Professional Documents
Culture Documents
Slide Chuong 2
Slide Chuong 2
- Tự nguyện
• Chủ thể của hợp đồng: có trụ sở thương mại ở các nước
khác nhau hoặc các khu vực hải quan riêng.
• Đối tượng: Di chuyển qua biên giới/ biên giới hải quan
của quốc gia
• Đồng tiền: Có thể là ngoại tệ với 1 hoặc 2 bên
+ CƯ Viên 1980:
+) Đ14: Chào hàng: hàng hoá, số lượng, giá cả
+) Đ19: 7 yếu tố cấu thành thay đổi cơ bản: Số lượng, giá,
phẩm chất, thanh toán, giao hàng, phạm vi trách nhiệm,
giải quyết tranh chấp
+ Luật Anh: 3 yếu tố: tên hàng, phẩm chất, số lượng
+ Luật Pháp: 2 yếu tố: đối tượng, giá cả
5. Nội dung
1) Các điều khoản trình bày
Thông tin về chủ thể
Cơ sở pháp lý
DDP.
2.1.2. Kết cấu theo loại hình phương thức vận tải được sử
dụng
Các điều kiện FAS, FOB, CFR, CIF, DES, DEQ chỉ áp
dụng đối với vận tải đường biển và đường thuỷ nội địa
Các điều kiên còn lại áp dụng cho mọi phương thức vận
Đặc điểm Người bán Cước vận Cước vận Hàng hóa
chịu nghĩa chuyển chính chuyển chính phải đến
vụ tối chưa trả đã trả điểm đích
thiểu quy định
Tiến hành Bên mua Bên bán Bên bán Bên bán
thủ tục XK
Tiến hàng Bên mua Bên mua Bên mua Bên mua:
thủ tục NK DES, DEQ,
DDU, DAF
Bên bán: DDP
Sơ đồ Incoterms 2000
DAF (*)
FAS
FOB Biển DES
EXW FCA CFR DDU
Vận tải DEQ
CPT CIF Quốc tế DDP
CIP
Cảng biển Cảng biển
Nước XK Nước NK
2.2. Giới thiệu các điều kiện Incoterms 2000
1) EXW – EX WORKS ( Giao tại xưởng)
Cách quy định: EXW địa điểm quy định
+ Giao hàng cho người chuyên chở quy định tại địa điểm
quy định nằm trong nước người bán
+ Bốc hàng lên phương tiện vận tải của người mua nếu
địa điểm giao hàng là tại cơ sở của mình hoặc giao hàng
cho người vận tải trên phương tiện vận tải chở đến chưa
dỡ ra nếu giao tại một địa điểm khác cơ sở của mình
(điểm khác biệt giữa Incoterms 2000 với Incoterms 1990)
+ Thông quan xuất khẩu
+ Cung cấp chứng từ giao hàng.
Nghĩa vụ chính của người mua
+ Chỉ định người vận tải, kí HĐ vận tải và trả cước
phí
+ Thông báo cho người bán về thời gian và địa điểm
giao hàng.
+ Chịu mọi rủi ro về mất mát, hư hỏng hàng hóa kể từ
khi người bán hoàn thành việc giao hàng cho người
chuyên chở do mình chỉ định.
Lưu ý:
+ Mọi phương thức vận tải, đặc biệt khi vận tải bằng
container.
+ Nên sử dụng FCA thay FOB nếu không có ý định
giao hàng lên tàu.
+ Việc phân chia nghĩa vụ bốc dỡ hàng hóa
FCA
hàng sau khi đặt hàng dọc mạn con tàu do người
mua chỉ định tại cảng bốc hàng
Nghĩa vụ chính của người bán
sau khi đã giao hàng lên tàu tại cảng bốc hàng.
Nghĩa vụ chính của người bán
FAS
Lưu ý khi sử dụng những điều kiện thuộc
nhóm F
- Căn cứ lựa chọn nhóm F
+ Người mua có khả năng, kinh nghiệm và
muốn giành quyền thuê phương tiện vận tải
và mua bảo hiểm
+ Hàng hóa thộc loại ít gặp rủi ro, ít cần sự
chăm sóc trên đường vận chuyển như
nguyên vật liệu, hàng hóa chưa thành phẩm,
chưa qua chế biến như hàng nông sản...
