You are on page 1of 43

TOYOTA

Toyota Việt Nam Toyota Nhật Bản


Giá bán: 48.000 USD >> Giá bán: 30.000 USD
Hãy đưa ra hành vi tiêu dùng của bạn với tinh thần “người
Việt Nam dùng hàng Việt Nam”?
Nếu để cho xe ôtô Toyota Nhật Bản được tự do nhập khẩu
vào Việt Nam mà không có sự ngăn trở của “hàng rào
thuế quan” thì điều gì sẽ diễn ra?
-Nguy cơ phá sản của nền công nghiệp ôtô còn quá non
yếu của Việt Nam.
-Mất việc làm, giảm GDP, tiếp tục tụt hậu và không thể
đuổi kịp ngành công nghiệp ôtô tiên tiến của thế giới.
TOYOTA

TOYOTA NHẬT BẢN TOYOTA VIỆT NAM


2010 Toyota Prius 4.6 stars 2010 Toyota Prius 4.6 stars
GIÁ BÁN: 30,000 USD GIÁ BÁN: 48,000 USD
Tác động của hàng rào thuế quan
• Toyota Việt Nam
• Giá bán: 48,000 USD
• Toyota Nhật Bản
• Giá bán: 30,000 USD
• Thuế NK = 30,000 USDx70% = 21,000 USD
• Giá bán : 30,000 + 21,000 = 51,000 USD > 48,000 USD
• Thuế TTĐB = 51,000 USDx50% = 25,500 USD
• Giá bán: 51,000 + 25,500 = 76,500 USD >> 48,000 USD
• Thuế GTGT= 76,500 USDx10% = 7,650 USD
• Giá bán: 76,500 + 7,650= 84,150 USD >>> 48,000 USD
• Quy ra tiền Việt Nam: = 84,150 x 22.400
• = 1.884.960.000 đồng
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
• Khái niệm: Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu là loại thuế thu vào
hàng hóa được phép giao thương qua biên giới các quốc gia,
nhóm quốc gia, hình thành và gắn liền với hoạt động thương mại
quốc tế.
• Thuế xuất nhập khẩu có đánh vào dịch vụ hay không?
• Dịch vụ có đặc điểm nào khác so với hàng hóa hay không?
• Hàng hóa là yếu tố vật chất >Dịch vụ là yếu tố phi vật chất.
• Dịch vụ có thể xuất hoặc nhập khẩu như các hàng hóa hay
không?
• Dịch vụ hoàn toàn có khả năng xuất hoặc nhập khẩu ở mọi quốc
qia.
• Thuế xuất nhập khẩu chỉ đánh vào hàng hóa không đánh vào
hàng hóa quốc cấm và các dịch vụ.
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

2. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu


•Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên
giới Việt Nam (đường bộ, đường sông, cảng biển,
cảng hàng không, đường sắt, bưu điện quốc tế) và địa
điểm làm thủ tục hải quan khác.
•Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước (Việt
Nam) vào khu phi thuế quan Việt Nam và từ khu phi
thuế quan Việt Nam đưa vào thị trường trong nước
(Việt Nam).
•Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng
hóa xuất nhập khẩu.
KHU PHI THUẾ QUAN
Khu phi thuế quan: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo
thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế đặc biệt, khu thương mại, công
nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập theo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ. Hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa
giữa các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan với bên ngoài là hoạt
động xuất khẩu, nhập khẩu.

