You are on page 1of 64

PGS. TS.

ĐÀO HOÀNG TUẤN

TỶ GIÁ VÀ CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỶ GIÁ

5-1
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ

• Tỷ giá danh nghĩa song phương và tỷ giá


thực song phương
.
• Tỷ giá danh nghĩa đa phương và tỷ giá
thực đa phương.
• Tỷ giá mua và tỷ giá bán.
• Tỷ giá giao ngay và tỷ giá hợp đồng kỳ
hạn.
5-2
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá danh nghĩa song phương và tỷ giá thực
song phương:
¨ Tỷ giá danh nghĩa song phương
(Nominal Exchange Rate–NER): tỷ giá
thông thường gặp trong cuộc sống hàng
ngày là tỷ giá danh nghĩa song phương.
• Tỷ giá niêm yết tại ngân hàng: 1 USD đổi được
21,200 VND.
• Tỷ giá thường được nói đến trên báo chí và
các phương tiện truyền thông.

5-3
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá danh nghĩa song phương và tỷ giá thực song
phương:
¨ Tỷ giá danh nghĩa song phương:
• Tỷ giá danh nghĩa song phương chỉ thuần túy nói lên 1 đơn
vị tiền tệ của một nước đổi được bao nhiêu đơn vị tiền tệ
của một nước khác.
¨ Ví dụ: 1USD = 108.55 JPY.
• Nếu 1 lít sữa ở Hoa Kỳ có giá 1USD (hay 108.55 JPY), thì
một lít sữa ở Nhật Bản sẽ có giá bao nhiêu? Với 1 USD
(hay 108.55 JPY) thì tôi mua được nhiều sữa hơn ở Hoa Kỳ
hay ở Nhật Bản?
• Nếu mức lương của tôi là 2000USD/tháng (hay
217090JPY), thì tôi sẽ sống thoải mái hơn ở Hoa Kỳ hay ở
Nhật Bản?

5-6
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá danh nghĩa song phương và tỷ giá thực song
phương:
¨ Tỷ giá danh nghĩa song phương:
• Tỷ giá danh nghĩa song phương không thể trả lời
các câu hỏi trên vì tỷ giá này không tính đến CPI
của từng nước.
• Nếu 1 lít sữa ở Hoa Kỳ có giá 1USD (hay 108.55
JPY), thì một lít sữa ở Nhật Bản sẽ có giá bao
nhiêu? Với 1 USD (hay 108.55 JPY) thì tôi mua
được nhiều sữa hơn ở Hoa Kỳ hay ở Nhật Bản?

5-7
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá danh nghĩa song phương và tỷ giá thực song
phương:
¨ Tỷ giá danh nghĩa song phương:
• Nếu 1 lít sữa ở Hoa Kỳ có giá 1USD (hay 108.55 JPY), thì
một lít sữa ở Nhật Bản sẽ có giá bao nhiêu? Với 1 USD (hay
108.55 JPY) thì tôi mua được nhiều sữa hơn ở Hoa Kỳ hay ở
Nhật Bản?
¨ Tôi biết được tỷ giá (1 USD = 108.55 JPY) và giá sữa ở
Hoa Kỳ. Muốn trả lời câu hỏi này, tôi cần phải biết thêm giá
sữa ở Nhật Bản là bao nhiêu?
¨ Với giá 158 JPY cho 1 lít sữa, như vậy 1 USD mua được
0.68 lít sữa tại Nhật Bản.
¨ 1 USD đổi được nhiều JPY không có nghĩa là sức mua của
1 USD sẽ tăng lên khi tiêu dùng tại Nhật Bản.

5-9
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá danh nghĩa song phương và tỷ giá thực song
phương:
¨ Tỷ giá thực song phương (Real Exchange Rate): Phản
ánh sức mua của một đồng tiền so với một đồng tiền khác.
Tỷ giá thực bằng tỷ giá danh nghĩa được điều chỉnh bởi
mức giá giữa hai nước:

• : Tỷ giá thực.
• : Tỷ giá danh nghĩa (số đơn vị nội tệ trên ngoại tệ, 21,200 VND đổi
1 USD).
• : Giá của rổ hàng hóa ở nước ngoài bằng ngoại tệ (ví dụ, rổ hàng
hóa ở Hoa Kỳ có giá 1000 USD).
• : Giá của rổ hàng hóa ở trong nước bằng nội tệ (ví dụ, rổ hàng
hóa ở Việt Nam có giá 20,000,000 VND).

