You are on page 1of 43

Gãy cổ xương đùi

(Femoral neck fracture)


Presenter: Nhóm Y6I
1. Nguyễn Việt Cường
2. Lê Văn tấn
Mục lục
• Đại cương
• Nguyên nhân
• Phân loại
• Lâm sàng
• Cận lâm sàng
• Chẩn đoán
• Điều trị
• Tiên lượng
Đại cương
• Gãy cổ xương đùi là các trường hợp gãy xương mà đường gãy là ở
giữa chỏm và khối mấu chuyển.
• Thường gặp ở người già, cho dù là một chấn thương nhẹ (như té đập
mông).
• Rất hiếm gặp ở người trẻ và trẻ em.
• Tiên lượng về liền xương khá phức tạp do khớp giả và sự tiêu chỏm
Phân chia vùng đầu trên xương đùi

https://www.slideshare.net/thinhtranngoc98/2-gy-c-xng-i-77077267
Nhận diện cổ xương đùi trên x-quang

https://www.grepmed.com/images/2531/acetabulum-trochanter-radiology-shentons-hipxray-femoral-anatomy
Giải phẫu cổ xương đùi
• Đầu và cổ xương đùi có vai trò
truyền trọng lực của cơ thể 1
cách hiệu quả với một khối
lượng xương tối thiểu
 Liên quan bè xương sắp xếp
theo hình cung nhọn, quạt chân
đế.
 Để gãy cổ xương đùi:
 Cần 1 lực tác động mạnh, hoặc
 Bệnh lý làm suy yếu cấu trúc
xương (Vd: Loãng xương, bệnh lý
ác tính)
https://www.slideshare.net/RenugaSri/fracture-neck-of-femur
https://radiopaedia.org/articles/femoral-neck-fracture
Cấu trúc bè xương của cổ xương đùi

https://www.slideshare.net/LeMinh1/gy-c-xng-i
Cơ chế chấn thương
• Trẻ : Thường do chấn thương nặng có các gãy xương khác kèm theo.
• Lớn tuổi: Trực tiếp vào vùng mấu chuyển lớn, hơn 90% do chấn
thương rất nhẹ như trượt té, vấp ngã.
• Gãy xương trên nền bệnh lý khác: bệnh lý xương (loãng xương, u
xương), bệnh lý ác tính.
 Theo thời gian, bệnh lý làm cổ xương đùi yếu đi  Dễ gãy
Phân loại gãy cổ xương đùi
• Theo đường gãy:
- Vị trí: Dưới chỏm, giữa, nền khớp
- Mức độ chếch (So với mặt phẳng ngang): Phân loại Pauwel
• Theo mức độ di lệch chỏm xương đùi: Garden
 Giá trị của phân loại?
Phân loại theo đường gãy - Vị trí

https://www.slideshare.net/thinhtranngoc98/2-gy-c-xng-i-77077267
Phân loại theo đường gãy - Vị trí
• 3 loại
• 2 loại đầu (1,2): 100% trong
khớp, nền khớp (3) thì cả 2
(trong và ngoài khớp)
• Mức độ nặng: Dưới chỏm > Giữa
> Nền cổ
Phân bố mạch máu theo cổ xương đùi
• Mạch máu nuôi:
- Động mạch hỏm chỏm đùi (Nằm
trong dây chằng chỏm đùi) –
Mạch máu nhỏ
- Động mạch mũ đùi (trong, ngoài)
từ ĐM đùi sâu – Mạch máu lớn
hơn
 Càng lên gần chỏm: Mạch máu
nuôi càng ít  Dễ hoại tử chỏm

https://www.slideshare.net/RenugaSri/fracture-neck-of-femur
Đường gãy trong bao khớp: Loại 1,2

https://www.slideshare.net/LeMinh1/gy-c-xng-i
Phân loại theo đường gãy - Vị trí
• Mức độ nặng, giảm dần:
1. Gãy dưới chỏm
2. Gãy xuyên cổ
3. Gãy nền cổ
• Do liên quan 2 vấn đề:
- Càng lên gần chỏm xương đùi, mạch máu nuôi dưỡng càng ít
- Typ 1,2: Gãy trong bao khớp  Tăng áp lực trong bao khớp, lâu liền
xương
Phân loại theo đường gãy – Mức độ chếch