Nước ngoài Nước ngoài


Khu chế xuất
Không Nhập khẩu (tiêu chuẩn nước ngoài) Không Xuất khẩu

Mua NK XK Bán

Thị trường Việt Nam


KHU PHI THUẾ QUAN

Hàng Công ty FUSEN trong khu chế xuất Linh


hóa Trung chuyên may áo, có hoạt động xuất
xuất nhập khẩu như sau:
nhập
khẩu - Nhập khẩu vải từ nước ngoài để phục vụ
của hoạt động may áo.
doanh - Sau khi may áo, công ty xuất khẩu áo ra
nghiệp nước ngoài.
trong
Trường hợp này, khi nhập khẩu vải thì vải
khu
phi thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu.
thuế Khi xuất khẩu áo thì áo thuộc đối tượng
quan không chịu thuế xuất khẩu.
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
3. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế
•+ Hàng vận chuyển quá cảnh, chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên
giới Việt Nam.
•+ Hàng hóa từ khu phi thuế quan Việt Nam xuất khẩu ra nước
ngoài.
•+ Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan Việt Nam này sang khu phi
thuế quan Việt Nam khác trong lãnh thổ Việt Nam.
•+ Hàng từ nước ngoài nhập vào khu phi thuế quan Việt Nam và
chỉ được sử dụng bên trong khu phi thuế quan.
•+ Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
•+ Các khoản trợ giúp nhân đạo, cứu trợ khẩn cấp nhằm khắc phục
hậu quả chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh.
•+ Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước
khi xuất khẩu.
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
4. Người nộp thuế
•Chủ hàng hóa xuất, nhập khẩu.
•Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác thì tổ chức nhận ủy
thác chịu trách nhiệm nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
•Các đại lý làm thủ tục hải quan được đối tượng nộp thuế ủy
quyền nộp thuế.
•Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát
nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thế cho đối tượng
nộp thuế.
•Trường hợp các tổ chức bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu cho các
đối tượng phải nộp thuế. Nếu các đối tượng được bảo lãnh
không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thì các tổ chức bảo lãnh phải
nộp thuế cho Nhà nước.
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
4. Người nộp thuế
•Chủ hàng hóa xuất, nhập khẩu.
•Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác thì tổ chức nhận ủy
thác chịu trách nhiệm nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
•Các đại lý làm thủ tục hải quan được đối tượng nộp thuế ủy
quyền nộp thuế.
•Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát
nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thế cho đối tượng
nộp thuế.
•Trường hợp các tổ chức bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu cho các
đối tượng phải nộp thuế. Nếu các đối tượng được bảo lãnh
không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thì các tổ chức bảo lãnh phải
nộp thuế cho Nhà nước.
XUẤT NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP
XUẤT NHẬP KHẨU ỦY THÁC
XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI LÝ
BẢO LÃNH THUẾ
Tổ Công ty cổ phần Tân Phú nhập khẩu lô hàng áo sơ
chức mi. Áo sơ mi thuộc nhóm sản phẩm tiêu dùng,
tín nên Công ty Tân Phú phải nộp đủ thuế Nhập khẩu
dụng mới được thông quan hàng hóa.
bảo Trường hợp công ty Tân Phú được ngân hàng
lãnh SCV bảo lãnh thuế nhập khẩu trong thời gian 30
thuế ngày thì công ty Tân Phú được thông quan lô
hàng áo sơ mi trước mà chưa phải nộp thuế Nhập
khẩu. Khi đến hạn 30 ngày được bảo lãnh thì
công ty Tân Phú phải nộp thuế Nhập khẩu vào
ngân sách Nhà nước. Nếu đến hạn mà công ty Tân
Phú vẫn chưa nộp thuế Nhập khẩu thì ngân hàng
SCV sẽ là người nộp thuế Nhập khẩu.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THEO TỶ LỆ %
• 5. Phương pháp tính thuế
• 5.1 Hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm:
Thuế Số lượng Đơn giá
xuất = từng mặt hàng x tính thuế x Thuế suất x Tỷ giá
khẩu thực tế xuất khẩu (FOB, DAF)
ghi trong tờ khai HQ

Thuế Số lượng Đơn giá


nhập = từng mặt hàng x tính thuế x Thuế suất x Tỷ giá
khẩu thực tế nhập khẩu (CIF, CFR)
ghi trong tờ khai HQ
MẶT HÀNG THỰC TẾ
MẶT HÀNG THỰC TẾ
KIWI
SAPOCHE – HỒNG XIÊM
MÈ ĐEN – MÈ TRẮNG
CHERRY ÚC
HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT
GIÁ TÍNH THUẾ XUẤT KHẨU
giá bán tại cửa khẩu xuất (FOB, DAF).