5-10
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá danh nghĩa song phương và tỷ giá thực song
phương:
 Tỷ giá thực song phương:
• : Tỷ giá thực.
• : Tỷ giá danh nghĩa (số đơn vị nội tệ trên ngoại tệ).
• : Giá của rổ hàng hóa ở nước ngoài bằng ngoại tệ (ví dụ: rổ hàng hóa ở
Hoa Kỳ có giá 1000 USD).
• : Giá của rổ hàng hóa ở trong nước bằng nội tệ (ví dụ: rổ hàng hóa ở
Việt Nam có giá 20,000,000 VND).
• Tính trong ba trường hợp:
a) 𝐸=21,000 (VND đổi một USD).
b) 𝐸=19,000 (VND đổi một USD).
c) 𝐸=20,000 (VND đổi một USD).
• So sánh với 1.

5-11
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá danh nghĩa song phương và tỷ giá thực
song phương:
¨ Tỷ giá thực song phương:
• Nếu =1, ta nói hai đồng tiền là ngang giá sức mua
(PPP), nghĩa là khi chuyển đổi mỗi nội tệ ra ngoại tệ ta
mua được số hàng hóa là như nhau ở trong nước và ở
nước ngoài.
¨ Trong trường hợp a, nếu bạn có 2000 USD, bạn mua
được bao nhiêu đơn vị rổ hàng hóa ở Hoa Kỳ? bao
nhiêu đơn vị rổ hàng hóa ở Việt Nam?

5-12
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ

• Tỷ giá danh nghĩa song phương và tỷ giá thực


song phương:
¨ Tỷ giá thực song phương:
• Nếu , mỗi VND sẽ mua được ít hàng hóa hơn ở nước
ngoài so với trong nước (hay mỗi USD sẽ mua được
nhiều hàng hóa hơn ở Việt Nam so với Hoa Kỳ), nên
VND được gọi là định giá thực thấp.
¨ Trong trường hợp b, nếu bạn có 2000 USD, bạn mua
được bao nhiêu đơn vị rổ hàng hóa ở Hoa Kỳ? bao
nhiêu đơn vị rổ hàng hóa ở Việt Nam?

5-13
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ

• Tỷ giá danh nghĩa song phương và tỷ giá thực


song phương:
¨ Tỷ giá thực song phương:
• Nếu , mỗi VND sẽ mua được nhiều hàng hóa hơn ở
nước ngoài so với trong nước (hay mỗi USD sẽ mua
được ít hàng hóa hơn ở Việt Nam so với Hoa Kỳ), nên
VND được gọi là định giá thực cao.
¨ Trong trường hợp c, nếu bạn có 2000 USD, bạn mua
được bao nhiêu đơn vị rổ hàng hóa ở Hoa Kỳ? bao
nhiêu đơn vị rổ hàng hóa ở Việt Nam?

5-14
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá danh nghĩa song phương và tỷ giá thực song
phương:
¨ Tỷ giá thực song phương:
• Khi đồng tiền nội tệ được định giá thực thấp (>1) sẽ kích
thích xuất khẩu và làm giảm nhập khẩu:
¨ Nếu sức mua của 1 USD tăng lên khi mang sang Việt Nam, nếu
bạn là một người tiêu dùng Hoa Kỳ, bạn “sẽ thích sang” Việt
Nam để mua sắm, tiêu dùng vì bạn sẽ mua được nhiều hơn.
¨ Tuy nhiên, người tiêu dùng Hoa Kỳ trên thực tế “sẽ không sang”
Việt Nam, mà sẽ tiêu thụ hàng hóa Việt Nam được nhập khẩu
sang Hoa Kỳ. Do đó, gia tăng xuất khẩu của Việt Nam vào Hoa
Kỳ.
¨ Người tiêu dùng Việt Nam sẽ không được lợi gì từ việc “sang
Hoa Kỳ” để tiêu dùng vì sức mua của VND ở Hoa Kỳ sẽ thấp
hơn sức mua của VND tại Việt Nam. Do đó, nhập khẩu hàng
hóa Hoa Kỳ vào Việt Nam sẽ giảm đi.
5-15
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá danh nghĩa song phương và tỷ giá
thực song phương:
¨ Tỷ giá thực song phương:
• Khi đồng tiền nội tệ được định giá thực cao (<1)
sẽ giảm xuất khẩu và làm tăng nhập khẩu.