5) CFR – Cost and Freight (Tiền hàng và cước)
Cách quy định: CFR cảng đến quy định
hàng sau khi giao cho người vận tải do chính mình
thuê
Nghĩa vụ chính của người bán
+ Thông quan XK
+ Thuê phương tiện vận tải, trả cước, trả phí dỡ hàng
tại điểm đích nếu chi phí này có trong HĐVT.
+ Giao hàng cho người vận tải mà mình chỉ định
+ Cung cấp bằng chứng giao hàng
Nghĩa vụ chính của người mua
+ Nhận hàng, chịu di chuyển rủi ro
+ Chịu mọi chi phí về hàng hóa trên đường vận
chuyển cũng như chi phí dỡ hàng tại nơi đến
nếu những chi phí này chưa nằm trong cước
phí vận tải.
Lưu ý:
về hàng hoá cho tới khi đặt hàng hóa dưới sự định
đoạt của người mua trên phương tiện vận tải chở
đến, chưa được dỡ ra, đã làm thủ tục thông quan
XK nhưng chưa thông quan NK, tại một địa điểm
trên biên giới nhưng chưa vượt quá biên giới hải
quan của nước tiếp giáp.
Nghĩa vụ chính của người bán
+ Thông quan XK
+ Thuê phương tiện vận tải, trả cước
+ Đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua trên
phương tiện vận tải chưa dỡ ra
+ Cung cấp bằng chứng giao hàng
Nghĩa vụ chính của người mua
+ Thông quan nhập khẩu
+ Nhận hàng, chịu mọi rủi ro về hàng hóa kể từ khi
hàng được người bán giao tại biên giới
+ Trả chi phí dỡ hàng
Lưu ý
- DAF dùng cho mọi phương thức vận tải trong đó
vận tải đường sắt là chủ yếu
- Địa điểm tại biên giới được ghi trong HĐ thường
không phải địa điểm giao hàng thực tế mà chủ yếu
đóng vai trò điểm tính cước phí đường sắt và phân
chia rủi ro giữa các bên.
- Phân biệt giữa DAF và những điều kiện thương mại
tương tự: Free Border, Franco Border...
- DAF được ưa chuộng ở những nơi có nhiều cửa
khẩu
- Người mua nên quy định cụ thể địa điểm giao hàng
trên biên giới
DAF
hàng hoá cho tới khi đặt hàng hóa dưới sự định đoạt
của người mua trên boong tàu tại cảng đến, chưa thông
quan nhập khẩu.
Nghĩa vụ chính của người bán
+ Thông quan XK
+ Thuê tàu, trả cước, chịu chi phí dỡ hàng nếu chi phí
này đã nằm trong tiền cước
+ Đặt hàng dưới sự định đoạt của người mua trên
boong tàu ở cảng đến
+ Cung cấp chứng từ để người mua nhận hàng
Nghĩa vụ chính của người mua
+ Nhận hàng, chịu di chuyển rủi ro
+ Chịu chi phí dỡ hàng nếu chi phí này chưa
nằm trong tiền cước
+ Thông quan NK.
Lưu ý
- DES chỉ sử dụng cho phương thức vận tải
đường biển hoặc đường thủy nội địa
- Người bán cần thông báo cụ thể cho người
mua thời gian dự kiến tàu đến (ETA) để thực
hiện việc giải phóng hàng một cách nhanh
nhất.
DES
Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro về hàng hoá cho tới
khi đặt hàng hoá dưới sự định đoạt của người mua trên cầu
cảng tại cảng đến
Nghĩa vụ chính của người bán
QUAY
12) DDU – Delivered Duty Unpaid: giao hàng tại
đích thuế chưa nộp.
Cách quy định: DDU địa điểm đích quy định
+ Thông quan XK
+ Thuê phương tiện vận tải, trả cước để vận chuyển
hàng hóa tới địa điểm đích quy định
+ Đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua trên
phương tiện vận tải, chưa dỡ xuống
+ Cung cấp chứng từ vận tải để người mua nhận hàng
Nghĩa vụ chính của người mua
+ Thông quan NK
+ Nhận hàng, chịu di chuyển rủi ro
+ Dỡ hàng ra khỏi phương tiện vận tải
Lưu ý
- Sơn chống gỉ
net
- Trọng lượng tịnh theo luật định: Legal NW
- Bên mua
dùng 1 lần, rẻ
Giá cả của bao bì do bên mua trả riêng: đắt
GWN
Ví dụ
Bao bì gạo xuất khẩu
Gạo phải đuợc đóng trong bao đay mới trọng
lượng tịnh của mỗi bao là 50KG, khỏang 50.6
KG cả bì, khâu tay ở miệng bằng chỉ đay xe
đôi thích hợp cho việc bốc vác và vận tải
đường biển . Người bán sẽ cung cấp 0.2% bao
đay mới miễn phí ngòai tổng số bao được xếp
trên tàu.
