Professional Documents
Culture Documents
PDF Chuong 7 Tai Chinh Quoc Te
PDF Chuong 7 Tai Chinh Quoc Te
CHƯƠNG 7
1 3
6 8
VẤN ĐỀ 2: SỰ TĂNG GIÁ VÀ GIẢM GIÁ CỦA VẤN ĐỀ 3: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ
TIỀN TỆ GIÁ TRONG DÀI HẠN
Trong ví dụ trên: 3.1 Quy luật một giá (The Law Of One Price - LOOP):
Giá cả hàng hóa tại các quốc gia không đổi VD 2:
- Giá của 1 tấn thép tại Nhật = 15.000 JPY
Tỷ giá thay đổi: USD tăng giá, VND giảm giá
- Giá của 1 tấn thép ở Mỹ = 100 USD
Giá Iphone Mỹ tại Việt Nam mắc hơn - Giả sử thép ở Mỹ và thép ở Nhật là giống hệt nhau,
Giá áo sơ mi Việt Nam tại Mỹ rẻ hơn theo Quy luật một giá thì giá của thép phải như nhau ở
Tổng quát: Nếu đồng tiền của một quốc gia tăng hai quốc gia:
giá, giá hàng hóa của nước đó ở nước ngoài trở á é
- Khi đó E = á é ỹ =
ậ .
= 150 JPY/USD
nên mắc hơn và giá hàng hóa nước ngoài tại (nếu bỏ qua hàng rào thương mại, chi phí vận chuyển)
quốc gia đó trở nên rẻ hơn và ngược lại
11 15
1
11/24/2020
VẤN ĐỀ 3: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN
3.2 Thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity - PPP) VẤN ĐỀ 3: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ
- Giá 1 giỏ hàng hóa tại New York = 50 USD
GIÁ TRONG DÀI HẠN
- Giá giỏ hàng hóa đó tại Tokyo = 7.500 JPY 3.2 Thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity - PPP)
- Tỷ giá hối đoái danh nghĩa 1 USD = 100 JPY
- Mua hàng hóa ở đâu rẻ hơn? Nhận xét: Nếu giá hàng hóa Mỹ tăng, USD giảm giá
- Giá giỏ hàng hóa tại Mỹ = 50 USD
= . = = 0,66 < 1
Cầu hàng hóa Mỹ tăng, USD tăng giá, JPY giảm giá
.
Tỷ giá thực = 1 ↔ . = 1 𝑥 = = 150 JPY/USD
/
16 18
TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN VẤN ĐỀ 4: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ
GIÁ TRONG NGẮN HẠN
Yếu tố tác động tỷ giá trong dài hạn
20 33
VẤN ĐỀ 4: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ VẤN ĐỀ 4: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ
GIÁ TRONG NGẮN HẠN GIÁ TRONG NGẮN HẠN
Lãi suất nước ngoài tăng:
Lãi suất trong nước tăng:
34 35
2
11/24/2020
VẤN ĐỀ 4: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ Vấn đề 5: Các chế độ tỷ giá và can thiệp
GIÁ TRONG NGẮN HẠN trong chế độ tỷ giá cố định
Tỷ giá hối đoái kỳ vọng trong tương lai (Et+1) tăng:
36 38