You are on page 1of 58

QUI PHẠM ASME: LÒ HƠI & BÌNH ÁP LỰC

 CÁCYÊU CẦU VÀ
PHƯƠNG PHÁP KIỂM
TRA KHÔNG PHÁ HỦY  CÁC PHƯƠNG
ĐƯỢC THAM CHIẾU PHÁP KIỂM TRA
HOẶC YÊU CẦU BỞI NHẰM PHÁT HIỆN
CÁC CHƯƠNG KHÁC CÁC BẤT LIÊN TỤC
CỦA QUI PHẠM.
BÊN NGOÀI VÀ
 MÔ TẢ TRÁCH BÊN TRONG VẬT
NHIỆM KIỂM TRA LIỆU, MỐI HÀN,
CỦA NHÀ CHẾ TẠO, CÁC CHI TIẾT VÀ
CHỨC TRÁCH CỦA CẤU KIỆN CHẾ
THANH TRA CÓ THẨM TẠO.
QUYỀN VÀ CÁC YÊU  THUẬT NGỮ
CẦU VỀ TRÌNH ĐỘ LIÊN QUAN
CỦA NHÂN VIÊN KIỂM
TRA VÀ THANH
TRA….
QUI PHẠM ASME:
phương pháp và kỹ thuật NDT
 RT (mục 2)  LT (mục 10)
 UT (mục 4, 5)  AT (mục 11, 12, 13)
 PT (mục 6)  ACFMT (mục 15)
 MT (mục 7)  MFL (mục 16)
 ET (mục 8)  RFT (mục 17)
 VT (mục 9)
Article 4 - Kiểm tra siêu âm mối hàn
 T410. Phạm vi  T460. Chuẩn
 T420. Yêu cầu chung  T470. Kiểm tra
 T430. Thiết bị  T480. Đánh giá
 T440. Các yêu cầu khác  T490. Hồ sơ
 T450. Kỹ thuật  Phụ lục chính thức
T410. Phạm vi: cung cấp các yêu cầu để lựa chọn
và phát triển qui trình kiểm tra siêu âm mối hàn

 Cần tham khảo thêm các yêu cầu:


 Trình độ/chứng chỉ
 Đánh giá,trình diễn,chấp nhận quy trình
 Đặc trưng hệ thống
 Lưu trữ, kiểm soát khối chuẩn
 Phạm vi kiểm tra
 Tiêu chuẩn chấp nhận
 Lưu trữ hồ sơ
 Yêu cầu báo cáoyêu i dung báo cáo
T420.Yêu cầu chung - Quy trình

 Kiểm tra phải tiến hành theo quy trình văn


bản, với các nội dung ít nhất như bảng T-
421
 Nội dung/thông số chủ yếu và không chủ
yếu
 Nội dung chủ yếu thay đổi thì quy trình
cần được xem xét đánh giá lại
YÊU CẦU CỦA MỘT QUI TRÌNH KiỂM TRA SIÊU ÂM MỐI HÀN
Yêu cầu Quan trọng/chủ yếu Không quan trọng

