Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1
Chuong 1
Hà Nội - 2021
NỘI DUNG
NỘI DUNG
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG
2. KINH DOANH
3. QUẢN TRỊ KINH DOANH
4. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN QTKD
5. NỘI DUNG CỦA QTKD
6. CHỨC NĂNG CỦA QTKD
7. KINH DOANH TRONG NỀN KTTT CÓ TÍNH HỘI NHẬP KTTC
8. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN QUÁ TRÌNH KINH DOANH CỦA CHỦ DN
9. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
b. Phân loại
* Phân theo mức độ cần thiết của con người (A.H. Maslow)
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
- NC vật chất
Nhu cầu
Tước Trao
Tự SX Đi xin
đoạt đổi
Marketing
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
- Theo khả năng thanh toán và tính cách văn hoá của con người
Nhu cầu lý thuyết: mang tính chủ quan, bản năng của con
người nhưng chưa tính đến khả năng thực hiện.
Nhu cầu tiềm năng: có tính hiện thực hơn
Nhu cầu hiện thực: có khả năng thanh toán và phù hợp với
tính cách văn hóa của con người
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
2. Mong muốn
Là nhu cầu phù hợp với nét tính cách văn hoá của
con người
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
3. Cầu
Là mong muốn phù hợp với khả năng thanh toán của con
người ở trên thị trường
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
4. Sản phẩm
a. Hàng hoá
Là những đồ vật do lao động của con người tạo ra nhằm đáp
ứng các NC nhất định cho con người.
* Hàng hoá được chia thành
- HH công cộng: là các vật dụng, các tiện ích được đem trao
đổi để sử dụng chung thoả mãn ít nhất một trong 2 thuộc
tính: (1) tính không loại trừ trong tiêu dùng, (2) tính không
cạnh tranh trong tiêu dùng
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
- HH khuyến dụng
b. Dịch vụ
Là những hoạt động mang tính phục vụ chuyên nghiệp nhằm
đáp ứng nhu cầu nào đó của con người, của XH.
Đặc điểm
- Tính không chuyển nhượng quyền sở hữu
- Tính tiêu dùng tại chỗ
- Tính khó nhận dạng.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
5. Trao đổi
6. Khách hàng
* Phân loại
7. Người bán
Là người sở hữu SP với mong muốn đáp ứng cho KH vì
mục đích thu lợi
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
8. Cung
9. Giá cả
Là biểu hiện bằng tiền của giá trị SP, là sự đối thoại
giữa SP với KH và các nhà cung ứng
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
* Theo nghĩa hẹp: Là tổng thể các khách hàng tiềm ẩn cùng
có một NC cụ thể về SP nhưng chưa được đáp ứng và có
khả năng tham gia trao đổi để thoả mãn NC đó
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
b. Nền KTTT
* Ưu điểm
* Nhược điểm
- Cần có môi trường chính trị - XH ổn định mới hoạt động được
- Tác động lan truyền giữa các nền kinh tế quá lớn
* Cơ chế thị trường: Là tổng thể các nhân tố, các quan hệ cơ
bản vận động dưới sự chi phối của các quy luật thị trường
trong môi trường cạnh tranh, nhằm mục tiêu lợi nhuận
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
1. KN: Là các hoạt động nhằm mục tiêu sinh lời của các chủ thể KD
trên thị trường, bằng việc tạo ra SP đáp ứng nhu cầu cho khách
hàng và gây tổn hại nhất định cho môi trường
Vậy:
- Phải do một chủ thể thực hiện được gọi là chủ thể KD
- Theo quan điểm Marketing: chìa khoá để đạt được những mục tiêu
trong kinh doanh của doanh nghiệp là doanh nghiệp phải xác định
đúng những nhu cầu và mong muốn của thị trường (khách hàng) mục
tiêu, từ đó tìm mọi cách bảo đảm sự thoả mãn nhu cầu và mong muốn
đó bằng những phương thức có ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
Đạo đức kinh doanh là tất cả những quy tắc, tiêu chuẩn, chuẩn mực
đạo đức hoặc luật lệ để chỉ dẫn hành vi ứng xử chuẩn mực và sự
trung thực (của một tổ chức) trong những trường hợp nhất định.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
2. Doanh nghiệp
Là một chủ thể KD trên thị trường thoả mãn đầy đủ các điều kiện
của luật định
Sơ đồ: khái quát về DN
Doanh nghiệp
- DN lớn
- DN vừa
- DN nhỏ
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
I. Nông, lâm nghiệp và 10 người trở 20 tỷ đồng trở từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
thủy sản xuống xuống người đến 200 đồng đến 100 người đến 300
người tỷ đồng người
II. Công nghiệp và xây 10 người trở 20 tỷ đồng trở từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
dựng xuống xuống người đến 200 đồng đến 100 người đến 300
người tỷ đồng người
III. Thương mại và dịch 10 người trở 10 tỷ đồng trở từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
vụ xuống xuống người đến 50 đồng đến 50 tỷ người đến 100
người đồng người
CHƯƠNG I: VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia và khu vực
Nguồn: 1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ, UN/ECE, 1999; 3)
Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD, 2000.
