You are on page 1of 51

KHOA NGÂN HÀNG-TÀI CHÍNH

Bộ môn: Ngân hàng

NGHIỆP VỤ NHTM CĂN BẢN


Số tín chỉ: 3
TS. Hà Thị Thanh Nga

Năm 2022

1
NỘI DUNG MÔN HỌC
 Trình bày những vấn đề cơ bản về NHTM và những
nghiệp vụ của NHTM dành riêng cho đối tượng
khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân.
 Giúp người học hiểu và nắm được những kiến thức
cơ bản về các nghiệp vụ của NHTM như:
-Những vấn đề chung về NHTM;
-Nghiệp vụ cho vay đối với KH doanh nghiệp, KH cá
nhân
-Nghiệp vụ chiết khấu GTCG
-Nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng.
2
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC

 Hiểu những kiến thức chuyên môn trong các nghiệp


vụ NHTM.
 Có khả năng vận dụng những kiến thức đã học để
thực hiện các giao dịch ngân hàng cho khách hàng
hoặc cho đơn vị mình công tác.
 Có khả năng phân tích, giải thích và lập luận giải
quyết các vấn đề về hoạt động ngân hàng bằng các
hình thức khác nhau như: bằng văn bản, bằng báo
cáo, bằng thư, bằng thuyết trình, đàm phán,…

3
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
 Có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm để giải
quyết các vấn đề liên quan đến phân tích đầu tư tài
chính và ra quyết định đầu tư.

 Có khả năng thực hiện, đảm nhiệm, giám sát các


nghiệp vụ được giao trong hoạt động ngân hàng.

4
HỌC LIỆU

- Giáo trình:
(1) Hoàng Thị Thu (2020), Nghiệp vụ NHTM, Nhà
xuất bản Đại học Thái Nguyên.
(2) Nguyễn Minh Kiều (2012), Đại học Mở Thành phố
Hồ Chí Minh, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại,
Nhà xuất bản Lao động xã hội.

5
HỌC LIỆU

- Tài liệu tham khảo:


(1)Nguyễn Đăng Dờn (2012), Quản trị ngân hàng
thương mại hiện đại, Nhà xuất bản Phương Đông.
(2)Phan Thị Thu Hà (2013), Giáo trình Ngân hàng
thương mại, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân,
Hà Nội, năm 2013.
(3) Luật NHNN, Luật các TCTD, Luật các Công cụ
chuyển nhượng, Luật giao dịch điện tử, Luật chứng
khoán....

6
KẾT CẤU HỌC PHẦN
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về NHTM
(6 tiết gồm: 4 tiết LT, 2 tiết TL)
Chương 2: Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM
(9 tiết gồm: 6 tiết LT, 3 tiết TL)
Chương 3: Nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp
(12 tiết gồm: 8 tiết LT, 3 tiết BT, 1 tiết TL)
Chương 4: Nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá
(8 tiết gồm: 5 tiết LT, 3 tiết BT)
Chương 5: Nghiệp vụ thanh toán trong nước
(9 tiết gồm: 6 tiết LT, 3 tiết TL)
Chương 6: Nghiệp vụ ngân hàng dành cho KH cá nhân
(9 tiết gồm: 6 tiết LT, 3 tiết TL)

7
CHƯƠNG 1:

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ


NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

8
1.1. Khái niệm và đặc điểm của NHTM
- Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo
quy định của luật này.
- Tổ chức tín dụng (TCTD) là doanh nghiệp thực
hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân
hàng. TCTD bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín
dụng nhân dân.
9
Khái niệm NHTM

• Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền


tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung là thường xuyên
nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và
cung ứng các dịch vụ thanh toán.

