You are on page 1of 16

Chấn thương

tim
Nhóm 5 – Tổ 2 – Y3YK1
Đại cương 2

- Thể nhẹ: tụ máu, đụng


giập cơ tim, khó phát hiện
- Tổn thương hiếm gặp
- Thể nặng: vỡ tim thực sự,
trong chấn thương ngực
hầu hết tử vong sau khi bị
- Nguyên nhân: chấn thương
thương mạnh, đột ngột
vào vùng xương ức, trong - Thương tổn vỡ nhỏ ở 1
tai nạn giao thông, ngã buồng tim gây chèn ép tim
cấp tính: sống và đến viện
cao, lao động…
Giải phẫu – sinh lý bệnh 3

1. Cơ chế chấn thương


- Giảm gia tốc đột ngột khi buồng tim đang căng máu thì tâm
trương gây vỡ các điểm yếu trên thành cơ tim hay giằng xé vào các
van tim.
- Sang chấn trực tiếp, đè mạnh vào vùng xương ức gây tụ máu,
đụng giập, vỡ nát nhiều buồng tim, đứt van tim, đứt rời cuống tim.
4

2. Thương tổn giải phẫu


Trường hợp vỡ tim được phẫu thuật:
➜ Vỡ một buồng tim, tiểu nhĩ trái, phải
➜ Đứt dây chằng van hai lá, ba lá gây hở van
cấp
➜ Hiếm gặp: vỡ 1 buồng tâm thất, rách van
ĐMC
5

2. Thương tổn giải phẫu


Gặp khi mổ tử thi bệnh nhân chấn thương
ngực kín:
➜ Tụ máu màng tim, cơ tim
➜ Đụng giập cơ tim
➜ Vỡ 1 hoặc từ 2 buồng tim
➜ Rách – đứt cấu trúc các van tim
➜ Vỡ nát cơ tim rộng
➜ Đứt rời cuống tim, tim trong lồng ngực hoặc
đẩy ra khỏi lồng ngực
3. Sinh lý bệnh

Biểu hiện sinh lý bệnh chủ yếu ở 2


dạng:
- Rối loạn do ép tim cấp
- Rối loạn do hở van tim cấp
7


CÁC THỂ LÂM SÀNG HAY
GẶP:
1. Vỡ tim
2. Đụng giập tim
3. Chấn thương van tim
1. Vỡ tim
1.1. Chẩn đoán 8
- Dấu hiệu thực thể:

+ Sau khi bị thương có + Đến bệnh viện trong


thể thoáng ngất rồi tình trạng vật vã, kích
tỉnh lại, xuất hiện ngay thích, đau ngực và khó
đau tức ngực và khó thở.
thở, liên tục và tăng
dần.
1. Vỡ tim
9

- Dấu hiệu thực thể:


+ Vùng xây xát da, tụ máu trước xương ức
+ Mặt tím, tĩnh mạch cổ nổi, gan to và phản hồi gan-tĩnh mạch cổ (+)
+ HA tối đa động mạch giảm và kẹt
+ HA tĩnh mạch trung tâm tăng (điển hình >15cmH2O)
+ Có thể có biểu hiện của chấn thương ngực kín thể tràn máu – tràn khí khoang
màng phổi
+ Nghe tim: ít giá trị, chủ yếu nghe những tiếng thổi bất thường
10

CLS
X-quang ngực Điện tâm đồ Siêu âm tim
thẳng
Có thể thấy khoảng Có dịch trong
Bóng tim to, mất ST chênh lên, điện khoang màng tim.
các cung tim, bờ thế tim thấp, rối Khi tình trạng
tim sắc nét, có thể loạn nhịp. huyết động cho
thấy tràn máu-tràn phép, có thể thăm
khí khoang màng dò chức năng tim
phổi, gãy xương và tình trạng van
sườn. tim.
11
CLS

➜ Siêu âm tim

➜ X-quang ngực thẳng


12

1.2. Điều trị


➜ Vỡ tim: phẫu thuật cấp cứu
➜ Lựa chọn loại phẫu thuật: nên dùng phẫu
thuật có tim phổi máy hỗ trợ (phẫu thuật
tim hở), với đường mở dọc giữa xương ức
➜ Tiên lượng phẫu thuật: nếu chẩn đoán và
mổ kịp thời, tỷ lệ sống sót > 80% đối với
tổn thương vỡ 1 buồng tim.
2. Đụng giập cơ tim
- Thường rất khó chẩn đoán xác định nếu không
phẫu thuật.
- Có nhiều mức độ tổn thương khác nhau. Hay
gặp nhất là tổn thương thành trước của thất
phải, ngay sau xương ức.
- Biểu hiện thường muộn: rối loạn nhịp tim, men
creatine kinase-MB (CK-MB), troponin I và
T tăng; siêu âm tim có ít dịch màng tim, giảm
vận động vùng hoặc vận động nghịch thường
thành tim.
14

2. Đụng giập cơ tim


Điều trị: chủ yếu là nội khoa
➜ nghỉ ngơi tại giường
➜ thông khí tốt đảm bảo oxy
➜ bù đủ khối lượng tuần hoàn
➜ điều trị suy tim và loạn nhịp nếu có
➜ sử dụng thuốc tăng co bóp cơ tim khi có chỉ
định.
3. Chấn thương van tim 15

- Chẩn đoán:
➜ biểu hiện lâm sàng của suy tim cấp do hở van tim sau chấn
thương ngực kín.
➜ Chẩn đoán xác định bằng siêu âm tim.
- Điều trị:
+ Giai đoạn sớm chủ yếu điều trị nội khoa chống suy tim.
+ Phẫu thuật sửa van hay thay van được đặt ra đối với các
thể hở van nặng, vào thời điểm ≥ 1 tháng sau chấn thương.
16

Thank you!
Thank you!!
Thank you!!!

Any questions?

You might also like