https://www.slideshare.net/LeMinh1/gy-c-xng-i
Phân loại Pauwels
• Sự tăng độ chếch (Typ 1  3) làm tăng sự di lệch gãy xương
- Typ 1: ổn đinh
- Typ 2, 3: Không ổn định

https://en.wikipedia.org/wiki/Pauwel%27s_angle
Theo mức độ di lệch chỏm xương đùi

https://www.slideshare.net/LeMinh1/gy-c-xng-i
Phân loại Garden
• Là phân loại sử dụng rộng rãi nhất vì nó đơn giản và dự đoán sự tiêu
chỏm
• Thông thường:
- Giai đoạn I, II: Gãy xương không di lệch  Có thể điều trị cố định
trong (Bảo toàn chỏm xương đùi)
- Giai đoạn III, IV: Gãy xương di lệch  Phẫu thuật thay khớp
• Phân loại garden  Thái độ điều trị

https://radiopaedia.org/articles/garden-classification-of-hip-fractures
Phân loại theo A.O – Tổng hợp
• Gãy cổ xương đùi  Chữ B
• Vị trí đường gãy +/- di lệch  1,2,3
• Độ chếch  1,2,3
 Có 9 phân loại theo AO
Phân
chia
theo
AO

https://www.researchgate.net/figure/OTA-AO-classification-of-femoral-neck-fractures_fig1_235775907
Phân loại theo AO gãy cổ xương đùi

• B1 (Gãy dưới chỏm, di lệch ít)


• B2 (Gãy xuyên cổ)
• B3 (Gãy dưới chỏm, di lệch nhiều)

https://www.slideshare.net/RenugaSri/fracture-neck-of-femur
Lâm sàng
• Cơ năng:
- Đau chói tại khớp háng (Nghi ngờ nếu có thêm tuổi, cơ chế)
- Mất cơ năng hoàn toàn hoặc không hoàn toàn
• Thực thể:
- Bàn chân xoay ngoài, trục chi thay đổi
- Chiều dài chi ngắn hơn so với bên lành
- Gõ dồn đau nhói khớp háng
- Thay đổi: Đường Nelaton-Rose, tam giác Bryant (Thay đổi vị trí mấu
chuyển lớn)

https://www.slideshare.net/LeMinh1/gy-c-xng-i
Xét nghiệm hình ảnh
• X-quang thường: Chụp cổ xương đùi ở hai tư thế (thẳng và nghiêng) –
Chỉ định đầu tay
- Thấy đường gãy, vị trí gãy
- Cung cổ bịt (Đường shenton)
- Mấu chuyển lớn lệch lên trên

https://www.slideshare.net/thinhtranngoc98/2-gy-c-xng-i-77077267
https://emedicine.medscape.com/article/390598-overview
Xét nghiệm hình ảnh
• CT-scan:
- Hỗ trợ chẩn đoán nếu trong hình ảnh x-quang không rõ ràng
- Đánh giá khung chậu sau gãy xương (Nhất trong trường hợp đa chấn
thương)
- Có ích trong đánh giá trước và sau phẫu thuật

https://emedicine.medscape.com/article/390598-overview#a3
Xét nghiệm hình ảnh
• MRI:
- Độ nhạy và độ đặc hiệu cao trong phát hiện gãy cổ xương đùi  Hỗ
trợ chẩn đoán
- Phát hiện sớm tình trạng hoại tử chỏm xương đùi  Can thiệp sớm
được

https://emedicine.medscape.com/article/390598-overview#a3
Chẩn đoán
• Xác định: X-quang và/or MRI
• Phân biệt: Gãy liên mấu chuyển, trật khớp háng
• Biến chứng:
- Sớm: Sốc chấn thương
- Muộn: (Hạn chế vận động)  Loét da, huyết khối tĩnh mạch
Xử trí ban đầu
• Bất động tại giường:
- Ổ gãy không sút ra (Từ garden I  III, IV)
- Không gây tổn thương thêm vi mạch nuôi cổ chỏm
• Tư thế khuyến khích: Háng gập nhẹ, dạng, xoay ngoài
• Nẹp chống xoay ở cổ chân

https://www.slideshare.net/LeMinh1/gy-c-xng-i
Nẹp chống xoay cổ chân ở bệnh nhân đang dùng

https://www.ymart.vn/products/nep-chong-xoay-dai-h2-nl-te
Bệnh nhân lớn tuổi (>70 tuổi)
• Mục đích điều trị:
- Khả năng di chuyển
- Giảm tối thiểu biến chứng khi phải nắm kéo dài
• Nhiều phương pháp điều trị:
- Phẫu thuật cố định trong
- Thay khớp háng toàn phần hoặc bán phần