10
Khái niệm NHTM

Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng


được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác có liên quan
nhằm mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật
các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp
luật.
(theo luật các TCTD năm 2017)

11
Đặc điểm của NHTM
(1) Đối tượng kinh doanh của NHTM là tiền tệ-một hàng hóa
đặc biệt.
(2) NHTM là doanh nghiệp có quy mô lớn cả về VCSH và
tổng tài sản.
(3) Hoạt động kinh doanh tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho
mỗi NHTM là từ hoạt động cấp tín dụng.
(4) Hoạt động của NHTM luôn chứa đựng nhiều rủi ro.
(5) NHTM phải chịu sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ và TX
của hệ thống pháp luật và các cơ quan quản lý vĩ mô.
(6) Tính liên kết và ổn định của hệ thống ngân hàng.

12
Phân biệt giữa NHTM và tổ chức tín dụng phi ngân hàng?

NHTM Tổ chức tín dụng phi ngân hàng

Là tổ chức tín dụng Là tổ chức tín dụng

Được thực hiện toàn bộ hoạt Được thực hiện một số hoạt động
động ngân hàng ngân hàng
Là tổ chức nhận tiền gửi Là tổ chức không nhận tiền gửi

Cung cấp dịch vụ thanh toán Không cung cấp dịch vụ thanh
toán
13
1.2. Chức năng của NHTM

Trung gian tín dụng

Trung gian thanh toán

Chức
Chức năng “ tạo tiền’’ năng của
NHTM

Chức năng “sản xuất” của NHTM

14
Chức năng: Trung gian tín dụng

• NHTM đóng vai trò là “cầu nối” giữa người thừa vốn
và người có nhu cầu về vốn, thực hiện chức năng
chuyển hóa tiết kiệm thành đầu tư. NHTM vừa đóng
vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho
vay.
• Chức năng trung gian tín dụng tạo lợi ích cho tất cả
các bên tham gia: ngân hàng, người gửi tiền và người
đi vay và nền kinh tế.

15
Chức năng: Trung gian thanh toán
• Ngân hàng thực hiện thanh toán theo yêu cầu của
khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ
để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và
các khoản thu khác theo lệnh của họ.
• Để việc thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết
kiệm chi phí, các NHTM cung cấp cho khách hàng
nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy
nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán,
thẻ tín dụng…

16
Chức năng tạo tiền

• Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức
năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức
năng thanh toán.
• NHTM có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi
sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hàng tại NHTM.

17
Chức năng tạo tiền
• Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng
sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền
cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng
hóa, thanh toán dịch vụ hay kinh doanh trong khi số
dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng
vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được
họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ…

18
Chức năng tạo tiền
• Từ khoản dự trữ tăng lên ban đầu, thông qua hành vi
cho vay bằng chuyển khoản, hệ thống ngân hàng có
khả năng tạo nên số tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp
nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu.

• NHTM tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc


của NHTW đã áp dụng đối với NHTM.

19
Chức năng tạo tiền

• Công thức tạo tiền như sau:


Sn = [U * (1 – qn)] / (1 – q)
Trong đó:
Sn: Tổng số tiền tạo ra
n: Số ngân hàng tham gia vào quá trình tạo tiền
U: Lượng tiền gửi ban đầu
(1 – q): Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
q: Tỷ lệ tiền gửi tối đa có khả năng cho vay (công bội) .

20
Chức năng “sản xuất”

• Trên cơ sở sử dụng các yếu tố đầu vào đặc thù của quá
trình sản xuất, NHTM tạo ra sản phẩm và dịch vụ đặc
thù để cung cấp cho khách hàng.
• Các sản phẩm và dịch vụ NHTM cung cấp:
-Các sản phẩm huy động vốn: tiền gửi, chứng từ có giá
các loại.
-Các sản phẩm tín dụng: cho vay DN, cho vay cá nhân,
cho vay tiêu dùng,…
21
Chức năng “sản xuất”
-Các sản phẩm thẻ: thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, thẻ thanh
toán.
-Các dịch vụ ngân hàng như dịch vụ chuyển tiền, thanh
toán ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, …
-Các sản phẩm kinh doanh ngoại tệ như hợp đồng giao
ngay, kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn…