Cấu hình mối hàn kiểm tra, kích thước, dạng sản phẩm, ống, tôn phẳng,… X

Bề mặt thực hiện dò quét kiểm tra X

Kỹ thuật sử dụng, tia thẳng, tia xiên, tiếp xúc/nhúng X

Góc và dạng sóng sử dụng X

Loại đầu dò, tần số, kích thước, hình dạng biến tử X

Đầu dò đặc biệt, nêm, đệm, vv nếu dung X

Thiết bị siêu âm X

Chuản, khối chuẩn và kỹ thuật X

Hướng và phạm vi dò quét X

Phương pháp dò quét, thủ công hay tự động X

Phương pháp phân biệt chỉ thị bất liên tục với chỉ thị do điều kiện hình học X

Phương pháp xác định kích thước bất liên tục X

Thu thập dữ liệu bằng máy tính nếu dùng X

Độ chồng lắp dò quét X

Yêu cầu năng lực thực hiện cua nhân viên kiểm tra nếu đòi hỏi X

Yêu cầu trình độ nhân viên X

Điều kiện bê mặt kiểm tra và khối chuẩn X

Chất tiếp âm, loại và tên X

Thiết bị cảnh báo hay ghi tự động nếu dùng X

Hồ sơ bao gồm cả dữ liệu chuẩn tối thiểu cần ghi lại X


T430.Thiết bị- máy siêu âm

 Máy siêu âm xung dội,tần số hoạt động ít


nhất từ 1 đến 5 MHz, có bậc thay đổi Gain là
2dB hoặc ít hơn
 Nếu có bộ phận điều chỉnh “damping”, có thể
dùng với điều kiện không giảm độ nhạy kiểm
tra.
 Vị trí phím điều chỉnh Reject nên để OFF.
 Có chế độ hoạt động một hoặc hai đầu dò
T430. Thiết bị
 Đầu dò nên 1 đến 5 MHz trừ khi cần thay đổi
do khả năng xuyên hoặc độ phân giải yêu
cầu
 Chất tiếp âm không được gây hại cho vật liệu
kiểm tra
 Kiểm tra hợp kim gốc Nickel, hàm lượng lưu
huỳnh phải không lớn hơn 250ppm
 Kiểm tra thép không rỉ hoặc titan, hàm
lượng clo và flo phải không lớn hơn 250ppm
T430. Thiết bị - Khối chuẩn

 Sử dụng lỗ khoan cạnh bên, đáy bằng,


rãnh khắc…để xây dựng mức đối chứng
ban đầu (PRL).
 Có thể dùng loại khác nếu tạo ra một độ
nhạy bằng hay lớn hơn những loại trên.
T430.Thiết bị - Khối chuẩn
(a) mối hàn kim loại giống nhau

 Vật liệu phải giống dạng sản phẩm và chỉ


tiêu với vật liệu kiểm tra, hoặc
 Có Nhóm chỉ số P tương đương với vật
liệu kiểm tra.
 Trong phạm vi mục này, các vật liệu thuộc
nhóm chỉ số P1, 3, 4 và 5 được xem là
tương đương
T430.Thiết bị - Khối chuẩn
(b) mối hàn kim loại khác nhau

 Việc lựa chọn dựa trên vật liệu phía mối


hàn tiến hành kiểm tra
 Nếu việc kiểm tra tiến hành từ cả hai phía,
các chi tiết tạo phản xạ chuẩn phải được
chế tạo tại cả trong hai loại vật liệu
T430.Thiết bị - Khối chuẩn
 Trước khi chế tạo, vật liệu khối chuẩn phải
được kiểm tra bằng đầu dò tia thẳng.
 Những vùng tạo ra chỉ thị vượt quá chỉ thị
phản hồi từ mặt đáy phải được loại bỏ ra
khỏi vật liệu chế tạo khối chuẩn, để chùm
tia có thể đạt được tới các chi tiết phản xạ
chuẩn khác nhau
T430.Thiết bị - Khối chuẩn

 Khi vật liệu kiểm tra được hàn đắp (clad),


khối chuẩn cũng phải được hàn đắp bằng
qui trình hàn tương tự.
 Nếu vật liệu kiểm tra được hàn đắp bằng
quá trình hàn tự động và do sự hạn chế về
kích thước thì khối chuẩn có thể được
hàn đắp thủ công.
T430.Thiết bị - Khối chuẩn
 Khối chuẩn ít nhất phải được xử lý nhiệt,
dạng tôi (tempering) theo yêu cầu để đạt
chỉ tiêu vật liệu về loại và cấp độ
 Nếu khối chuẩn có chứa mối hàn (không
phải clad), và mối hàn tại thời điểm kiểm
tra đã được xử lý nhiệt, thì khối chuẩn
phải được xử lý nhiệt tương tự
T430.Thiết bị - Khối chuẩn