5. ĐIỀU KHOẢN GIAO HÀNG
5.1. Thời hạn giao hàng
Quy định cụ thể, chính xác
Một địa điểm xác định hay quy định chung chung.
5.3. Phương thức giao hàng
Giao nhận sơ bộ hay cuối cùng
thứ ba
Theo tập quán buôn bán một số mặt hàng: Dầu
định giá
4) Giá trượt
Quy định các yếu tố:
- Giá cơ sở P0
- Kết cấu giá
- Công thức
P1 = P0 ( F + m* M1/M0 + w *W1/W0)
P0, P1 : Giá sản phẩm
M0, M1 : Giá nguyên vật liệu
W0, W1 : Chi phí nhân công
F : Tỷ trọng chi phí cố định
m : Tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu
W : Tỷ trọng chi phí nhân công
Thời điểm 0, 1: Thời điểm HĐ có hiệu lực và thời điểm người
sản xuất tập hợp được các yếu tố sản xuất
6.4. Cách quy định trong Hợp đồng
Đơn giá: Unit price
L/C…
Trả sau: Ghi sổ, Nhờ thu, L/C…
Kết hợp
7.3. Phương thức thanh toán
1. Phương thức ứng trước
2. CAD, COD
Ngân hàng
nước XK
5 4 2 1 6
4
Paying bank Remitting Bank
5 3 2
1
Beneficiary Remitter
4. Phương thức ghi sổ
1. Giao hàng
Bên bán Bên mua
2. Báo nợ
5. Báo có trên trực tiếp
3. Yêu cầu
TK bên bán chuyển Tiền
4. Chuyển
tiền
NH bên bán NH Bên mua
4) Nhờ thu
4.1. Định nghĩa: Nhờ thu là phương thức thanh toán
mà theo đó các ngân hàng sẽ tiếp nhận các chứng từ
theo đúng chỉ thị để tiến hành việc thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán hoặc giao các chứng từ theo
các điều kiện khác đặt ra.
4.2. Phân loại
a. Nhờ thu trơn – Clean Collection
b. Nhờ thu kèm chứng từ - Documentary Collection
- Bộ chứng từ nhờ thu: Hối phiếu + Ch ứng từ
thương mại
- Phương thức: D/P (documents against payment )
1. Giao hàng
Bên bán Bên mua
2. Lập và
3. Chuyển chuyển CT
5. Xuất trình
HP+ CTNT HP đòi tiền
6. Chuyển
tiền hàng
NH Bên bán/ NH Bên mua/
NH Nhờ thu NH Thu hộ
4.Chuyển HP +
CTNT
NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ
1. Giao hàng
Bên bán Bên mua
- Dự phòng
- Giáp lưng
c. Nội dung cần quy định trong điều khoản TT
- Loại thư tín dụng
1. Giao hàng
Bên bán Bên mua
2. Lập và 5. Chứng từ
xuất trình giao hàng
BCT thanh 4. Tiến hành thủ
toán tục thanh toán
NH Bên bán NH Bên mua
(ngân hàng (ngân hàng
thông báo) 3.Chuyển bộ CT
phát hành)
Thanh toán
Ví dụ
Việc thanh toán được thực hiện bằng thư tín
dụng không hủy ngang trả tiền ngay, bằng
đồng đô la Mỹ với trị giá thư tín dụng bằng
100% tổng trị giá HĐ cho bên bán hưởng lợi.
Thư tín dụng được mở tại Ngân hàng có uy tín
của Hàn quốc, thông báo qua Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam. Thư tín dụng được
mở ít nhất 45 ngày trước khi giao hàng.
Thư tín dụng được thanh tóan ngay khi người
hưởng lợi xuất trình bộ chứng từ giao hàng
sau:
- Hối phiếu ký phát đòi tiền ngân hàng phát hành
- Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn
hảo, ghi rõ “ hàng đã bốc”, theo lệnh ngân hàng
phát hành, thông báo cho người mua.
