You are on page 1of 3

11/24/2020

VẤN ĐỀ 1: CÁC LOẠI TỶ GIÁ

1. Tỷ giá giao ngay, Giao dịch giao ngay


2. Tỷ giá kỳ hạn, Giao dịch kỳ hạn
BỘ MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

CHƯƠNG 7

TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

1 3

VẤN ĐỀ 2: SỰ TĂNG GIÁ VÀ GIẢM GIÁ CỦA VẤN ĐỀ 2: SỰ TĂNG GIÁ VÀ


TIỀN TỆ GIẢM GIÁ CỦA TIỀN TỆ
Tác động của sự tăng giá và giảm giá của tiền tệ
Đầu năm 1999: 1 EUR = 1,18 USD VD1:
9/8/2011: 1 EUR = 1,42 USD Tại Việt Nam: Giá áo sơ mi = 1.000.000 đồng/chiếc
Tại Mỹ: Giá Iphone = 1.000 USD/chiếc
Đồng tiền nào tăng giá? Ngày 1/1/2020: 1 USD = 23.000 VND
Đồng tiền nào giảm giá? Ngày 1/3/2020: 1 USD = 23.200 VND
Xác định tỷ lệ tăng giá và giảm giá của các đồng tiền trên? Giá áo sơ mi Việt Nam tại Mỹ?
Giá Iphone Mỹ tại Việt Nam?
Nhận xét ?
Tác động ?
- Nhà sản xuất Mỹ - Nhà sản xuất Việt Nam
- Người tiêu dùng Mỹ - Người tiêu dùng Việt Nam

6 8

VẤN ĐỀ 2: SỰ TĂNG GIÁ VÀ GIẢM GIÁ CỦA VẤN ĐỀ 3: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ
TIỀN TỆ GIÁ TRONG DÀI HẠN
Trong ví dụ trên: 3.1 Quy luật một giá (The Law Of One Price - LOOP):
Giá cả hàng hóa tại các quốc gia không đổi VD 2:
- Giá của 1 tấn thép tại Nhật = 15.000 JPY
Tỷ giá thay đổi: USD tăng giá, VND giảm giá
- Giá của 1 tấn thép ở Mỹ = 100 USD
Giá Iphone Mỹ tại Việt Nam mắc hơn - Giả sử thép ở Mỹ và thép ở Nhật là giống hệt nhau,
Giá áo sơ mi Việt Nam tại Mỹ rẻ hơn theo Quy luật một giá thì giá của thép phải như nhau ở
Tổng quát: Nếu đồng tiền của một quốc gia tăng hai quốc gia:
giá, giá hàng hóa của nước đó ở nước ngoài trở á é
- Khi đó E = á é ỹ =
ậ .
= 150 JPY/USD
nên mắc hơn và giá hàng hóa nước ngoài tại (nếu bỏ qua hàng rào thương mại, chi phí vận chuyển)
quốc gia đó trở nên rẻ hơn và ngược lại

11 15

1
11/24/2020

VẤN ĐỀ 3: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN
3.2 Thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity - PPP) VẤN ĐỀ 3: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ
- Giá 1 giỏ hàng hóa tại New York = 50 USD
GIÁ TRONG DÀI HẠN
- Giá giỏ hàng hóa đó tại Tokyo = 7.500 JPY 3.2 Thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity - PPP)
- Tỷ giá hối đoái danh nghĩa 1 USD = 100 JPY
- Mua hàng hóa ở đâu rẻ hơn? Nhận xét: Nếu giá hàng hóa Mỹ tăng, USD giảm giá
- Giá giỏ hàng hóa tại Mỹ = 50 USD

- Giá giỏ hàng hóa tại Nhật tính bằng USD =


.
= 75 USD KL: Nếu mức giá chung của một quốc gia tăng so
- Mua hàng hóa ở Mỹ rẻ hơn ở Nhật với giá nước ngoài, đồng tiền của quốc gia đó sẽ
- Tỷ giá thực =
á ỏ à ó ạ ỹ giảm giá
á ỏ à ó ạ ậ í ằ

= . = = 0,66 < 1

Cầu hàng hóa Mỹ tăng, USD tăng giá, JPY giảm giá
.
 Tỷ giá thực = 1 ↔ . = 1 𝑥 = = 150 JPY/USD
/

16 18

TỶ GIÁ TRONG DÀI HẠN VẤN ĐỀ 4: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ
GIÁ TRONG NGẮN HẠN
Yếu tố tác động tỷ giá trong dài hạn

Yếu tố Sự thay đổi Phản ứng của tỷ giá, E**


Các nhân tố làm dịch chuyển đường cầu tài
Mức giá chung nội địa* sản trong nước
Rào cản thương mại* - Lãi suất trong nước (iD)
Cầu nhập khẩu
Cầu xuất khẩu
- Lãi suất nước ngoài (iF)
Năng suất lao động* - Tỷ giá hối đoái kỳ vọng trong tương lai (Et+1)
**Tỷ giá đo bằng số đồng ngoại tệ trên 1 đồng USD: biểu thị sự tăng gia của đồng nội tệ (USD);
biểu thị sự giảm giá của đồng nội tệ (USD).
* Tăng trong sự so sánh tương đối với các quốc gia khác.

20 33

VẤN ĐỀ 4: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ VẤN ĐỀ 4: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ
GIÁ TRONG NGẮN HẠN GIÁ TRONG NGẮN HẠN
Lãi suất nước ngoài tăng:
Lãi suất trong nước tăng:

34 35

2
11/24/2020

VẤN ĐỀ 4: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ Vấn đề 5: Các chế độ tỷ giá và can thiệp
GIÁ TRONG NGẮN HẠN trong chế độ tỷ giá cố định
Tỷ giá hối đoái kỳ vọng trong tương lai (Et+1) tăng:

36 38

You might also like