Professional Documents
Culture Documents
Bai 7 Asme-A4
Bai 7 Asme-A4
CÁCYÊU CẦU VÀ
PHƯƠNG PHÁP KIỂM
TRA KHÔNG PHÁ HỦY CÁC PHƯƠNG
ĐƯỢC THAM CHIẾU PHÁP KIỂM TRA
HOẶC YÊU CẦU BỞI NHẰM PHÁT HIỆN
CÁC CHƯƠNG KHÁC CÁC BẤT LIÊN TỤC
CỦA QUI PHẠM.
BÊN NGOÀI VÀ
MÔ TẢ TRÁCH BÊN TRONG VẬT
NHIỆM KIỂM TRA LIỆU, MỐI HÀN,
CỦA NHÀ CHẾ TẠO, CÁC CHI TIẾT VÀ
CHỨC TRÁCH CỦA CẤU KIỆN CHẾ
THANH TRA CÓ THẨM TẠO.
QUYỀN VÀ CÁC YÊU THUẬT NGỮ
CẦU VỀ TRÌNH ĐỘ LIÊN QUAN
CỦA NHÂN VIÊN KIỂM
TRA VÀ THANH
TRA….
QUI PHẠM ASME:
phương pháp và kỹ thuật NDT
RT (mục 2) LT (mục 10)
UT (mục 4, 5) AT (mục 11, 12, 13)
PT (mục 6) ACFMT (mục 15)
MT (mục 7) MFL (mục 16)
ET (mục 8) RFT (mục 17)
VT (mục 9)
Article 4 - Kiểm tra siêu âm mối hàn
T410. Phạm vi T460. Chuẩn
T420. Yêu cầu chung T470. Kiểm tra
T430. Thiết bị T480. Đánh giá
T440. Các yêu cầu khác T490. Hồ sơ
T450. Kỹ thuật Phụ lục chính thức
T410. Phạm vi: cung cấp các yêu cầu để lựa chọn
và phát triển qui trình kiểm tra siêu âm mối hàn
Cấu hình mối hàn kiểm tra, kích thước, dạng sản phẩm, ống, tôn phẳng,… X
Loại đầu dò, tần số, kích thước, hình dạng biến tử X
Thiết bị siêu âm X
Phương pháp phân biệt chỉ thị bất liên tục với chỉ thị do điều kiện hình học X
Yêu cầu năng lực thực hiện cua nhân viên kiểm tra nếu đòi hỏi X
…. …. ……
Kích thước rãnh khắc -t là chiều dày kim loại cơ bản danh định
Chiều sâu: 1.6 đến 2.2%T (không có gia cường) hay cộng thêm gia
Chiều rộng max.: 6 mm cường nếu có
Chiều dài min.: 25 mm - chiều sâu min. lỗ khoan là 38 mm
T430.Thiết bị . Khối chuẩn
Ghi chú:
- Với chiều dày vật liệu nhỏ hơn 19 mm, chỉ cần lỗ khoan
cạnh bên 1/2T và các vết cắt (Notch) bề mặt
- Nếu có nhiều chiều dày kim loại cơ bản, T phải được
xác định từ trung bình của các chiều dày này. T có thể
xác định từ chiều dày của mối hàn lớn hơn với điều kiện
kích thước chi tiết phản xạ chuẩn được xác định từ trung
bình các chiều dày mối hàn
T430. Thiết bị . Khối chuẩn cong – không phải ống
Với dải độ
cong từ 24
mm đến
500 mm,
cần đến 6
khối chuẩn
T430.Thiết bị - Khối chuẩn ống
Một phần của ống giống ống kiểm tra. L bằng MAX của (200mm và 8T). Chiều
dài cung ¾ ống (OD≤100mm) hay MAX của (200 mm và 3T) với OD>100m
Chiều sâu rãnh trong phạm vi 8% và 11% T. Chiều rộng lớn nhất 6mm. Chiều
dài nhỏ nhất 25mm và phải đảm bảo tỷ số min. S/N = 3
T430.Thiết bị - Khối chuẩn Clad
Dùng lỗ khoan cạnh bên hoặc đáy bằng
Chiều dày lớp đắp ít nhất bằng chiều dày kiểm tra
Chiều dày kim loại cơ bản ít nhất bằng hai lần chiều dày lớp
đắp
Khối chuẩn cho kỹ thuật số một như hình vẽ dưới
T430.Thiết bị - Khối chuẩn Clad thay thế
Tất cả các lỗ khoan đáy bằng có đường kính 3 mm
T430. Thiết bị - Khối chuẩn Clad thay thế
Tất cả các lỗ khoan cạnh bên có đường kính 1.5mm
T430. Thiết bị - Khối chuẩn Clad-kỹ thuật số 2
Phải dùng lỗ đáy bằng khoan tới lớp giao diện với kim loại
hàn đắp
Có thể khoan từ hướng kim loại cơ bản hay kim loại hàn đắp
Chiều dày lớp hàn đắp ít nhất bằng chiều dày kiểm tra
Chiều dày kim loại cơ bản trong phạm vi ±25 mm chiều dày
khối chuẩn khi kiểm tra được thực hiện từ phía kim loại cơ
bản