5-16
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Lưu ý về định nghĩa tỷ giá thực song phương
¨ Các sách tham khảo, tài liệu nghiên cứu khác nhau có
thể định nghĩa tỷ giá thực song phương khác nhau.
¨ Các sách giáo khoa thường định nghĩa tỷ giá thực song
phương:
• : Tỷ giá thực.
• : Tỷ giá danh nghĩa (số đơn vị nội tệ trên ngoại tệ, 21,200
VND đổi 1 USD).
• Với định nghĩa này, ↑ đồng nghĩa với việc nội tệ giảm giá
thực và ngược lại.

5-17
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Lưu ý về định nghĩa tỷ giá thực song phương
¨ Các sách giáo khoa thường định nghĩa tỷ
giá thực song phương:
• : Tỷ giá thực.
• : Tỷ giá danh nghĩa (số đơn vị ngoại tệ trên nội
tệ).
• Với định nghĩa này, ↑ đồng nghĩa với việc nội tệ
tăng giá thực và ngược lại:

• Định nghĩa của World Bank, IMF.

5-18
12-19
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ

• Tỷ
giá danh nghĩa song phương và tỷ giá thực
song
phương.
• Tỷ giá danh nghĩa đa phương và tỷ giá thực
đa
phương.
• Tỷ giá mua và tỷ giá bán.
• Tỷ giá giao ngay và tỷ giá hợp đồng kỳ hạn.
5-21
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá danh nghĩa đa phương và tỷ giá thực đa
phương
¨ Tỷ giá danh nghĩa đa phương: Nominal Effective
Exchange Rate (NEER):
• Trên thị trường hàng hóa, giá xăng dầu có thể
giảm nhưng giá thực phẩm có thể tăng (do yếu tố
thời tiết – ko được mùa, hoặc vào dịp giáp tết).
Nếu vậy, làm thế nào để biết giá cả hàng hóa (nói
chung) tăng hay giảm?
• Trên thị trường ngoại hối, giá VND có thể tăng so
với USD, nhưng lại giảm so với JPY và Euro. Nếu
vậy, làm thế nào để biết VND tăng hay giảm giá?
¨ Tỷ giá VND/USD thay đổi không quá 2%.
5-22
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá danh nghĩa đa phương và tỷ giá thực đa phương
¨ Tỷ giá danh nghĩa đa phương: Nominal Effective Exchange
Rate (NEER):
• Đối với CPI, ta tính bình quân gia quyền của giá cả từng mặt hàng.
• Tương tự như vậy, đối với NEER, ta cũng tính bình quân gia quyền
của các tỷ giá đơn phương của đồng nội tệ so với các đồng ngoại
tệ:

¨ : là nước thứ 1 đến thứ n.


¨ : Tỷ giá danh nghĩa song phương của đồng nội tệ với ngoại tệ của
nước 𝑖.
¨ : Trọng số, thường bằng kim ngạch ngoại thương giữa hai nước trên
tổng kinh ngạch ngoại thương. Ví dụ:

5-24
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá danh nghĩa đa phương và tỷ giá thực đa
phương
¨ Tỷ giá danh nghĩa đa phương: Nominal
Effective Exchange Rate (NEER):
• Về thực chất, NEER không phải là tỷ giá mà là
chỉ số.
• NEER không đề cập đến tương quan sức mua
của các đồng tiền, do đó, đối với mỗi quốc gia,
khi NEER tăng hay giảm không nhất thiết phải
đồng nghĩa với sự tăng hay giảm sức cạnh tranh
thương mại quốc tế của quốc gia này đối với các
nước còn lại. 5-25
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá danh nghĩa đa phương và tỷ giá thực
đa phương
¨ Tỷgiá thực đa phương: Real Effective
Exchange Rate (REER):
• Định nghĩa 1: bằng bình quân gia quyền của
các tỷ giá thực song phương:

¨ Tương tự như cách tính NEER, trọng số phụ thuộc


vào kim ngạch thương mại.