 Bề mặt thực hiện dò quét trên khối chuẩn


phải đại diện cho bề mặt thực hiện dò quét
trên vật liệu kiểm tra
T430.Thiết bị - Khối chuẩn

 Vật liệu phẳng dùng khối chuẩn phẳng


 Vật liệu kiểm tra cong (không phải ống) có
đường kính lớn hơn 20” : dùng khối phẳng
 Đường kính vật liệu bằng 0.9 đến 1.5 lần
đường kính khối chuẩn sử dụng
 Vật liệu ống dùng khối chuẩn ống
T430. Thiết bị . Khối chuẩn
Chiều Chiều Đường
dày mối dày khối kính lỗ  Khối chuẩn phẳng
hàn (t) chuẩn khoan
(T)
≤25 19 hoặc t 2.5
50≥t>25 38 hoặc t 3.0
50>t≤100 75 hoặc t 5.0

…. …. ……

Kích thước rãnh khắc -t là chiều dày kim loại cơ bản danh định
Chiều sâu: 1.6 đến 2.2%T (không có gia cường) hay cộng thêm gia
Chiều rộng max.: 6 mm cường nếu có
Chiều dài min.: 25 mm - chiều sâu min. lỗ khoan là 38 mm
T430.Thiết bị . Khối chuẩn
 Ghi chú:
 - Với chiều dày vật liệu nhỏ hơn 19 mm, chỉ cần lỗ khoan
cạnh bên 1/2T và các vết cắt (Notch) bề mặt
 - Nếu có nhiều chiều dày kim loại cơ bản, T phải được
xác định từ trung bình của các chiều dày này. T có thể
xác định từ chiều dày của mối hàn lớn hơn với điều kiện
kích thước chi tiết phản xạ chuẩn được xác định từ trung
bình các chiều dày mối hàn

T430. Thiết bị . Khối chuẩn cong – không phải ống

Với dải độ
cong từ 24
mm đến
500 mm,
cần đến 6
khối chuẩn
T430.Thiết bị - Khối chuẩn ống
Một phần của ống giống ống kiểm tra. L bằng MAX của (200mm và 8T). Chiều
dài cung ¾ ống (OD≤100mm) hay MAX của (200 mm và 3T) với OD>100m
Chiều sâu rãnh trong phạm vi 8% và 11% T. Chiều rộng lớn nhất 6mm. Chiều
dài nhỏ nhất 25mm và phải đảm bảo tỷ số min. S/N = 3
T430.Thiết bị - Khối chuẩn Clad
 Dùng lỗ khoan cạnh bên hoặc đáy bằng
 Chiều dày lớp đắp ít nhất bằng chiều dày kiểm tra
 Chiều dày kim loại cơ bản ít nhất bằng hai lần chiều dày lớp
đắp
 Khối chuẩn cho kỹ thuật số một như hình vẽ dưới
T430.Thiết bị - Khối chuẩn Clad thay thế
Tất cả các lỗ khoan đáy bằng có đường kính 3 mm
T430. Thiết bị - Khối chuẩn Clad thay thế
Tất cả các lỗ khoan cạnh bên có đường kính 1.5mm
T430. Thiết bị - Khối chuẩn Clad-kỹ thuật số 2

 Phải dùng lỗ đáy bằng khoan tới lớp giao diện với kim loại
hàn đắp
 Có thể khoan từ hướng kim loại cơ bản hay kim loại hàn đắp
 Chiều dày lớp hàn đắp ít nhất bằng chiều dày kiểm tra
 Chiều dày kim loại cơ bản trong phạm vi ±25 mm chiều dày
khối chuẩn khi kiểm tra được thực hiện từ phía kim loại cơ
bản
 Chiều dày kim loại cơ bản của khối chuẩn phải bằng ít nhất
hai lần chiều dày lớp hàn đắp khi kiểm tra được thực hiện từ
bề mặt đắp
T430.Thiết bị - Khối chuẩn Clad-kỹ thuật số 2
T440. Các yêu cầu khác - Nhận dạng vùng hàn kiểm tra