Giá - TH1: Công ty cổ phần Tân Phú xuất khẩu lô


tính hàng thuộc đối tượng chịu thuế Xuất khẩu, giá
thuế bán tại cửa khẩu xuất (giá FOB) là 10.000 USD.
xuất Trường hợp này, giá tính thuế Xuất khẩu là:
khẩu 10.000 USD x tỷ giá.
- TH2: Công ty cổ phần Tân Phú xuất khẩu lô
hàng thuộc đối tượng chịu thuế Xuất khẩu, giá
bán tại cửa khẩu nhập (giá CIF) là 10.400 USD;
tổng chi phí vận tải quốc tế (F) và bảo hiểm quốc
tế (I) của lô hàng này là 400 USD. Trường hợp
này, giá tính thuế Xuất khẩu là: (10.400 USD –
400 USD) x tỷ giá.
GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU
• Giá tính thuế xuất khẩu: là giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất
(FOB, DAF).
• Giá tính thuế nhập khẩu: là giá mua nhà nhập khẩu thực tế đã
trả hoặc phải trả tính đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên. Áp
dụng tuần tự 6 phương pháp tính thuế và dừng ngay ở
phương pháp xác định được giá tính thuế.
• Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu.
• Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống
hệt.
• Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự.
• Phương pháp trị giá khấu trừ.
• Phương pháp trị giá tính toán.
• Phương pháp suy luận.
hàng giống hệt

HÀNG HÓA GIỐNG HỆT NHAU Ở MỌI


PHƯƠNG DIỆN, BAO GỒM ĐẶC ĐIỂM
VẬT LÝ, CHẤT LƯỢNG
VÀ DANH TIẾNG, NHỮNG KHÁC BIỆT
NHỎ BÊN NGOÀI KHÔNG
LÀM CHO HÀNG HÓA KHÔNG CÒN
TUÂN THEO ĐỊNH NGHĨA
VỀ HÀNG GIỐNG HỆT
hàng giống
hệt

GIỐNG NHAU KHÁC BIỆT NHỎ

MÀU SẮC
ĐẶC ĐIỂM
CƠ LÝ HÓA
KÍCH CỠ

CHẤT LƯỢNG NHÃN MÁC

MẪU MÃ
DANH TIẾNG
HÀNG
TƯƠNG
TỰ
LÀ NHỮNG HÀNG HÓA MẶC DÙ KHÔNG
GIỐNG NHAU VỀ MỌI PHƯƠNG DIỆN NHƯNG
CÓ ĐẶC ĐIỂM TƯƠNG TỰ NHAU
VÀ CÓ VẬT LIỆU CẤU THÀNH GIỐNG NHAU
KHIẾN CHO CÁC HÀNG HÓA ĐÓ CÓ THỂ
CÓ CÔNG DỤNG NHƯ NHAU VÀ CÓ GIÁ TRỊ
THƯƠNG MẠI NHƯ NHAU.
CHẤT LƯỢNG CỦA HÀNG HÓA,
DANH TIẾNG CỦA HÀNG HÓA VÀ
SỰ TỒN TẠI CỦA THƯƠNG HIẸU
LÀ NHỮNG YẾU TỐ ĐƯỢC XEM XÉT
HÀNG TƯƠNG TỰ

ĐẶC ĐIỂM CÙNG CHỨC


VẬT LÝ NĂNG

NGUYÊN LIỆU CÓ THỂ HOÁN ĐỔI


CẤU THÀNH VỀ THƯƠNG MẠI

dụ
100% SILK

DIOR Nhãn X

dụ
GIỐNG HỆT ?