22
1.3. Vai trò của NHTM
NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, góp
phần thức đẩy sự phát triển và nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
NHTM góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
NHTM tạo lập môi trường cho việc thực thi chính
sách tiền tệ của NHTW.
NHTM là cầu nối giữa nền kinh tế quốc gia với
kinh tế quốc tế.
23
1.4. Phân loại NHTM
1.4.1. Dựa vào hình thức sở hữu

NHTM Nhà nước

NHTM cổ phần


Hình thức
sở hữu
NHTM liên doanh

Chi nhánh NH nước ngoài

24
1.4.1. Dựa vào hình thức sở hữu

-NHTM nhà nước là NHTM do nhà nước đầu tư


vốn, thành lập, tổ chức hoạt động kinh doanh, góp
phần thực hiện mục tiêu kinh doanh của nhà nước.

25
1.4.1. Dựa vào hình thức sở hữu
Ngân hàng Quốc doanh là NHTM được mở bằng
100% nguồn vốn từ ngân sách của nhà nước. Hiện nay
để nâng cao tính hội nhập kinh thế và thu hút nguồn
vốn thì các NHTM quốc doanh bắt đầu ban hành nhiều
hình thức như: Phát hành trái phiếu, cổ phần hóa ngân
hàng nhằm nâng cao nguồn vốn ban đầu.
Ngân hàng Quốc doanh gồm các ngân hàng:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam (Agribank)
Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu (GP Bank)
Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương (Oceanbank)
Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng (CB)

26
NHTM cổ phần sở hữu vốn nhà nước trên 50%
Là ngân hàng được thành lập dưới sự góp vốn của hai
hay nhiều cá nhân hoặc công ty theo cổ phần. Trong đó
nguồn vốn nhà nước chiếm hơn 50% cổ phần của ngân
hàng đó.
NHTM cổ phần sở hữu Nhà nước trên 50% bao gồm :
-Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV)
-Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank)
-Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank)

27
1.4.1. Dựa vào hình thức sở hữu
-NHTM cổ phần là NHTM được thành lập dưới hình
thức công ty cổ phần, trong đó có các DN nhà nước, tổ
chức tín dụng, tổ chức khác và cá nhân cùng góp vốn
theo quy định của NHNN.
Ví dụ:
Ngân hàng Á Châu, Ngân hàng An Bình, Ngân hàng
Quân đội, ….

28
1.4.1. Dựa vào hình thức sở hữu

-NHTM liên doanh: là ngân hàng được thành lập bằng vốp góp
của bên Việt Nam và bên nước ngoài trên cơ sở hợp đòng liên
doanh. NH liên doanh là một pháp nhân Việt Nam, có trụ sở tại
Việt Nam, hoạt động theo giấy phép thành lập và theo các quy
định liên quan của pháp luật.
Ví dụ: Ngân hàng TNHH Indovina, Việt Nga.

29
1.4.1. Dựa vào hình thức sở hữu

-Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: là đơn vị phụ thuộc của
ngân hàng nước ngoài, được NH nước ngoài bảo đảm chịu trách
nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt
Nam. Chi nhánh NH nước ngoài có quyền và nghĩa vụ do pháp
luật Việt Nam quy định, hoạt động theo giấy phép mở chi nhánh
và các quy định liên quan của pháp luật Việt Nam.
Ví dụ: ANZ, HSBC, Citi Bank, Bank of China,…

30
1.4. Phân loại NHTM
1.4.2. Dựa vào chiến lược kinh doanh
NH bán buôn: NH chỉ giao dịch và cung cấp dịch
vụ cho đối tượng khách hàng công ty chứ không
giao dịch với khách cá nhân.
NH bán lẻ: NH giao dịch và cung cấp dịch vụ cho
khách hàng cá nhân.

NH vừa bán buôn vừa bán lẻ: NH giao dịch và


cung cấp dịch vụ cho cả khách hàng công ty lẫn
khách hàng cá nhân.

31
1.4. Phân loại NHTM

1.4.3. Dựa vào lĩnh vực hoạt động

NH hoạt động theo hướng chuyên doanh: chỉ


tập trung cung cấp một số dịch vụ ngân hàng ví dụ
như cho vay đối với xây dựng cơ bản, hoặc đối với
nông nghiệp

NH đa năng: là NH cung cấp mọi dịch vụ NH


cho mọi đối tượng. NH đa năng thường là NH lớn,
tính đa dạng sẽ giúp NH tăng thu nhập và hạn chế
rủi ro.