 Vị trí mối hàn và nhận biết chúng phải thể


hiện trên bản vẽ
 Mối hàn có thể đóng đấu, không sâu quá
1.2mm
 Mối hàn đánh dấu bằng hệ thống các điểm
đối chứng: đường trung tâm, các đoạn
chiều dài dọc theo mối hàn
Appendix A (không chính thức)
 Bản vẽ phải có các điểm tham chiếu vị trí đặt trên đường
trung tâm mối hàn.
 Khoảng cách giữa các điểm phải đều nhau, (ví dụ,12 in.,
3 ft., 1 m…) và nhận biết bằng số (ví dụ, 0,1, 2, 3, 4…)
 Khoảng cách điểm, số điểm, và điểm bắt đầu phải được
ghi trong báo cáo
 Đường trung tâm phải là cái phân chia hai bề mặt kiểm
tra
Appendix A (không chính thức)
 Mối hàn chu vi (girth):
 - điểm bắt đầu phải là trục O0 của bình
 - các điểm tham chiếu phải được đánh dấu theo chiều
chạy kim đồng hồ nhìn từ trên bình xuống,
 Hoặc đối với bình nằm ngang, đặt tại điểm đầu/cuối
của mối hàn gần nhất đến đầu vào (inlet) của bình
 Bề mặt kiểm tra phải được nhận biết, ví dụ với bình
đứng, là nằm trên hay dưới mối hàn
Bình đặt đứng
BÌNH NẰM NGANG
Appendix A (không chính thức)
 Mối hàn dọc (đường sinh).
 phải nằm ngoài đường trung tâm mối hàn chu
vi, tại đầu đỉnh của mối hàn
 với bình nằm ngang, tại đầu mối hàn gần nhất
với đầu vào của bình.
 Các bề mặt kiểm tra phải được nhận biết theo
chiều quay kim đồng hồ hay ngược lại khi
nhìn từ trên bình xuống, hoặc nhìn từ điểm đầu
vào của bình
T450 - Kỹ thuật
 Tia thẳng sóng dọc
 Tia xiên sóng dọc
 Tia xiên sóng ngang
 Nhúng hoặc tiếp xúc
 Các kỹ thuật tạo hình ảnh bằng máy tính có thể
nâng cao khả năng phát hiện và đánh giá chỉ thị
 Các kỹ thuật hay công nghệ khác có thể chứng
minh tạo được độ nhạy hay khả năng phát hiện
tương đương hoặc tốt hơn bằng cách dùng nhiều
hơn hai phần tử biến tử có thể dùng (Phasred
Array). Việc chứng minh thực hiện theo Article 1,
T150 (a)
T450. Vật liệu cấu trúc hạt thô
 Kiểm tra sẽ khó hơn với: thép hợp kim cao, mối hàn hợp
kim nickel cao, mối hàn kim loại khác nhau, ví dụ thép các
bon với một trong các loại trên…
 Cấu trúc hạt thô nội tại, có tính định hướng, có thể gây ra
những biến đổi lớn về sự suy giảm âm, phản xạ, khúc xạ
tại biên giới hạt, thay đổi về vận tốc bên trong các hạt…
 Cần chỉnh sửa quy trình với các điều bổ xung phù hợp T
150(a), có thể gồm:
 Sử dụng mẫu hàn mô phỏng với các chi tiết phản xạ đặt
trong kim loại hàn
 Dùng các đầu dò tia xiên sóng dọc một hoặc hai biến tử
T460. Chuẩn
 Độ tuyến tính dọc theo Appendix I
 Độ tuyến tính phím điều khiển biên độ theo
Appendix II.
 Tần suất 03 tháng một lần (máy analog) hay
01 năm (máy kỹ thuật số), hoặc trướckhi sử
dụng lần đầu, cho hai nội dung trên
Appendix1. Độ tuyến tính dọc