5-26
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá danh nghĩa đa phương và tỷ giá thực
đa phương
¨ Tỷgiá thực đa phương: Real Effective
Exchange Rate (REER):
• Định nghĩa 2 : bằng tỷ giá danh nghĩa đa
phương được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát ở
trong nước với tất cả các nước còn lại:

¨ Trong đó là bình quân gia quyền của (i=1,…,n).

5-27
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Lưu ý về định nghĩa tỷ giá thực đa phương
¨ Các sách giáo khoa thường định nghĩa tỷ
giá thực song phương:

¨ Tương tự với trường hợp của tỷ giá thực


song phương, định nghĩa về tỷ giá thực đa
phương của IMF, World Bank là:

5-28
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ

• Tỷ
giá danh nghĩa song phương và tỷ giá thực
song
phương.
• Tỷ giá danh nghĩa đa phương và tỷ giá thực
đa
phương.
• Tỷ giá mua và tỷ giá bán.
• Tỷ giá giao ngay và tỷ giá hợp đồng kỳ hạn.
5-31
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá mua, tỷ giá bán và chênh lệch:
¨ Tỷ giá mua vào (Bid rate): Là tỷ giá mà tại đó
ngân hàng yết giá sẵn sàng mua vào đồng
tiền yết giá.
¨ Tỷ giá bán ra (Offer rate, Ask rate): Là tỷ giá
mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng bán ra
đồng tiền yết giá.
¨ Chênh lệch giữa tỷ giá mua vào, bán ra (Bid-
ask spread):
• Chênh lệch tính theo điểm tỷ giá:
.
• Chênh lệch tính theo tỷ lệ %:

5-32
SELECTED CURRENCY TRADING EXCHANGE RATES
Country Closing mid- Bid-offer spread
point

Argentina (Peso) 4.0813 780-845


Australian (Australian $) 0.9289 767-763
Brazil Real) 1.5640 635-645
Canada (Canadian $) 0.9515 512-517
China (Yuan) 6.5287 NA
Czech Republic (Koruna) 16.4519 390-647
Denmark (Danish Krone) 5.0919 971-987
Ecuador (US dollar) 1.0000 _
Hong Kong (Hong Kong $) 7.7713 710-715
Hungary( Forint) 181.0440 065-816
India (Rupee) 455150 100-200
Indonesia (Rupiah) 8650.0000 000-000
Israel (Shekel) 3.4185 175-195
Japan (Yen) 81.7050 690-720
Norway (Norwegian Krone) 5.3196 175-217
Russia (Rouble) 27.7950 800-100
U.K (Pound) 6.0988 969-007
Euro (Euro) 0.8795 792-798
SDR (SDR) 1.6450 448-452
Swiss( Krona) 1.4626 624-628
Switzerland(Franc) 0.6124 _
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá mua, tỷ giá bán và chênh lệch
¨ Hãy tính chênh lệch giữa tỷ giá mua vào, bán ra của các
cặp đồng tiền sau theo tỷ lệ %:
• VND/USD.
• VND/CAD.
• JPY/USD.
• EURO/USD.
¨ Xếp thứ tự các cặp đồng tiền này theo mức chênh lệch
giữa tỷ giá mua vào, bán ra (từ chênh lệch thấp đến
chênh lệch cao).
¨ Xếp thứ tự các cặp đồng tiền này theo khối lượng giao
dịch.
¨ Bạn có thấy mối tương quan nào không?

5-35
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá mua, tỷ giá bán và chênh lệch:
¨ Chênh lệch giữa tỷ giá mua vào, bán ra
phụ thuộc vào các yếu tố sau:
• Sự chênh lệch này thường tăng lênh đối với
những cặp tiền tệ không được mua bán nhiều.
• Sự chênh lệch này thường tăng lên khi ngân
hàng nhận định rằng rủi ro đối với giao dịch tiền
tệ tăng lên.