- 03 bản gốc hóa đơn thương mại đã ký
của hàng hóa do lỗi của mình hay trong quá trình sản
xuất: Sửa chữa, Thay thế, Thanh toán cho người mua
các chi phí liên quan tới việc khắc phục
Nghĩa vụ bên mua: vận hành, sử dụng hàng hóa đúng
hướng dẫn và khi phát hiện có khuyết tật của hàng hóa
phải giữ nguyên trạng và nhanh chóng mời đại diện các
bên có liên quan đến xác nhận và yêu cầu bảo hành.
- Một số trường hợp không được bảo hành: các bộ phận
dễ hao mòn; hao mòn tự nhiên của hàng hóa; do lỗi của
bên mua.
Ví dụ
Điều 8: Bảo hành sản phẩm
8.1 Bên bán cam kết bảo hành sản phẩm trong
vòng 20.000 km đầu tiên hoặc 12 tháng kể từ
ngày giao hàng ( tuỳ theo điều kiện nào đến
trước). Bên bán chỉ bảo hành những lỗi do Nhà
sản xuất Hyundai Motor gây nên.
8.2 Bên bán cam kết cung cấp cho Bên mua phụ
tùng bảo hành, bảo dưỡng và thay thế, thậm chí
với thời gian 3 năm kể từ khi Hyundai Motor
ngừng sản xuất những loại xe trên.
9. ĐIỀU KHOẢN KHIẾU NẠI
9.1. Khái niệm
Khiếu nại là việc một bên trong giao dịch yêu cầu bên kia
phải giải quyết những tổn thất hoặc thiệt hại mà bên kia
gây ra hoặc đã vi phạm cam kết quy định trong hợp đồng.
9.2. Đối tượng khiếu nại: Nhà XK, Nhà NK, Người
chuyên chở, Công ty BH
9.2.Thời hạn khiếu nại
Tính chất hàng hóa
Quan hệ, thoả thuận của các bên trong hợp đồng.
Luật định
Luật TM 2005 Đ318
1. Ba tháng, kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về
số lượng hàng hoá;
2. Sáu tháng, kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về
chất lượng hàng hoá; trong trường hợp hàng hoá có
bảo hành thì thời hạn khiếu nại là ba tháng, kể từ
ngày hết thời hạn bảo hành;
3. Chín tháng, kể từ ngày bên vi phạm phải hoàn thành
nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc trong trường hợp có
bảo hành thì kể từ ngày hết thời hạn bảo hành đối với
khiếu nại về các vi phạm khác.
9.3. Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên
a. Bên bị khiếu nại
Xem xét đơn khiếu nại trong thời gian quy định và
khẩn trương phúc đáp lại bên khiếu nại
Xác nhận lại vấn đề khiếu nại
Yêu cầu của bên khiếu nại về việc giải quyết khiếu
nại (tuỳ thuộc vào mức độ thực tế vi phạm)
Giao hàng bổ sung thiếu hụt
Hoàn tiền
Sửa chữa, thay thế với chi phí bên bán
Giảm giá.
Bồi thường những lợi ích mà đáng lẽ bên khiếu nại được
hưởng nếu không có sự vi phạm
Hồ sơ lô hàng: hợp đồng, B/L, chứng nhận số lượng,
chất lượng, COR, ROROC, COS,..
Điều 9: Khiếu nại hàng hoá
9.1 Trường hợp khi nhận hàng phát hiện lỗi do Bên
bán, cách xử lý cụ thể như sau:
Nếu thiếu chi tiết, bộ phận so với Hợp đồng: Bên mua
thống kê chi tiết thiếu ứng với số khung và số máy
của Bộ khung gầm cụ thể và ký xác nhận.
Nếu hư hỏng, gây vỡ: Mời Vinacontrol lập Biên bản
tình trạng và xác định nguyên nhân.
9.2 Trong vòng 7 ngày, Bên mua phải gửi cho Bên bán
các Biên bản nói trên. Bên bán có trách nhiệm đền
bù tổn thất và gửi cho Bên mua những chi tiết thiếu
hoặc hư hỏng do lỗi của mình chậm nhất là 15 ngày
kể từ khi nhận được thông báo của Bên mua và có
biện pháp khắc phục ngay những thiếu sót trong
những lô hàng tiếp theo.
10. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG/
MIỄN TRÁCH
10.1.Khái niệm
Bất khả kháng (BKK) là những hiện tượng, sự
kiện có tính chất khách quan, không thể lường
trước được nằm ngoài tầm kiểm sóat của con
nguời, không thể khắc phục được, xảy ra sau
khi ký kết Hợp đồng và cản trở việc thực hiện
các nghĩa vụ của Hợp đồng.
10.2. Quyền và nghĩa vụ các bên
a. Quyền
Bên gặp BKK: Miễn thi hành nghĩa vụ trong
ứng dịch vụ được thỏa thuận trên 12 tháng kể từ khi giao kết
Hợp đồng.
2. Trường hợp kéo dài quá các thời hạn quy định tại khỏan 1, các
bên có quyền từ chối thực hiện hợp đồng và không bên nào có
quyền yêu cầu bên kia bồi thường.
10.3. Cách quy định trong Hợp đồng
Quy định khái niệm và các tiêu chí để khẳng
ICC. Văn bản được coi là phần đính kèm theo Hợp đồng.
11.ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI
11.1. Khái niệm trọng tài thương mại quốc tế
Trọng tài là tự nhiên nhân hoặc pháp nhân được
các bên thỏa thuận sẽ đảm nhận việc giải quyết
tranh chấp phát sinh từ hợp đồng.
Trọng tài thương mại: Là trọng tài giải quyết các tranh
chấp về thương mại
Trọng tài thương mại quốc tế: Là trọng tài có
thẩm quyền giải quyết tranh chất phát sinh trong
kinh doanh quốc tế. Hoạt động của TTTMQT dựa
trên những cơ sở pháp lý nhất định
11.2. Đặc điểm
Thẩm quyền giải quyết của trọng tài dựa trên sự
thỏa thuận của các bên.
Giá trị pháp lý của thỏa thuận trọng tài
1. Biểu hiện ý chí của các bên đồng ý giao tranh chấp cho
trọng tài giải quyết
2. Là cơ sở pháp lý quy định thẩm quyền của của Trọng
tài
3. Cơ sở tạo cho trọng tài có những quyền hạn nhất định
trong việc giải quyết tranh chấp giữa các bên theo quy
định tại luật điều chỉnh hoạt động trọng tài theo quy
tắc tố tụng trọng tài.
4. Là cơ sở pháp lý duy nhất tạo nên quyền tài phán của
Trọng tài
5. Cơ sở pháp lý để Toà án khước từ thẩm quyền xét xử
của mình.
Phán quyết của trọng tài có giá trị chung thẩm
đối với các bên.
Trọng tài TMQT là một chế định bị giới hạn.
Thoả thuận trọng tài sẽ vô hiệu nếu trong thoả
thuận trọng tài có quy định những vẫn đề nằm
ngoài thẩm quyền giải quyết của trọng tài theo
luật trọng tài của nước đó.
Pháp luật về trọng tài ngày càng phát triển và
hoàn thiện
Ưu điểm:
Hiệu lực của quyết định trọng tài
Tính bí mật
Trọng tài cho phép các bên sử dụng kinh nghiệm của
việc giải quyết tranh chấp trong kinh doanh quốc tế.
11.3. Phân loại
Trọng tài quy chế
Hòa giải
văn bản
b. Cách quy định điều khỏan trọng tài.
Điều khoản trọng tài mẫu
- UNCITRAL soạn thảo điều khoản trọng tài mẫu dùng cho
trọng tài ad hoc ( Uncitral Model Arbitration Clause): All
disputes controversy or claim arising out of or relating to
this contract, or the breach, termination or invaliadity
thereof shall be settled by arbitration in accordance with the
Uncitral Arbitration Rules as at present inforce.
- ICC: All dispute arising out of or relating to this contract
shall be determined by arbitration in accordance with the
International rules of the American Arbitration Association.
-VIAC: All disputes arising out of or in relating to this
Ví dụ:
- Trường hợp giao hàng chậm thì bên bán phải
trả tiền cho bên mua tiền bồi thường thiệt hại
là 0,25% trên trị giá số hàng giao chậm
- Trường hợp giao hàng không đủ số lượng theo
quy định trong hợp đồng thì lô hàng sẽ được
xuất trả lại cho người bán…
Luật điều chỉnh/Luật áp dụng
Hiệu lực HĐ
Các điều khoản chung