Đặt đầu dò lên mẫu chuẩn, thu hai


chỉ thị, chỉ thị lớn cao gấp hai lần
chỉ thị bé.
Đặt chỉ thị lớn bằng 80% màn
hình. Điều chỉnh gain chỉ thị lớn từ
100% đến 20% với bước tăng
giảm 10%.
Đọc chỉ thị nhỏ, biên độ của nó
phải bằng 50% chỉ thị lớn ±5%
chiều cao màn hình.
Độ tuyến tính dọc (tham khảo)
Số thứ tự Chỉ thị lớn, %FSH Chỉ thị nhỏ, %FSH

1 80 % FSH 40 % FSH

2 90 % FSH 40 - 50 % FSH

3 100 % FSH 45 - 55 % FSH

4 70 % FSH 30 - 40 % FSH

5 60 % FSH 25 – 35 % FSH

6 50 % FSH 20 – 30 % FSH

7 40 % FSH 15 – 25 % FSH

8 30 % FSH 10 – 20 % FSH

9 20 % FSH 5 – 15 % FSH
Appendix 2. độ tuyến tính phím/núm điều khiển biên độ (gain)

 Đặt đầu dò lên Chiều cao chỉ


thị đặt trên
Giá trị dB Giới hạn biên độ
chỉ thị trên màn
mẫu chuẩn, màn hình, % thay đổi hình
thu chỉ thị cực 80% -6dB 32 đến 48%
đại từ lỗ 1/2T.
 Điều chỉnh 80% -12dB 16 đến 24%
gain như bảng
dưới, chỉ thị 40% +6dB 64 đến 96%
phải nằm
trong giới hạn 20% +12dB 64 đến 96%
qui định.
T460. Chuẩn
 Chuẩn cho toàn bộ hệ thống UT, trước
khi sử dụng hệ thống và phạm vi chiều
dày kiểm tra
 Bề mặt, chất tiếp âm, nêm, tiếp hợp,các
phím Reject, filter, damping…khi
chuẩn,kiểm tra chuẩn, kiểm tra giống
nhau
 Nhiệt độ sai khác giữa khối chuẩn và
bề mặt kiểm tra trong 140C
T460. Chuẩn

 Chuẩn phạm vi và chuẩn mức đối chứng ban


đầu PRL
 Tia xiên : Điểm đầu tiên 80%±5%FSH (PRL)
 Chuẩn cho ống cần ít nhất 03 điểm, thực hiện
riêng biệt với rãnh khắc dọc và ngang
 Nếu dùng thiết bị dựng DAC điện tử, đường
cong phải có biên độ từ 40 đến 80%FSH
T460. Xác nhận chuẩn
 Phạm vi và độ nhạy bằng cách sử dụng ít nhất một
chi tiết phản xạ trên khối chuẩn, khi
 Bất kỳ thành phần nào của hệ thống thay đổi
 Kết thúc kiểm tra hoặc đợt kiểm tra
 Thay người (ngoại trừ thiết bị tự động)
T460. Xác nhận chuẩn

 Điểm phạm vi thay đổi quá 10% giá trị hoặc 5%


FWS% tuỳ theo giá trị nào lớn hơn: hiệu chỉnh
lại, ghi hồ sơ kiểm tra.
 Kiểm tra lại các chỉ thị được ghi nhận kể từ lần
cuối các giá trị chuẩn có giá trị
T460. Xác nhận chuẩn

 Điểm độ nhạy thay đổi quá 20% hoặc 2dB thì phải hiệu
chỉnh lại, ghi hồ sơ kiểm tra cáo.
 Nếu độ nhạy tăng quá 20%, kiểm tra lại các chỉ thị được
ghi nhận kể từ lần cuối các giá trị chuẩn có giá trị
 Nếu độ nhạy giảm quá 20%, xoá bỏ tất cả kết quả trước,
kiểm tra lại toàn bộ
T470. Kiểm tra
 Trước khi thực hiện kỹ thuật tia xiên, phải kiểm tra kim
loại cơ bản bằng kỹ thuật tia thẳng nằm phát hiện các
bất liên tục có thể hạn chế việc kiểm tra mối hàn
 Độ chồng lắp ít nhất 10% diện tích biến tử
 Có thể vừa di chuyển vừa xoay đầu dò
 PRR phải phù hợp
 Tốc độ dò quét không quá 150mm/s
 Bề mặt dò quét phải phù hợp tiếp âm và không gây
nhiễu kiểm tra
T470. Kiểm tra