Chiều dày kim loại cơ bản của khối chuẩn phải bằng ít nhất
hai lần chiều dày lớp hàn đắp khi kiểm tra được thực hiện từ
bề mặt đắp
T430.Thiết bị - Khối chuẩn Clad-kỹ thuật số 2
T440. Các yêu cầu khác - Nhận dạng vùng hàn kiểm tra
1 80 % FSH 40 % FSH
2 90 % FSH 40 - 50 % FSH
4 70 % FSH 30 - 40 % FSH
5 60 % FSH 25 – 35 % FSH
6 50 % FSH 20 – 30 % FSH
7 40 % FSH 15 – 25 % FSH
8 30 % FSH 10 – 20 % FSH
9 20 % FSH 5 – 15 % FSH
Appendix 2. độ tuyến tính phím/núm điều khiển biên độ (gain)
Điểm độ nhạy thay đổi quá 20% hoặc 2dB thì phải hiệu
chỉnh lại, ghi hồ sơ kiểm tra cáo.
Nếu độ nhạy tăng quá 20%, kiểm tra lại các chỉ thị được
ghi nhận kể từ lần cuối các giá trị chuẩn có giá trị
Nếu độ nhạy giảm quá 20%, xoá bỏ tất cả kết quả trước,
kiểm tra lại toàn bộ
T470. Kiểm tra
Trước khi thực hiện kỹ thuật tia xiên, phải kiểm tra kim
loại cơ bản bằng kỹ thuật tia thẳng nằm phát hiện các
bất liên tục có thể hạn chế việc kiểm tra mối hàn
Độ chồng lắp ít nhất 10% diện tích biến tử
Có thể vừa di chuyển vừa xoay đầu dò
PRR phải phù hợp
Tốc độ dò quét không quá 150mm/s
Bề mặt dò quét phải phù hợp tiếp âm và không gây
nhiễu kiểm tra
T470. Kiểm tra
Khi yêu cầu kiểm tra khuyết tật không liên kết
hay bên trong lớp đắp, dùng Kỹ thuật một: thực
hiện trên bề mặt lớp đắp, với mặt phân cách hai
biến tử song song trục lớp hàn, đầu dò xê dịch
vuông góc phương hàn
Khi chỉ yêu cầu kiểm tra khuyết tật không liên
kết, dùng Kỹ thuật hai: thực hiện trên bề mặt lớp
đắp hay bề mặt không có lớp đắp, đầu dò xê dịch
song song hay vuông góc với phương hàn
T480. Đánh giá
Không phải mọi chỉ thị xuất hiện đều là bất liên tục!
Chỉ thị không liên quan: cấu trúc kim loại, điều kiện hình
dạng…
Các thiên tích (segregates) trong HAZ của tôn sau khi chế tạo
có thể phản xạ sóng âm
Trong kiểm tra tia xiên, các điều kiện bề mặt, như chân gốc mối
hàn, hoặc các biến đổi cấu trúc kim loại trong vật liệu austenitic
(ví dụ giao diện lớp đắp giữa hàn tự động và thủ công), có thể
tạo ra các chỉ thị được phân là hình học
T480. Đánh giá
Loại, biên độ lớn nhất, vị trí và phạm vi của chỉ thị hình học
phải được ghi hồ sơ, ví dụ:
- Miếng gắn bên trong, 200%DAC, trên đường trung tâm 25
mm, bề mặt trong, từ 90 đến 95 độ
Các bước tiến hành để phân loại chỉ thị hình học:
a) Giải thích vùng chứa chỉ thị theo qui trình kiểm tra áp dụng
b) Vẽ và xác nhận tọa độ chỉ thị. Chuẩn bị bản vẽ mặt cắt ngang
thể hiện vị trí bất liên tục bê fmawtj như chân gốc,
counterbore,…
c) Xem xét quá trình chế tạo và bản vẽ mối hàn. Có thể dùng kỹ
thuật siêu âm khác hay phương pháp NDT khác hỗ trợ
T480. Đánh giá
Các phản xạ được đánh giá là tách lớp trong kim
loại cơ bản, ảnh hưởng đến việc kiểm tra vùng
hàn, sẽ dẫn đến phải chỉnh sửa qui trình dò quét
bằng kỹ thuật tia xiên sao cho một vùng lớn nhất
KHẢ THI có thể được kiểm tra, và phải lưu lại
điều này trong hồ sơ
Chỉ thị vượt quá 20% PRL phải khảo sát để đánh
giá chấp nhận hay loại bỏ theo quy phạm áp dụng
T490. HỒ SƠ
Chỉ thị chấp nhận ghi hồ sơ theo quy phạm áp
dụng
Chỉ thị không chấp nhận phải ghi hồ sơ, gồm
loại, vị trí, kích thước.