32
1.5. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHTM

Hội sở với đầy đủ các phòng như Phòng giao dịch,


Phòng tín dụng, Phòng thanh toán quốc tế, Phòng
ngân quỹ, Phòng hành chính-tổ chức, Phòng quan hệ
quốc tế, Phòng công nghệ thông tin.
Chi nhánh, bao gồm chi nhánh cấp một và cấp hai, ở
các địa phương
Phòng giao dịch hoặc điểm giao dịch trực thuộc chi
nhánh, thường mở ở những nơi đông dân cư và có
nhu cầu giao dịch với ngân hàng như siêu thị,
trường học, khu công nghiệp
1.5. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHTM

Tổ chức ngân hàng lớn


NH lớn thường có nhiều chi nhánh, sở hữu nhiều công
ty và hoạt động trên nhiều lĩnh vực, thị trường, có thể
có nhiều chi nhánh ở nước ngoài
Tổ chức bộ máy của NH nhỏ
NH nhỏ thường ít hoặc không có chi nhánh, hoạt
động trong phạm vi địa phương, nghiệp vụ kém đa
dạng. Để thích ứng với qui mô nhỏ, doanh lợi thấp,
NH nhỏ thường tổ chức bộ máy gọn nhẹ, mỗi phòng
có thể kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ.
1.6. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM
1.6.1. Hoạt động huy động vốn

1.Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng
khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn
và các loại tiền gửi khác
2.Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác
để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
3.Vay vốn các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam
và các tổ chức tín dụng nước ngoài

4.Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng nhà nước

5. Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước
1.6. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM

1.6.2. Hoạt động cấp tín dụng

Cho vay Bảo lãnh

Chiết khấu GTCG Cho thuê tài chính


Cấp tín dụng
của NHTM

Tài trợ xuất-nhập


khẩu Bao thanh toán
1.6.2. Hoạt động cấp tín dụng
Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho
vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
1.6.2. Hoạt động cấp tín dụng

Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo


lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy
tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến
hạn thanh toán.
1.6.2. Hoạt động cấp tín dụng
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo
đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về
việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết;
khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín
dụng theo thỏa thuận.
1.6.2. Hoạt động cấp tín dụng

Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán
hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có
bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ.
1.6.2. Hoạt động cấp tín dụng

Tài trợ xuất-nhập khẩu:


Nghiệp vụ tài trợ xuất-nhập khẩu nhằm hỗ trợ về tài
chính cùng các phương tiện và giấy tờ liên quan
để DN nhập khẩu, xuất khẩu có thể thực hiện
nghĩa vụ của mình trong hợp đồng mua bán hàng
hóa.
1.6. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM
1.6.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

-Cung cấp các phương tiện thanh toán


-Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho
khách hàng
-Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ
-Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước
1.6. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM
1.6.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

-Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được


ngân hàng Nhà nước cho phép
-Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách
hàng
-Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được
ngân hàng Nhà nước cho phép
-Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ
thống thanh toán liên ngân hàng trong nước
1.6. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM
1.6.4. Hoạt động khác

Góp vốn mua cổ phần: NHTM được dùng vốn điều lệ và


quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và
các tổ chức tín dụng khác trong nước theo qui định của pháp
luật. Ngoài ra, NHTM còn được góp vốn, mua cổ phần và
liên doanh với ngân hàng nước ngoài để thành lập ngân hàng

Tham gia thị trường tiền tệ: NHTM được tham gia thị
trường tiền tệ theo qui định của Ngân hàng Nhà nước, thông
qua các hình thức mua bán các công cụ của thị trường tiền tệ.
1.6. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM
1.6.4. Hoạt động khác

Uỷ thác và nhận uỷ thác: NHTM được uỷ thức,


nhận uỷ thác làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan
đến hoạt động của ngân hàng, kể cả việc quản lý tài
sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước theo hợp đồng uỷ thác đại lý.
Cung ứng dịch vụ bảo hiểm: NHTM được cung ứng
dich vụ bảo hiểm, được thành lập công ty trực thuộc
hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo qui định
của pháp luật.
1.6. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM
1.6.4. Hoạt động khác
 Tư vấn tài chính: NHTM được cung ứng các dịch vụ tư
vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng dưới hình thức tư vấn
trực tiếp hoặc thành lập công ty tư vấn trực thuộc ngân
hàng.