5-36
Biến động tỷ giá, khối lượng giao dịch hàng ngày và chênh lệch giữa giá mua,
bán đồng Won/USD
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá mua, tỷ giá bán và chênh lệch:
¨ Các NHTM ở Hàn Quốc và chi nhánh ngân
hàng nước ngoài tại Hàn Quốc vay USD
với lãi suất thấp từ các ngân hàng Hoa Kỳ.
¨ Trong điều kiện bình thường, các NHTM
này sẽ cho vay lại ở Hàn Quốc với lãi suất
cao hơn và do đó, kiếm được lợi nhuận.
¨ Trong khủng hoảng tài chính tại Hoa Kỳ
2007-2008, các ngân hàng Hoa Kỳ mất vốn
và buộc phải thắt chặt tín dụng, bao gồm
cả tín dụng ngắn hạn cho các NHTM ở Hàn
Quốc, hoặc các chi nhánh của ngân hàng
Hoa Kỳ tại Hàn Quốc. 5-38
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá mua, tỷ giá bán và chênh lệch:
¨ Khi nguồn cung USD đột ngột sụt giảm, tỷ
giá USD tăng lên so với Won.
¨ Thanh khoản của thị trường cũng giảm đột
ngột.
¨ Chênh lệch giữa giá mua vào, bán ra tăng
lên.

5-39
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ

• Tỷ
giá danh nghĩa song phương và tỷ giá thực
song
phương.
• Tỷ giá danh nghĩa đa phương và tỷ giá thực
đa
phương.
• Tỷ giá mua và tỷ giá bán.
• Tỷ giá giao ngay và tỷ giá hợp đồng kỳ hạn.
5-40
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá giao ngay và tỷ giá hợp đồng kỳ hạn:
¨ Tỷ giá giao ngay (Spot rate): là tỷ giá
được hình thành theo quan hệ cung cầu
trực tiếp trên thị trường ngoại hối và luôn
có sẵn (không cần phải tính toán), được
thỏa thuận ngày hôm nay, và việc thanh
toán xảy ra sau hai ngày làm việc tiếp theo.

5-41
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ


• Tỷ giá giao ngay và tỷ giá hợp đồng kỳ hạn:
¨ Tỷ giá hợp đồng kỳ hạn (Forward rate):
• Là tỷ giá mà ngân hàng đồng ý bán ngoại tệ
vào một ngày trong tương lai khi mà ngân hàng
ký một hợp đồng kỳ hạn với nhà đầu tư.
• Tỷ giá này sẽ được tính toán dựa trên tỷ giá
giao ngay và mức chênh lệch lãi suất giữa hai
nước (lý thuyết cân bằng lãi suất).
• Các công ty đa quốc gia ký hợp đồng kỳ hạn
với ngân hàng để giảm thiểu rủi ro từ các hoạt
động kinh doanh bên ngoài lãnh thổ nước mình.

5-42
Country Closing mid-point 3-month forward One-year forward
  spot rate

Argentina(Peso) 4.0813 4.1048 4.5703

Australia(Australia $) 0.9289 1.0721 1.0276

Brazil(Real) 1.5640 1.5696 1.6861

Canada( Canadian$) 0.9515 0.9492 0.9625

India(Rupee) 44.5150 44.8063 47.7050

Indonesia(Rupiah) 8650.0000 8698.5000 9205.0000

Japan(Yen) 81.7050 81.6951 81.3689

Sweden(Krona) 6.0988 6.1096 6.2469

Switzerland(Franc) 0.8795 0.8793 0.8784

U.K( Pound) 1.6450 1.6443 1.6345

Euro(Euro) 1.4626 1.4613 1.4452


PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

PHÂN LOẠI TỶ GIÁ

• Tỷ giá giao ngay và tỷ giá hợp đồng kỳ hạn:


¨ Tỷ giá hợp đồng kỳ hạn (Forward rate):
• Tỷ giá hợp đồng kỳ hạn có thể bằng, cao hơn
hoặc thấp hơn với tỷ giá giao ngay.
• Tỷ giá hợp đồng kỳ hạn với các kỳ hạn khác
nhau có thể khác nhau.
• Tỷ giá hợp đồng kỳ hạn phụ thuộc vào tỷ giá
giao ngay và lãi suất giữa hai đồng tiền (lý
thuyết cân bằng lãi suất).