CHƯƠNG I: VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia và khu vực
Quốc gia/ Số lao động bình
Phân loại DN vừa và nhỏ Vốn đầu tư Doanh thu
Khu vực quân
B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1. Thailand Nhỏ và vừa Không quy định < Baht 200 triệu Không quy định
2. Malaysia - Đối với ngành sản xuất 0 -150 Không quy định RM 0-25 triệu
3. Philippine Nhỏ và vừa < 200 Peso 1,5-60 triệu Không quy định
4. Indonesia Nhỏ và vừa Không quy định < US$ 1 triệu < US$ 5 triệu
5.Brunei Nhỏ và vừa 1-100 Không quy định Không quy định
C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI
1. Russia Nhỏ 1 - 249 Không quy định Không quy định
Vừa 250 - 999
2. China Nhỏ 50 - 100 Không quy định Không quy định
Vừa 101- 500
3. Poland Nhỏ < 50 Không quy định Không quy định
Vừa 51- 200
4. Hungary Siêu nhỏ 1-10 Không quy định Không quy định
Nhỏ 11- 50
Vừa 51- 250
Nguồn: 1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ, UN/ECE, 1999; 3) Tổng quan về
doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD, 2000.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
Bảng: Tình hình doanh nghiệp được thành lập mới ở Việt Nam
Tổng số DN thành lập mới 74.842 94.754 110100 126.859 131.275 138.139 98.955
Tổng vốn đăng ký (tỷ đồng) 432.286 601.519 891.094 1.295.911 1.478.101 1.730.173 1.428.482
* Các loại hình DN nước ngoài (Pháp, 1 số nước Tây Âu, Bắc Âu)
- Theo dạng chủ sở hữu và hình thức, mức độ vốn: DN cá thể, Cty
nhân sự (Cty hợp danh, Cty tư), Cty tư bản (Cty TNHH, Cty CP,
Cty hợp tác lao động SX)
- Theo phương thức KD: DN SX hàng hoá, TMại, Môi giới tư vấn tri
thức, Móc nối giữa các DN
- Theo ý đồ: DN hoạt động kinh tế, DN hoạt động KT trá hình
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
Chủ thể
QT Môi
Mục tiêu trường
Đối tượng
bị QT
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
- Thực chất của QTKD (xét về mặt tổ chức và kỹ thuật của hđ qtrị)
- QTKD là một nghệ thuật: phụ thuộc khá lớn vào cá nhân chủ DN
2. Phân loại
a. Theo phương hướng tác động
b. Theo giai đoạn tác động
CN
CN CN CN CN điều
hoạch tổ điều kiểm chỉnh,
định chức hành tra đổi
mới
Hội nhập KTTC là quá trình hoạt động kinh tế mà các thực
thể kinh tế (cá nhân, DN, vùng miền…) bị cuốn hút vào
các mối quan hệ mang tính khu vực và toàn cầu; trước
tiên là về kinh tế, thị trường, công nghệ, sau đó là chính
trị - văn hoá.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
Các
hiệp
định đã
ký và
đang
đàm
phán
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
VD1: Hiệp định EVFTA (Hiệp định thương mại tự do giữa Việt
Nam và Liên minh châu Âu)
Là một hiệp định FTA thế hệ mới, kết nối Việt Nam tới một không
gian thị trường rộng lớn và có tiềm năng hàng đầu trên thế giới cả về
tài chính, công nghệ và thị trường...