 Bảo quản vật quý giá: NHTM được thực hiện các dịch vụ
bảo quản vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ, két, cầm đồ
và các dịch vụ khác có liên quan theo qui định của pháp
luật.

 Kinh doanh ngoại hối: NHTM được phép trực tiếp kinh
doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại
hối và vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế.
1.7. CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU CỦA NHTM

1.7.1. Dựa vào hoạt động của ngân hàng thương mại

- Nghiệp vụ huy động vốn (tài sản Nợ)

- Nghiệp vụ sử dụng vốn (tài sản Có)

+Nghiệp vụ ngân quỹ: duy trì một lượng tiền mặt đảm bảo
cho khả năng thanh toán thường xuyên của ngân hàng.
+Nghiệp vụ cấp tín dụng
+Nghiệp vụ đầu tư
-Nghiệp vụ trung gian:
+Nghiệp vụ thanh toán
+Nghiệp vụ tín thác
+Nghiệp vụ thu hộ
1.7. CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU CỦA NHTM
1.7.2. Dựa vào bảng cân đối kế toán của NHTM

 Nghiệp vụ nội bảng


Nghiệp vụ nội bảng là những nghiệp vụ được phản ánh trên
bảng cân đối tài sản. Các nghiệp vụ nội bảng có thể
chia thành nghiệp vụ tài sản Nợ (hay nghiệp vụ huy
động vốn), và nghiệp vụ tài sản Có (hay nghiệp vụ sử
 Nghiệp vụ ngoại bảng
dụng vốn).
Là các nghiệp vụ không được phản ánh trên bảng cân đối
tài sản của NHTM, chủ yếu là các hoạt động dịch vụ và
bảo lãnh ngân hàng.
1.7. CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU CỦA NHTM
1.7.3. Dựa vào đối tượng khách hàng

Các nghiệp vụ đối với khách hàng doanh nghiệp


Tiền gửi thanh toán, thanh toán không dùng tiền mặt
giữa các doanh nghiệp, thanh toán quốc tế, bao thanh
toán, mua bán ngoại tệ với doanh nghiệp, cho vay đối
với doanh nghiệp, bảo lãnh đối với doanh nghiệp, môi
giới chứng khoán, tư vấn tài chính,…
1.7. CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU CỦA NHTM

1.7.3. Dựa vào đối tượng khách hàng

Các nghiệp vụ đối với khách hàng cá nhân


Tiền gửi cá nhân, tiền gửi tiết kiệm, thẻ thanh toán,
thanh toán qua ngân hàng, cho vay tiêu dùng, cho vay
xây dựng, sửa chữa, mua bán nhà, cho vay trả góp, cho
vay kinh tế hộ gia đình,…
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1
Câu 1: Trình bày khái niệm NHTM? Các đặc điểm của NHTM?
Câu 2: Trình bày các nghiệp vụ của NHTM theo hoạt động?
Câu 3: Trình bày phân loại NHTM?
Câu 4: Theo luật các Tổ chức tín dụng, NHTM được huy động
vốn thông qua những hình thức nào?
Câu 5: Theo luật các Tổ chức tín dụng NHTM được cấp tín
dụng dưới những hình thức nào? Trình bày hiểu biết về mỗi
hình thức
Câu 6: Trình bày khái niệm NHTM? Phân tích các chức năng
của NHTM?
Câu 7: Trình bày khái niệm NHTM? Phân tích các vai trò của
NHTM trong nền kinh tế?

You might also like