 Gồm bốn hướng dò quét: song song và


vuông góc với trục mối hàn để phát hiện
- bất liên tục dọc
 - bất liên tục ngang
 Mối hàn bị hạn chế: sử dụng thêm tia
thẳng, phải báo cáo
 Mối hàn không tiếp cận được: Phải báo
cáo
T470. Kiểm tra
 Mức dò quét phải cao hơn ít nhất 6dB so với
PRL.
 - Khi các chương Qui phạm yêu cầu đánh giá
các chỉ thị lớn hơn 20%DAC, nên tăng Gain tới
mức sao cho không có chỉ thị phản xạ chuẩn
nào thấp hơn 40% FSH, hoặc
 - Mức dò quét nên tăng thêm 14dB để đảm bảo
các chỉ thị vượt 20% DAC có thể dễ dàng được
nhận biết và đánh giá
T470. Kiểm tra – MỐI HÀN ĐẮP

 Khi yêu cầu kiểm tra khuyết tật không liên kết
hay bên trong lớp đắp, dùng Kỹ thuật một: thực
hiện trên bề mặt lớp đắp, với mặt phân cách hai
biến tử song song trục lớp hàn, đầu dò xê dịch
vuông góc phương hàn
 Khi chỉ yêu cầu kiểm tra khuyết tật không liên
kết, dùng Kỹ thuật hai: thực hiện trên bề mặt lớp
đắp hay bề mặt không có lớp đắp, đầu dò xê dịch
song song hay vuông góc với phương hàn
T480. Đánh giá
 Không phải mọi chỉ thị xuất hiện đều là bất liên tục!
 Chỉ thị không liên quan: cấu trúc kim loại, điều kiện hình
dạng…
 Các thiên tích (segregates) trong HAZ của tôn sau khi chế tạo
có thể phản xạ sóng âm
 Trong kiểm tra tia xiên, các điều kiện bề mặt, như chân gốc mối
hàn, hoặc các biến đổi cấu trúc kim loại trong vật liệu austenitic
(ví dụ giao diện lớp đắp giữa hàn tự động và thủ công), có thể
tạo ra các chỉ thị được phân là hình học
T480. Đánh giá
 Loại, biên độ lớn nhất, vị trí và phạm vi của chỉ thị hình học
phải được ghi hồ sơ, ví dụ:
- Miếng gắn bên trong, 200%DAC, trên đường trung tâm 25
mm, bề mặt trong, từ 90 đến 95 độ
 Các bước tiến hành để phân loại chỉ thị hình học:
a) Giải thích vùng chứa chỉ thị theo qui trình kiểm tra áp dụng
b) Vẽ và xác nhận tọa độ chỉ thị. Chuẩn bị bản vẽ mặt cắt ngang
thể hiện vị trí bất liên tục bê fmawtj như chân gốc,
counterbore,…
c) Xem xét quá trình chế tạo và bản vẽ mối hàn. Có thể dùng kỹ
thuật siêu âm khác hay phương pháp NDT khác hỗ trợ
T480. Đánh giá
 Các phản xạ được đánh giá là tách lớp trong kim
loại cơ bản, ảnh hưởng đến việc kiểm tra vùng
hàn, sẽ dẫn đến phải chỉnh sửa qui trình dò quét
bằng kỹ thuật tia xiên sao cho một vùng lớn nhất
KHẢ THI có thể được kiểm tra, và phải lưu lại
điều này trong hồ sơ
 Chỉ thị vượt quá 20% PRL phải khảo sát để đánh
giá chấp nhận hay loại bỏ theo quy phạm áp dụng
T490. HỒ SƠ
 Chỉ thị chấp nhận ghi hồ sơ theo quy phạm áp
dụng
 Chỉ thị không chấp nhận phải ghi hồ sơ, gồm
loại, vị trí, kích thước.
T490. Hồ sơ - Báo cáo kiểm tra
 a. qui trình
 b. máy siêu âm (số sêri)  n. nhận dạng, vị trí mối hàn dò
quét
 c. đầu dò (số seri, tần số, kích
thước)  o. bề mặt dò quét, điều kiện
 d. góc tia sử dụng  p. bản vẽ, hồ sơ vị trí chỉ thị
loại bỏ phát hiện, vùng sửa
 e.chất tiếp âm chữa
 f. cáp (loại, chiều dài  q. vùng khó hay không tiếp cận
 g. Thiết bị đặc biệt, nêm,..  r. tên, bậc trình độ nhân viên
 h.phần mềm máy tính kiểm tra
 i. nhận dạng khối chuẩn  s. ngày, giờ kiểm tra
 j. mô phỏng
 k. mức đối chứng  (b đến m có thể viết trong hồ
 l. số liệu chuẩn (phản xạ, biên sơ riêng)
độ, giá trị đọc khoảng cách)  Chỉ thị chấp nhận và không
 m. số liệu mô phỏng chấp nhận
PHỤ LỤC CHÍNH THỨC
 PHỤ LỤC III: TOFD  PHỤ LỤC IV: PA
 Kiểm tra siêu âm mối hàn