ĐÃ LẮP ĐẶT

CHƯA LẮP ĐẶT


Ví dụ
Ví dụ

dụ

Tủ tài liệu bằng gỗ Tủ tài liệu bằng kim loại

Bàn gỗ gụ Bàn gỗ óc chó


THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU

Được quy định cụ thể cho


từng mặt hàng tại Biểu thuế
xuất khẩu do bộ trưởng Bộ
tài chính ban hành.
THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU
• THUẾ SUẤT THÔNG THƯỜNG
• THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI (Thuế suất MFN)
• THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT
• THUẾ SUẤT THÔNG THƯỜNG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CÓ XUẤT
XỨ TỪ NƯỚC, NHÓM NƯỚC HOẶC VÙNG LÃNH THỔ KHÔNG THỰC HIỆN ĐỐI
XỬ TỐI HUỆ QUỐC VÀ KHÔNG THỰC HIỆN ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT VỀ THUẾ NHẬP
KHẨU VỚI VIỆT NAM.
• THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ TỪ
NƯỚC, NHÓM NƯỚC HOẶC VÙNG LÃNH THỔ THỰC HIỆN ĐỐI XỬ TỐI HUỆ
QUỐC TRONG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VỚI VIỆT NAM.
• THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CÓ XUẤT
XỨ TỪ NƯỚC, NHÓM NƯỚC HOẶC VÙNG LÃNH THỔ THỰC HIỆN ƯU ĐÃI ĐẶC
BIỆT VỀ THUẾ NHẬP KHẨU VỚI VIỆT NAM THEO THỂ CHẾ KHU VỰC THƯƠNG
MẠI TỰ DO, LIÊN MINH THUẾ QUAN HOẶC TẠO THUẬN LỢI CHO GIAO LƯU
THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VÀ TRƯỜNG HỢP ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT KHÁC.
• HÀNG HÓA THUỘC MỨC THUẾ SUẤT THÔNG THƯỜNG VÀ THUỘC DIỆN 03
KHÔNG THÌ:
THUẾ SUẤT THÔNG THƯỜNG = 150% THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI
XUẤT XỨ
NHẬT BẢN NGA TRUNG QUỐC MỸ ĐỨC
ĐỘNG CƠ KHUNG XE SƠN NỘI THẤT VỎ XE

VIỆT NAM
LẮP RÁP
THUẾ SUẤT THÔNG THƯỜNG

Thuế - Sản phẩm A theo biểu thuế nhập khẩu ưu đãi


suất có thuế suất 20%.
Thuế - Nếu người nhập khẩu mua sản phẩm A từ
nhập nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không
khẩu thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực
thông hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt
thường Nam và không có tên trong biểu thuế nhập khẩu
thông thường thì sản phẩm này được áp mức
thuế suất thuế nhập khẩu là 20 % x 1,5 = 30%.
TỶ GIÁ

Tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức


chuyển khoản của Hội sở chính Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày
thứ năm tuần trước liền kề hoặc là tỷ giá
cuối ngày của ngày làm việc liền trước ngày
thứ năm trong trường, hợp ngày thứ năm là
ngày lễ, ngày nghỉ. Tỷ giá này được sử
dụng để xác định tỷ giá tính thuế cho các
tờ khai hải quan đăng ký trong tuần.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TUYỆT ĐỐI
5.2 Hàng hoá áp dụng thuế tuyệt đối và hỗn hợp:
Mức thuế
Số thuế Số lượng đơn vị
tuyệt đối
Xuất khẩu từng mặt hàng
= x quy định
Nhập khẩu thực tế xuất khẩu
trên một
Phải nộp nhập khẩu ghi trong
tờ khai hải quan đơn vị
hàng hóa
Hàng hóa áp dụng thuế nhập khẩu tuyệt
đối: xe ôtô chở người từ 15 chỗ ngồi trở
xuống đã qua sử dụng thuộc nhóm 8702
và 8703.
•MỨC THUẾ NHẬP KHẨU TUYỆT ĐỐI
1. Đối với xe ôtô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống:

Dung tích xi lanh Mã số Đơn vị Mức thuế


tính (USD)

- Dưới 1.000 cm3 8703 Chiếc 5.000

- Từ 1.000 cm3 đến dưới 1.500 cm3 8703 Chiếc 10.000


MỨC THUẾ NHẬP KHẨU TUYỆT ĐỐI
1. Đối với xe ơtơ chở người từ 10 đến 15 chỗ ngồi:

Dung tích xi lanh Mã số Đơn vị tính Mức thuế


(USD)

- Từ 2.000 cm3 trở 8702 Chiếc 9.500


xuống

- Trên 2.000 cm3 8702 Chiếc 13.000


đến 3.000 cm3

- Trên 3.000 cm3 8702 Chiếc 17.000


PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ HỖN HỢP
• Đối với xe ô tô từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi
lanh:
• Từ 1.500 cm3 đến dưới 2.500 cm3
Mức thuế nhập khẩu = X + 5.000 USD
• Trên 2.500 cm3
Mức thuế nhập khẩu = X + 15.000 USD
X = Giá tính thuế nhập khẩu x Thuế suất
xe đã qua sử dụng xe mới (%)
SƠ ĐỒ TÓM TẮT

You might also like