5-45
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

TỶ GIÁ VÀ CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỶ


GIÁ
• Kinh doanh chênh lệch tỷ giá với 2 đồng tiền
(Two-point arbitrage)
¨ Thị trường ngoại hối là một thị trường mà
thông tin về giá cả có thể được dễ dàng tiếp
cận qua điện thoại hoặc máy tính.
¨ Tiền tệ là một loại hàng hóa đồng nhất:
• 1 USD là 1 USD ở bất kỳ nơi nào.
• Nêu ví dụ về một loại hàng hóa không đồng nhất!

5-46
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

TỶ GIÁ VÀ CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỶ


GIÁ
• Kinh doanh chênh lệch tỷ giá với 2 đồng tiền
(Two-point Arbitrage):
¨ Tỷ giá thường bằng nhau trên thế giới:
• Tại cùng một thời điểm, nếu 1 USD đổi được
109.64 JPY ở Hoa Kỳ, thì 1 USD cũng đổi được
xấp xỉ 109.64 JPY ở Nhật Bản, ở Trung Quốc hay
ở Singapore.
• Tỷ giá Vietcombank:
¨ http://www.24h.com.vn/ttcb/tygia/tygia.php.
• Tỷ giá ACB:
¨ http://www.acb.com.vn/tygia/.
• Tỷ giá mua vào USD của ACB chênh lệch so với
Vietcombank là bao nhiêu %? 5-48
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

TỶ GIÁ VÀ CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỶ


GIÁ
• Kinh doanh chênh lệch tỷ giá với 2 đồng tiền
(Two-point Arbitrage):
¨ Trong trường hợp có sự khác biệt lớn về tỷ
giá, các nhà đầu cơ sẽ mua bán trên thị
trường và sự khác biệt này sẽ nhanh chóng
bị xóa bỏ. Giả sử có sự chênh lệch như sau:

Ngân hàng Giá Mua Vào USD Giá Bán Ra USD

Vietcombank 21,195.00 21,245.00


ACB 21,255.00 21,260.00
5-49
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

TỶ GIÁ VÀ CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỶ


GIÁ
• Kinh doanh chênh lệch tỷ giá với 2 đồng tiền
(Two-point Arbitrage):

Ngân hàng Giá Mua Vào USD Giá Bán Ra USD


Vietcombank 21,195.00 21,245.00
ACB 21,255.00 21,260.00
Hoạt động USD VND
Mua USD tại VCB +1 -21,245.00
Bán USD tại ACB -1 +21,255.00
Lãi 0 55.000
¨ Nhà đầu tư này đã kiếm được 55 VND mà hoàn toàn không
chịu một rủi ro nào và không phải bỏ ra một đồng vốn nào.
¨ Nhà đầu tư này sẽ kiếm được bao nhiêu tiền nếu cùng lúc
mua vào 1 triệu USD tại VCB và bán ra 1 triệu USD tại
5-50
ACB?
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

TỶ GIÁ VÀ CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỶ GIÁ


Ngân hàng Giá Mua Vào USD Giá Bán Ra USD
Vietcombank 21,195.00 21,245.00
ACB 21,255.00 21,260.00

Hoạt động USD VND


Mua USD tại VCB +1 -21,245.00
Bán USD tại ACB -1 +21,255.00
Lãi 0 55.000

¨ Việc nhà đầu tư mua một lượng lớn USD tại VCB sẽ khiến
ngân hàng này tăng giá bán ra USD.
¨ Việc nhà đầu tư bán ra một lượng lớn USD tại ACB sẽ khiến
ngân hàng này giảm giá mua USD.
¨ Hành động mua bán của nhà đầu tư sẽ khiến cho tỷ giá tại các
ngân hàng tiến lại gần nhau cho đến khi không còn cơ hội đầu
cơ.
5-51
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

