You are on page 1of 21

TS.

Lý Anh Tú
TS.Lý Anh Tú

Định nghĩa
Khái niệm về kế hoạch chữa trị
kế hoạch đồng liều
kế hoạch điều trị
hệ thống kế hoạch
Kỹ thuật chiếu xạ
Đo liều
Bảo vệ phóng xạ
TS.Lý Anh Tú
Định nghĩa
GTV – Thể tích toàn khối u
khoảng lớn có thể thấy được và vị trí tăng
ác tính
CR, MRI, kiểm tra lâm sàng
CTV – thể tích đích lâm sàng
biên sinh học của 1 GTV
thường GTV = CTV + 1cm
ITV – thể tích đích bên trong
CTV + biên trong (chuyển động của chất
hữu cơ)
PTV – thể tích kế hoạch nhắm đến
triển vọng kỹ thuật của chùm tia
thường PTV = CTV + 1cm
TS.Lý Anh Tú
TS.Lý Anh Tú
Trước khi chữa trị

•Xác định trước vị trí và kích thước khối u

•Chọn một nguồn phóng xạ thích hợp

•Quyết định điều kiện chữa trị tối ưu

•Đo đảm bảo chắc chắn chùm tia chữa trị


TS.Lý Anh Tú
Kế hoạch chữa trị
Xác định GTV
kiểm tra lâm sàng – nhìn trực quan, bắt mệt
CT, MRI
Mô phỏng (rtg. Trang bị chẩn đoán)
tạo hình
vị trí khối u
Xác định nguồn phóng xạ
60
Co, 137Cs, tia X, ion
Tầm yêu cầu, khoảng ứng dụng
Thảo kỹ từng kế hoạch chiếu xạ cho từng bệnh nhân
phương pháp chữa trị, các đường ứng dụng
điều kiện chiếu xạ (năng lượng chiếu, thời gian, phân lượng)
kế hoạch đồng liều (số và vị trí vùng chiếu, khối trám)
TS.Lý Anh Tú
Kế hoạch đồng liều

Đường đồng liều – đường tập trung các điểm


có liều bằng nhau
TS.Lý Anh Tú

•IMXT – chữa trị hiệu chỉnh cường độ


tia X
•IMPT – chữa trị hiệu chỉnh cường độ
proton
•3D-CTP – chữa trị 3D proton thích
hợp
TS.Lý Anh Tú

Chẩn đoán
khối u Dữ liệu chẩn
Đề nghị xạ trị đoán
Kiểm ra của
bác sĩ xạ trị
Quyết định
dùng xạ trị Tìm vị trí Dữ liệu vị trí
khối u khối u

Dữ liệu máy Kế hoạch xạ Kế hoạch xạ


gia tốc trị trị

Dữ liệu về xạ
Xạ trị
trị

Tiếp tục Dữ liệu bệnh


kiểm tra nhân
TS.Lý Anh Tú

a) CT
b) Mô phỏng
c) Xây dựng dữ liệu
d) Chỉ dẫn việc dùng phóng xạ
e) linac
TS.Lý Anh Tú

a- 2 vùng đối diện


Chữa trị tĩnh
b- chiếu xạ bằng chùm tia tiếp tuyến
+ một hoặc nhiều vùng chiếu xạ
c- kỹ thuật Y
+ kỹ thuật đơn giản d- kỹ thuật T

e,f- kỹ thuật đốt chéo


g- kỹ thuật hộp
TS.Lý Anh Tú

• Chữa trị động lực


nguồn phóng xạ
hoặc bệnh nhân sẽ chuyển
động suốt khi điều trị
điều trì xoay hoặc
quạt
liều cao trong mô
và giảm mạnh ở cùng lân
cậnh
tải da thấp
TS.Lý Anh Tú
Phép đo liều
Hệ số liều liều bề mặt
độ sâu liều theo %
đường cong đồng liều
vùng nửa tối (nửa bóng)
TS.Lý Anh Tú

Một đồ thị 3D cho thấy đồng liều chồng lên thể tích
vùng quan sát (bàng quang và trực tràng). Ta cũng có
thể thấy chùm sáng.
TS.Lý Anh Tú
Mô phỏng điều trị
• Quy ước mô phỏng
có thể bắt chước hình dạng điều trị và cho thấy vùng kết quả điều trị trên
đồ thị phóng xạ
chẩn đoán ống X quang (kV)
hệ thống ảnh huỳnh quang nghiệm
• Mô phỏng CT
Dữ liệu thu được TS.Lý Anh Tú

• Vị trí thể tích quan tâm và các chất hữu cơ bị nguy hiểm
• Xác định hình dạng chùm điều trị
vị trí đường đồng tâm, góc bàn và giàn, vùng giới hạn được xác định
theo các vùng giải phẫu học
đồ thị phóng xạ giúp xác định các yêu cầu bảo vệ
• Thu được dữ liệu của bệnh nhân
đường biên của bệnh nhân - đặc trưng cho hệ thống trục của phòng
dữ liệu CT  mô phỏng CT
TS.Lý Anh Tú
TS.Lý Anh Tú
Phương pháp đo liều TS.Lý Anh Tú

• Ảo ảnh:
ảo ảnh nước
ảo ảnh rắn (mô hoặc các vật chất tương đương nước)
đồng nhất
hang hình học

• Đo liều hấp thụ


+ phương pháp trực tiếp
- đo nhiệt lượng
- đo liều hóa học
+ phương pháp trạng thái rắn
- buồng ion
- đo liều quang nhiệt
- diode bán dẫn
- đo liều phim
TS.Lý Anh Tú
Bảo vệ phóng xạ TS.Lý Anh Tú

A – bộ phận bảo vệ đầu


chống các tia rò
B – chùm bảo vệ 0.1% tia
lọt qua
C - phóng xạ rò 0.1%
cường độ chùm trực tiếp ở
1m tính từ nguồn
D – linac phụ của rò 1m từ
đường chùm tia
E – bảo vệ thêm linac
không bảo vệ chùm

You might also like