Các nội dung chính trong Hiệp định gồm: Thương mại hàng hóa,
thương mại dịch vụ, quy tắc xuất xứ, hải quan và thuận lợi hóa
thương mại; các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch
động thực vật, hàng rào kỹ thuật trong thương mại, đầu tư, phòng vệ
thương mại, cạnh tranh, sở hữu trí tuệ, phát triển bền vững; các vấn
đề pháp lý, hợp tác và xây dựng năng lực.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
VD2: Hiệp định CPTPP (Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên
Thái Bình Dương)
Gồm 11 nước thành viên là: Ốt-xtrây-li-a, Bru-nây, Ca-na-đa, Chi-lê, Nhật
Bản, Ma-lai-xi-a, Mê-hi-cô, Niu Di-lân, Pê-ru, Xinh-ga-po, Việt Nam.
Các nước cam kết xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với 65%-95% số dòng thuế và
xóa bỏ hoàn toàn từ 97-100% số dòng thuế ngay khi Hiệp định có hiệu lực,
các mặt hàng còn lại sẽ có lộ trình xóa bỏ thuế quan trong vòng 5-10 năm.
Việt Nam cam kết xóa bỏ 65,8% số dòng thuế có thuế suất 0% ngay khi Hiệp
định có hiệu lực; 86,5% số dòng thuế có thuế suất 0% vào năm thứ 4 khi
Hiệp định có hiệu lực; 97,8% số dòng thuế có thuế suất 0% vào năm thứ 11
khi Hiệp định có hiệu lực. Đối với thuế xuất khẩu, Việt Nam cam kết xóa bỏ
phần lớn các mặt hàng hiện đang áp dụng thuế xuất khẩu theo lộ trình từ 5-15
năm sau khi Hiệp định có hiệu lực.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
* Kết quả SX – KD của các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập
Theo số liệu điều tra của ngành thống kê tại thời điểm 31/12/2018, cả
nước có 610.637 doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh
doanh. Trong đó:
-269.169 doanh nghiệp kinh doanh có lãi, chiếm 44,1%;
-45.737 doanh nghiệp kinh doanh hòa vốn, chiếm 7,5%;
-295.731 doanh nghiệp kinh doanh lỗ, chiếm 48,4%.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
* Kết quả SX – KD của các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập
Tại thời điểm 31/12/2018:
- DNNN: có 2.260 doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả SXKD, chiếm
0,4%. Trong đó, 51 doanh nghiệp kinh doanh hòa vốn, chiếm 2,2%; 436
doanh nghiệp kinh doanh lỗ, chiếm 19,3%.
- DN ngoài nhà nước: có 591.499 doanh nghiệp, chiếm 96,9%. Trong đó, có
258.722 doanh nghiệp kinh doanh có lãi, chiếm 43,7%; có 45.308 doanh
nghiệp kinh doanh hòa vốn, chiếm 7,7%; có 287.469 doanh nghiệp kinh
doanh lỗ, chiếm 48,6%.
- Doanh nghiệp FDI: có 16.878 doanh nghiệp, chiếm khoảng 2,7%. Trong
đó, có 8.689 doanh nghiệp kinh doanh có lãi, chiếm 51,5%; có 326 doanh
nghiệp kinh doanh hòa vốn, chiếm 1,9%; có 7.863 doanh nghiệp kinh doanh
lỗ, chiếm 46,6%.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
a. Nhận thức KD
* Đánh giá bản thân
- Thách thức của khởi sự
- Các điều kiện của bản thân
- Kiểm tra năng lực quản trị
- Đánh giá tài chính có thể huy động
* Lựa chọn ý tưởng kinh doanh
- Lựa chọn loại hình KD
- Tìm kiếm ý tưởng KD
- Thử nghiệm và phát triển ý tưởng KD
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD
- Tổ chức nhân sự
- Ước tính vốn kinh doanh và huy động vốn kinh doanh
- Tiến hành KD
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QTKD