TỶ GIÁ VÀ CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỶ


GIÁ
• Kinh doanh chênh lệch tỷ giá với 2 đồng
tiền(Two-point Arbitrage):
¨ Hãy kiểm tra lại xem có cơ hội kinh doanh
chênh lệch tỷ giá giữa VND và USD hay
không (xem tỷ giá VCB và ACB)?
• Tỷ giá Vietcombank:
¨ http://www.24h.com.vn/ttcb/tygia/tygia.php.
• Tỷ giá ACB:
¨ http://www.acb.com.vn/tygia/.
• Khi nào thì không còn cơ hội kinh doanh chênh
lệch giá này?
5-52
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

Tỷ Giá Và Các Lý Thuyết Về Tỷ Giá

Kinh doanh chênh lệch tỷ giá với 3 đồng


tiền(Triangular Arbitrage):
• Tỷ giá chéo: Giả sử trên bảng điện tử của ngân hàng
chỉ có tỷ giá mua vào, bán ra ngoại tệ bằng VND.
Nếu như khách hàng có nhu cầu bán USD lấy Euro thì bạn
sẽ bán Euro với tỷ giá nào?
Nếu như khách hàng có nhu cầu bán đồng Won Hàn Quốc
lấy Yên Nhật, thì bạn bán Yên Nhật với tỷ giá nào?

5-53
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

TỶ GIÁ VÀ CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỶ


GIÁ
• Kinh doanh chênh lệch tỷ giá với 3 đồng tiền
(Triangular Arbitrage):
¨ Tỷ giá chéo: Giả sử trên bảng điện tử của
ngân hàng chỉ có tỷ giá mua vào, bán ra
ngoại tệ bằng VND.
• Nếu như khách hàng có nhu cầu bán USD lấy
Euro thì bạn sẽ bán Euro với tỷ giá nào?
• Nếu như khách hàng có nhu cầu bán đồng Won
Hàn Quốc lấy Yên Nhật, thì bạn bán Yên Nhật
với tỷ giá nào?
• Để trả lời câu hỏi này, chúng ta dùng đến
phương pháp tính tỷ giá chéo.
5-54
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

TỶ GIÁ VÀ CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỶ


GIÁ
• Kinh doanh chênh lệch tỷ giá với 3 đồng tiền
(Triangular Arbitrage):
¨ Tỷ giá chéo giản đơn: Trong trường hợp không có chênh
lệch tỷ giá mua và bán thì gọi là tỷ giá chéo giản đơn:
• Nếu như khách hàng có nhu cầu bán USD lấy Euro thì bạn sẽ bán
Euro với tỷ giá nào (giả sử không có chênh lệch giữa giá mua và
bán)?
¨ E(USD/VND) = 21.200  1 USD = 21.200 VND.
¨ E(EURO/VND) = 27.077,09  1 VND = 1/ 27.077,09 EURO.
¨ 1 USD = 21.200 VND = 21.200* 1/ 27.077,09 =0.78295 EURO.
¨ E(USD/EURO) = 0.78295.
¨ E(EURO/USD) = 1.2772.
• Nếu như khách hàng có nhu cầu bán đồng Won Hàn Quốc lấy Yên
Nhật, thì bạn bán Yên Nhật với tỷ giá nào (giả sử không có chênh
lệch giữa giá mua và bán)?
5-56
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

TỶ GIÁ VÀ CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỶ


GIÁ
• Kinh doanh chênh lệch tỷ giá với 3 đồng tiền
(Triangular Arbitrage):
¨ Tỷ giá chéo giản đơn:
• Công thức tổng quát:
)
• Chứng minh:
¨ Giả sử:
)
¨ Điều gì sẽ xảy ra?
¨ Giả sử:
)
¨ Điều gì sẽ xảy ra?

5-57
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

TỶ GIÁ VÀ CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỶ


GIÁ
• Kinh doanh chênh lệch tỷ giá với 3 đồng tiền
(Triangular Arbitrage):
¨ Tỷ giá chéo phức hợp: Trong kinh doanh tỷ
giá, có sự chênh lệch giữa tỷ giá mua vào và
bán ra.
¨ Nếu như:
• E(USD/VND)=(a,b).
• E(USD/SGD)=(c,d).
• E(SGD/VND)=(? mua,? bán).