T490. Hồ sơ - Báo cáo kiểm tra
a. qui trình
b. máy siêu âm (số sêri) n. nhận dạng, vị trí mối hàn dò
quét
c. đầu dò (số seri, tần số, kích
thước) o. bề mặt dò quét, điều kiện
d. góc tia sử dụng p. bản vẽ, hồ sơ vị trí chỉ thị
loại bỏ phát hiện, vùng sửa
e.chất tiếp âm chữa
f. cáp (loại, chiều dài q. vùng khó hay không tiếp cận
g. Thiết bị đặc biệt, nêm,.. r. tên, bậc trình độ nhân viên
h.phần mềm máy tính kiểm tra
i. nhận dạng khối chuẩn s. ngày, giờ kiểm tra
j. mô phỏng
k. mức đối chứng (b đến m có thể viết trong hồ
l. số liệu chuẩn (phản xạ, biên sơ riêng)
độ, giá trị đọc khoảng cách) Chỉ thị chấp nhận và không
m. số liệu mô phỏng chấp nhận
PHỤ LỤC CHÍNH THỨC
PHỤ LỤC III: TOFD PHỤ LỤC IV: PA
Kiểm tra siêu âm mối hàn
PW 52 Appendix 12
Chứng chỉ năng lực nhân viên kiểm tra NDT
Nhà chế tạo phải chứng nhận nhân viên thực hiện và
đánh giá kiểm tra siêu âm theo qui trình cơ quan chủ
quản của họ
ASNT SNT-TC-1A phải được sử dụng như hướng dẫn
cho việc xây dựng qui trình đào tạo và cấp chứng chỉ.
Chương trình ACCP hoặc CP189 có thể dùng để thực
hiện yêu cầu thi và trình diễn của SNT-TC-1A
Việc cung cấp đào tạo, kinh nghiệm, đánh giá và chứng
nhận nhân viên NDE phải được mô tả trong Hệ thống
kiểm soát chất lượng của NHÀ CHẾ TẠO
Tiêu chuẩn chấp nhận
Chỉ thị vượt 20%PRL phải khảo sát để đánh giá
CRACK,LOF,LOP không chấp nhận bất kể chiều dài
Chỉ thị dài biên độ vượt 100%PRL và chiều dài vượt
chiều dài giới hạn không chấp nhận
Chiều dài giới hạn
Lgh = 6mm với t ≤ 19mm
Lgh = t/3 với 19mm<t≤57mm
Lgh = 19mm với t>57mm
t là chiều dày mối hàn không tính gia cường được phép
t là chiều dày của phần mỏng hơn của mối hàn đối đầu có hai chiều
dày khác nhau
Mối hàn fillet thấu hoàn toàn phải tính cả chiều dày họng
Báo cáo kiểm tra
Nhà chế tạo:
phải chuẩn bị báo cáo kiểm tra
phải lưu một bản báo cáo ít nhất 05 năm, PW52
Báo cáo phải có các thông tin như yêu cầu ở
Section V
Phải lưu hồ sơ khu vực sửa chữa và kết quả
kiểm tra lại khu vực này
Phải lưu hồ sơ tất cả những chỉ thị các vị trí
không phải sửa chữa nhưng có biên độ vượt
quá 50% PRL: vị trí, biên độ, kích thước, độ sâu
dưới bề mặt và loại bất liên tục
ANY QUESTION ?