PW 52 Appendix 12
Chứng chỉ năng lực nhân viên kiểm tra NDT

 Nhà chế tạo phải chứng nhận nhân viên thực hiện và
đánh giá kiểm tra siêu âm theo qui trình cơ quan chủ
quản của họ
 ASNT SNT-TC-1A phải được sử dụng như hướng dẫn
cho việc xây dựng qui trình đào tạo và cấp chứng chỉ.
 Chương trình ACCP hoặc CP189 có thể dùng để thực
hiện yêu cầu thi và trình diễn của SNT-TC-1A
 Việc cung cấp đào tạo, kinh nghiệm, đánh giá và chứng
nhận nhân viên NDE phải được mô tả trong Hệ thống
kiểm soát chất lượng của NHÀ CHẾ TẠO
Tiêu chuẩn chấp nhận
 Chỉ thị vượt 20%PRL phải khảo sát để đánh giá
 CRACK,LOF,LOP không chấp nhận bất kể chiều dài
 Chỉ thị dài biên độ vượt 100%PRL và chiều dài vượt
chiều dài giới hạn không chấp nhận
 Chiều dài giới hạn
 Lgh = 6mm với t ≤ 19mm
 Lgh = t/3 với 19mm<t≤57mm
 Lgh = 19mm với t>57mm

 t là chiều dày mối hàn không tính gia cường được phép
 t là chiều dày của phần mỏng hơn của mối hàn đối đầu có hai chiều
dày khác nhau
 Mối hàn fillet thấu hoàn toàn phải tính cả chiều dày họng
Báo cáo kiểm tra
 Nhà chế tạo:
 phải chuẩn bị báo cáo kiểm tra
 phải lưu một bản báo cáo ít nhất 05 năm, PW52
 Báo cáo phải có các thông tin như yêu cầu ở
Section V
 Phải lưu hồ sơ khu vực sửa chữa và kết quả
kiểm tra lại khu vực này
 Phải lưu hồ sơ tất cả những chỉ thị các vị trí
không phải sửa chữa nhưng có biên độ vượt
quá 50% PRL: vị trí, biên độ, kích thước, độ sâu
dưới bề mặt và loại bất liên tục
ANY QUESTION ?

CẢM ƠN SỰ QUAN TÂM


THEO DÕI CỦA QUÍ VỊ !

You might also like