5-58
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

TỶ GIÁ VÀ CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỶ


GIÁ
• Kinh doanh chênh lệch tỷ giá với 3 đồng tiền
(Triangular Arbitrage):
¨ Tỷ giá chéo phức hợp:
• Nguyên tắc: Ngân hàng luôn mua vói tỷ giá mua và
luôn bán với tỷ giá bán
¨ E(USD/VND)=(a,b).
¨ E(USD/SGD)=(c,d).
¨ E(SGD/VND)=(? mua,? bán).

• Một nhà nhập khẩu Việt Nam phải thanh toán một
hóa đơn tiền hàng cho nhà xuất khẩu Singapore
bằng SGD, nhà nhập khẩu này sẽ phải mua USD
bằng VND từ ngân hàng, sau đó mua SGD bằng
USD từ ngân hàng.
5-59
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

TỶ GIÁ VÀ CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỶ


GIÁ
• Kinh doanh chênh lệch tỷ giá với 3 đồng tiền
(Triangular Arbitrage):
¨ Tỷ giá chéo phức hợp:
• Nguyên tắc: Ngân hàng luôn mua vói tỷ giá mua
và luôn bán với tỷ giá bán.
• Xác định tỷ giá bán?

Khách Hàng NH Tỷ giá


Bán VND Bán USD 1 USD = b VND
Bán USD Bán SGD (Mua USD) 1 USD = c SGD
Để mua được 1 SGD, khách hàng cần 1/c USD.
Để mua được 1 USD, khách hàng cần b VND.
Để mua được 1 SGD, khách hàng cần b/c VND.
5-60
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

TỶ GIÁ VÀ CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỶ


GIÁ
• Kinh doanh chênh lệch tỷ giá với 3 đồng tiền
(Triangular Arbitrage):
¨ Tỷ giá chéo phức hợp:
• Nguyên tắc: Ngân hàng luôn mua vói tỷ giá mua và
luôn bán với tỷ giá bán.
¨ E(USD/VND)=(a,b).
¨ E(USD/SGD)=(c,d).
¨ E(SGD/VND)=(? mua,? bán).

• Một nhà xuất khẩu Việt Nam phải nhận được tiền
hàng bằng SGD, nhà xuất khẩu này cần đổi SGD
sang VND. Nhà xuất khẩu này sẽ phải bán SGD lấy
USD từ ngân hàng, sau đó bán USD để mua VND
từ ngân hàng.
5-61
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

TỶ GIÁ VÀ CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỶ


GIÁ
• Kinh doanh chênh lệch tỷ giá với 3 đồng tiền
(Triangular Arbitrage):
¨ Tỷ giá chéo phức hợp:
• Nguyên tắc: Ngân hàng luôn mua vói tỷ giá mua
và luôn bán với tỷ giá bán.
• Xác định tỷ giá bán?

Khách Hàng NH Tỷ giá


Bán SGD Bán USD 1 USD = d SGD
Bán USD Bán VND (Mua USD) 1 USD = a VND
Khách hàng bán 1 SGD được 1/d USD.
Khách hàng bán 1 USD được a VND.
Khách hàng bán 1 SGD được a/d VND.
5-62
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

TỶ GIÁ VÀ CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỶ


GIÁ
• Kinh doanh chênh lệch tỷ giá với 3 đồng tiền
(Triangular Arbitrage):
¨ Tỷ giá chéo:
• Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2, sự trao đổi
giữa hai đồng tiền chuyển đổi thường qua đồng
USD.
• Đồng USD là đồng tiền trung chuyển (Vehicle
currency).
• Lý do cho việc này là chi phí giao dịch giữa hai
đồng tiền không được giao dịch nhiều là khá
lớn:
¨ Chi phí giao dịch giữa VND và USD.
5-63
¨ Chi phí giao dịch giữa VND và Peso Mexico.
PGS. TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

TỶ GIÁ VÀ CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỶ


GIÁ
• Kinh doanh chênh lệch tỷ giá với 3 đồng tiền
(Triangular Arbitrage):
¨ Tỷ giá chéo:
• Bởi vì giao dịch giữa đồng USD và các đồng
tiền khác là dễ dàng với chi phí thấp, tỷ giá giữa
hai đồng tiền thường được tính toán từ tỷ giá
mỗi đồng tiền so với USD.

5-64

You might also like