You are on page 1of 28

NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN

HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG ĐOẠN NGOÀI SỌ

Duc Tuan Tran Vo, RD


Bach Mai Hospital
Aug 19, 2017
Nội dung trình bày

Đặt vấn đề

Mục tiêu

Tổng quan

Đối tượng & phương pháp NC

Kết luận
ĐẶT VẤN ĐỀ

− Hẹp động mạch cảnh là bệnh lý thường gặp.


− Gây ra nhiều hậu quả nặng nề đặc biệt là TBMMN.
− Các yếu tố nguy cơ: tuổi cao, nam giới, THA, hút thuốc, ĐTĐ,
RLMM.
− Nguyên nhân chủ yếu là do xơ vữa.

− Chẩn đoán bệnh lý ĐMC ngày càng chính xác nhờ có thăm dò
hình ảnh hiện đại.
MỤC TIÊU

Đánh giá giá trị của siêu âm 2D B-mode và siêu âm


Doppler trong chẩn đoán hẹp động mạch cảnh trong đoạn
ngoài sọ, đối chiếu với chụp mạch số hoá xoá nền (DSA)
TỔNG QUAN

1. Giải phẫu động mạch cảnh


2. Cơ chế bệnh sinh
3. Đặc điểm lâm sàng
4. Đặc điểm hình ảnh học
Giải phẫu

2 Đoạn ĐMCT:
- Đoạn ngoài sọ
- Đoạn trong sọ

teachmeanatomy

Giải phẫu đường đi và phân chia các đoạn của động mạch
cảnh trong
Cơ chế bệnh sinh

− 02 cơ chế chính gây hẹp:

+ Nguyên nhân tại chỗ: do mảng xơ vữa


+ Di trú từ nơi khác đến: huyết khối từ buồng tim
− Vị trí hẹp thường là chỗ chia đôi của mạch máu
Đặc điểm lâm sàng

− Không có triệu chứng, hoặc


− Triệu chứng thiếu máu não cục bộ hay TBMMN, hoặc
− Cơn thiếu máu não thoáng qua
Đặc điểm hình ảnh học

1. Siêu âm (B-mode & Doppler)


2. Chụp cắt lớp vi tính đã dãy đầu dò (MSCT)
3. Chụp mạch số hóa xóa nền (DSA)
Siêu âm
• Thường là phương thức khảo sát hình ảnh đầu tiên
• 2 phương pháp đánh giá hẹp mạch cảnh trên siêu âm: 2D B-
mode & Doppler
• Không thể thấy tốt tắc động mạch cảnh nếu nó xảy ra ở đoạn
cao, ngoài vùng cửa sổ siêu âm
• Độ chính xác của kết quả phụ thuộc lớn vào người thực hiện

2D Doppler
Siêu âm B-mode

ĐMCT
NASCET = (B – A)/ B
A
B c
ECST = (C – A)/C
ĐMCN
Siêu âm Doppler
Chụp mạch số hóa xóa nền (DSA)

TIÊU CHUẨN VÀNG


ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
1. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả các bệnh nhân không phân biệt
tuổi, giới, được chẩn đoán hẹp ĐM cảnh (có ý nghĩa) do xơ
vữa tại BV Bạch Mai
2. Thời gian nghiên cứu: 7/2016 – 7/2017
3. Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Bạch Mai
+ Tiêu chuẩn lựa chọn:
• Tất cả những bệnh nhân hẹp ĐM cảnh ≥ 70% có hay
không có triệu chứng và hẹp ĐM cảnh ≥ 50%, có triệu
chứng (TIA hoặc nhồi máu não) nhập viện.
+ Tiêu chuẩn loại trừ:
• Không có tổn thương hẹp có ý nghĩa (<50%).
• Tắc hoàn toàn ĐM cảnh chung hay cảnh trong.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm chung đối tượng NC

Tên nghiên cứu Tuổi trung bình

Chúng tôi 72,39 ± 5,68 (61-81)

SAPPHIRE 72,5±8,3

CREST 68,9±9,0

<70 >=70

Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi


Đặc điểm chung đối tượng NC

Tên nghiên cứu Tỉ lệ bệnh nhân nam (%)

Chúng tôi 83,3%

ECST [12] 72%

NASCET 69%

Nam Nữ

Bảng 4.2.Phân bố về giới trong các nghiên cứu.


