo ảnh mà là thời
gian để lấy mẫu tất cả thông tin cần thiết để tái
tạo ảnh.
Ví dụ: X-ray CT scanner
- Dựa vào số photon X-ray tới detector trong 1
khoảng thời gian.
- Quét: chùm song song, nón, xoắn ốc.
- Thời gian quét khác nhaubù trừ giữa độ phân
giải không gian và thời gian.
Quét nhanh, độ phân giải không gian thấp và
ngược lại.
XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH ẢNH

 Nhằm tăng cường thông tin chẩn đoán, hỗ trợ


cho việc diễn giải các ảnh y tế (thông thường
hoặc có sự trợ giúp của máy tính).
- Diễn giải định tính và định lượng ảnh cho các
chẩn đoán, theo dõi can thiệp, điều trị khác nhau.
- Hiểu được các quá trình sinh lý cùng với các
bệnh và phản ứng chống lại điều trị của chúng.
1.2. NGUYÊN LÝ TẠO ẢNH

- Ảnh 2 chiều của vật thể: qua các dụng cụ quang


học như camera hay kính hiển vi….

- Ảnh 2 chiều hay 3 chiều của một tổ chức: qua


các thực thể tạo ảnh y tế bằng các phưong pháp
truyền qua, phát xạ, phản xạ, tán xạ hay cộng
hưởng từ hạt nhân
Hệ quy chiếu ảnh

 y
Radiating Object
f() Image g(x,y,z)
Image-Formation
System
h
 z

Object Domain Image Domain


G=R(F-T) x

G, F: hệ quy chiếu ảnh miền ảnh, vật tương ứng được thể
hiện như là các vector cột
R, T: ma trận quay và ma trận trượt
 y
Radiating Image
Object Image-Formation
System Selected
h Cross-Section


z
Object Domain Image Domain

Radiation
Source

Reconstructed Cross-
Sectional Image

Schematic block diagram of a general 3-D image formation


system requiring an external radiation source such as light for
photographic imaging or x-ray for transmission imaging
 y

Radiating Image
Object Image-Formation
System Selected
h Cross-Section


z
Object Domain Image Domain

x

Reconstructed Cross-
Sectional Image

Schematic block diagram of an emission based image formation


system (for fluorescence or nuclear medicine imaging modalities)
Tổng quát: gx, y, z   h x, y, z, f , ,  
Tuyến tính:
h x , y, z, f , ,    h x , y, z, , ,  .f , ,  
Tuyến tính, bất biến (SLI)
  
g x, y, z      hx  , y  , z   .f , ,  .ddd
  
 
g x, y, z     hx  , y  .f , ,.dd
 
1.3. CÁC BƯỚC XỬ LÝ ẢNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ

 Đánh giá việc xác định một đối tượng trên ảnh
(vùng vi can xi hóa) hay một điều kiện sinh lý
trong kiểm tra chẩn đoán (ung thư).
- Positive: quan sát thấy đối tượng.
- Negative: không quan sát thấy đối tượng.
- True: thực sự có đối tượng.
- False: thực sự không có đối tượng.
True Condition

Object is Object is
present. NOT present.

True Positive False


Object is Positive
observed.

Observed
Information

Object is False True Negative


NOT observed. Negative

Bảng xác định bốn tiêu chí đánh giá hiệu quả
Ntot: tổng số chẩn đoán.
Ntp: số kiểm tra thực sự có đối tượng.
Ntn: số kiểm tra thực sự không có đối tượng.
Notp: đối tượng có, quan sát có.
Nofn: đối tượng có, quan sát không có.
Notn: đối tượng không có, quan sát không có.
Nofp: đối tượng không có, quan sát có.
TPF: True Positive Fraction TPF  N otp N tp

FNF: False Negative Fraction FNF  N ofn N tp


FPF: False Positive Fraction FPF  N ofp N tn
TNF: True Negative Fraction TNF  N otn N tn

Độ chính xác TPF  TNF N tot


TPF

TNF

Đường cong ROC


(Receiver Operating Characteristic)
Ví dụ: kiểm tra ung thư bằng sinh thiết và
X-quang
chụp X-

Ntot=100; Ntp=10; Notp=8;Nofp=5


TPF=0,8
FNF=0,2
FPF=0,0556
TNF=0,944

You might also like