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2759588/
Bệnh nhân trẻ tuổi (<70 tuổi)
• Mục đích điều trị:
- Bảo tồn chỏm xương đùi
- Tránh hoại tử xương, khớp giả
• Phường pháp điều trị:
- Thực chất chỉ có 1 phương pháp điều trị là phẫu thuật mổ hở sữa
chữa và cố định trong

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2759588/
Ở trẻ em
• Dựa theo phân loại Delbet  Hỗ trợ trong quyết định phẫu thuật hay
không phẫu thuật
• Mục đích điều trị:
- Giảm thiểu nguy cơ tiềm ẩn hoại tử chỏm
- Tránh tổn thương sụn tăng trưởng
- Sửa chữa về giải phẫu của gãy xương, ổn định bằng nẹp, vít để bảo vệ
sớm chức năng chịu sức nặng

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC6142798/
https://www.slideshare.net/RenugaSri/fracture-neck-of-femur
Các phương pháp điều trị
• Bảo tồn:
- Vai trò hạn chế, hay dùng trẻ em hoặc bệnh nhân không thực hiện
phẫu thuật được
• Phẫu thuật kết hợp xương:
- Chỉ định đầu tay cho người trẻ
- Bảo toàn được khớp háng
- Biến chứng: Khớp giả, hoại tử chỏm
• Phẫu thuật thay khớp háng: Cân nhắc ở bệnh nhân lớn tuổi, yếu tố đi
kèm gây yếu xương (loãng xương, tái phát gãy cổ xương đùi)
https://ota.org/sites/files/2018-08/L02-Femoral%20Neck%20Fractures.pdf
Phẫu thuật kết hợp xương
1. KHX bằng chùm đinh dưới màng tăng sáng
2. KHX bằng nẹp DHS
Chỉ định thay khớp háng
• Chỉ định:
- Gãy không vững ở bệnh nhân >60 tuổi
- Các di chứng, biến chứng của gãy cổ xương đùi: hoại tử chỏm,khớp
giả, thất bại của phẫu thuật thay chỏm hoặc KHX
Phẫu thuật thay khớp háng

https://resident360.nejm.org/from-pages-to-practice/total-hip-arthroplasty-or-hemiarthroplasty-for-hip-fracture
https://www.slideshare.net/drmuhammadthouseef/hemiarthroplasty-of-hip-joint
Chọn lựa phương pháp thay khớp háng
• Thay khớp háng toàn phần (total hip arthroplasty -THA): Chọn lựa đầu
tay nếu có chỉ định thay khớp háng
• Thay khớp háng bán phần (hemiarthroplasty - HA): Nên chỉ chọn lựa ở
bệnh nhân có tuổi thọ dự định ngắn

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2972258/
Tóm tắt
• Chú ý gãy cổ xương đùi ở người già (Nhất trên nền loãng xương), có
biểu hiện đau nhói tại khớp háng (Dù có chấn thương hay không)
• Phân độ gãy cổ xương đùi theo Garden: Gãy vững và không vững
• Yếu tố tiên lượng: Hoại tử chỏm, khớp giả
• Chọn lựa phương pháp điều trị:
- Tuổi bệnh nhân
- Gãy vững hay không
- Khác: Biến chứng, bệnh kèm, tiên lượng
Câu hỏi của nhóm
• 1. Phân loại A.O hay phân loại garden hay dùng trên lâm sàng?, giá trị
phân loại A.O (vd B.1.2)
• 2. Tư thế xử trí ban đầu: Háng gập nhẹ, dạng, xoay ngoài?
• 3. So sánh giữa thay khớp háng bán phần và thay khớp háng toàn
phần, chọn lựa phương pháp?

You might also like