Yếu tố nguy cơ

Tăng huyết áp 88,9% > NASCET, CREST

Đái tháo đường 16,7% > NASCET, CREST

Mỡ máu 5,6% < NASCET, CREST


Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh
  Bệnh nhân Tỷ lệ %

Tiền sử có TBMMN và/ hoặc TIA 9 81,8

Tiền sử có TIA và không có 1 9,1


TBMMN

Không có tiền sử TBMMN và TIA 1 9,1

Tổng 11 100
Tỉ lệ bệnh nhân phát hiện hẹp ĐM
cảnh có ý nghĩa trên siêu âm
≥ 70% 50-69%

22.2 22.2

50

77.8 77.8

50

D ự a v ào vận t ố c K ết h ợp 2 p p Th eo N AS C ET
Bảng 2. Tương quan tỉ lệ hẹp trên DSA với các chỉ số trên siêu âm

Bảng 2. Tương quan tỉ lệ hẹp trên DSA với các chỉ số trên siêu âm

  r p

PSV trên siêu âm 0,278 0,264

Tỉ lệ hẹp theo NASCET trên siêu âm 0,674 0,002


Biểu đồ tương quan tỉ lệ hẹp trên DSA với các chỉ số trên siêu âm
Siêu âm 2D

Trong số 3 bệnh nhân ước lượng trên siêu âm không chính


xác, chúng tôi nhận thấy có 1 bệnh nhân có hẹp không
đồng đều, có 1 bệnh nhân có phình sau vị trí hẹp…Điều
này gây khó khăn cho bác sĩ siêu âm, và kể cả trên chụp
DSA khi đánh giá đường kính mạch sau hẹp vị trí bình
thường, dẫn tới sai số của phương pháp.
Siêu âm dựa vào chỉ số vận tốc

Phương trình mối liên quan của vận tốc mục tiêu (vận tốc
dòng chảy) lòng mạch khảo sát:
V = K.fd.cosθ

(Trong đó: K - Hằng số, fd - Chênh lệch tần số xung phát ra fo và


trở về fr, θ - Góc giữa tia siêu âm và hướng chuyển động dòng
chảy)
KẾT LUẬN
Đặc điểm lâm sàng:
− Bệnh nhân nam giới, tuổi cao
− Bệnh nhân có rất nhiều yếu tố nguy cơ về tim kèm theo, đặc
là THA
− Phần lớn bệnh nhân có tiền sử về biến cố thần kinh
− Có mối tương quan tuyến tính chặt chẽ giữa tỷ lệ hẹp trên
MSCT và DSA
KẾT LUẬN
Đặc điểm hình ảnh:
Siêu âm là phương pháp dễ tiếp cận, rẻ tiền, không xâm lấn
nhưng đáng tin cậy trong việc ước tính mức độ hẹp động
mạch cảnh trong đoạn ngoài sọ. Siêu âm 2D sử dụng
phương pháp đo NASCET có độ chính xác cao hơn siêu âm
Doppler. Việc kết hợp cả 2 phương pháp trên cỡ mẫu nhỏ
không làm tăng lên giá trị chẩn đoán so với thực hiện theo
NASCET đơn thuần, tuy nhiên chúng tôi vẫn khuyến cáo
nên phối hợp cả hai phương pháp vì các ưu, khuyết điểm
nhất định của từng phương pháp và kiến nghị một nghiên
cứu trên cỡ mẫu lớn hơn trong tương lai.
THANKS FOR YOUR ATTENTION

You might also like