Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2-2021
Chuong 2-2021
YẾU TỐ
TỰ NHIÊN
YẾU TỐ YẾU TỐ
2.1. YẾU TỐ TỰ NHIÊN NHÂN TẠO VĂN HÓA
XÃ HỘI
2.2. YẾU TỐ VĂN HÓA XÃ HỘI
2.3. YẾU TỐ NHÂN TẠO
+ YẾU TỐ MỸ QUAN
+ YẾU TỐ KINH TẾ KỸ THUẬT
1
2.1. YẾU TỐ TỰ NHIÊN
2.1.1 Khu đất xây dựng:
a. Địa điểm xây dựng:
- Tùy địa điểm xây dựng cụ thể , tùy thuộc quy mô ,kích thước, hình dạng
khu đất mà sẽ có những giải pháp thiết kế phù hợp với qui hoạch
chung, cảnh quan, giao thông
[ Nguồn hình :
Kts Võ Đình Diệp ]
2
3
2.1. YẾU TỐ TỰ NHIÊN
2.1.1 Khu đất xây dựng:
a. Địa điểm xây dựng:
- Phân chia lô đất cho các thể loại nhà ở cũng tùy theo địa
điểm, hình dạng khu đất và quy định chung từng khu vực
- Quy hoạch phân lô các loại hình nhà ở trong dự án :
+ Nhà liên kế : 80 m2 – 120 m2.
+ Nhà ở biệt thư : 300 m2 – 500 m2.
+ Chung cư thấp tầng: Mật độ XD 35% - 40%.
+ Chung cư cao tầng:
- Mật độ XD khối bệ tối đa :
40% - 45%.
- Mật độ XD khối tháp tối đa : 30% -
35%.
4
ECOTYPIC GARDEN RESIDENTIAL MASTER PLAN.
[ Nguồn : pinterest.com] 5
GREEN RESIDENTIAL MASTER PLAN.
[ Nguồn : pinterest.com]
6
2.1. YẾU TỐ TỰ NHIÊN
2.1.1 Khu đất xây dựng:
b. Địa hình, địa chất,
thủy văn:
- Khảo sát và phân tích kỹ
Hình thái và đặc điểm khu đất sẽ
gợi mở hướng bố cục mặt bằng (a) a
phù hợp với địa hình tự nhiên, tạo )
9
- Cốt cao độ và độ dốc của khu đất ảnh hưởng nhiều đến giải pháp kiến
trúc như : quyết định lối vào chính phụ, phân bố tầng nhà, tổ hợp hình khối,
hướng chính của công trình, tổ chức đường cấp thoát nước, cách xử lý
chống ngập nước,….
- Cấu tạo địa chất cùng khả năng chịu tải của đất có tác động trực tiếp tới
phương án xử lý móng.
10
NHÀ NÊN ĐẶT Ở CHỔ BẰNG PHẲNG HOẶC
SONG SONG ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC ĐỂ HẠN
CHẾ THAY ĐỔI CAO ĐỘ SÀN
[ nguồn:
Residential
Landscape
Architecture ;
trang
461,463,464 ]
11
- Khi thiết kế , KTS cần có : bản
đồ hiện trạng, địa hình (thể hiện
đường đồng mức ), các số liệu về
địa chất thủy văn, QH định hướng
phát triển kiến trúc cảnh quan,
QH cấp thoát nước, các số liệu
liên quan…
12
[ nguồn: Residential Landscape Architecture ; trang 462, 465 ]
2.1.2. Khí hậu và cảnh quan:
Ảnh hưởng nhiều tới giải pháp thiết kế nhà ở nhưng lại ít
biến đổi lớn theo thời gian
Các yếu tố khí hậu ngoài nhà ( nắng, gió, mưa, …..)
13
NHÀ NGƯỜI CHĂM –TỈNH NINH THUẬN
( Bảo tàng Dân tộc học, Hà nội)
[ https://blog.quintinlake.com/tag/vernacular-
architecture/page/2/ ]
14
- Đối với vùng khí hậu nóng khô: kết cấu bao che thường
dày, bằng đất, gạch, đá có tác dụng cách nhiệt, ngôi nhà được
tổ hợp không gian kín, hạn chế mở cửa lớn, nhà luôn có sân
trong, kết hợp bể nước .
15
Vi khí hậu:
- Là khí hậu ở trong phạm vi nhỏ như khí hậu trong trong cụm dân
cư , hay hạn hẹp hơn là trong ngôi nhà, trong căn hộ
- Có thể dùng các giải pháp vật lý kiến trúc, vật liệu xây dựng, khai
thác cảnh quan… để cải tạo vi khí hậu tốt hơn.
16
Hướng Gió , nắng và hướng nhà là các yếu tố luôn được quan tâm
khi bắt đầu phác thảo tổng mặt bằng nhà ở
[ nguồn: Residential Landscape Architecture ; trang 74, 77 ]
17
Hướng nhà:
- Là một tiêu chí quan trọng trong quy
hoạch khu ở vì có ảnh hưởng lớn đến
chế độ nhiệt và không khí trong nhà.
- Hướng nhà sẽ là tối ưu khi đảm bảo 2
yêu cầu cơ bản sau:
+ Hạn chế tối đa bức xạ mặt trời
+ Đảm bảo thông gió tự nhiên
18
- Hướng nhà N-B và B-N là hướng ít bị ảnh hưởng về bức xạ mặt
trời, giảm bớt chi phí cho kết cấu chống nắng, chống chói và chiếu
sáng tự nhiên..
19
- Hướng nhà TN-ĐB và ĐN-TB là hướng có lợi nhất về thông gió tự
nhiên, nhưng sẽ chịu những phí tổn cao hơn cho kết cấu che nắng,
chống mưa hắt.
20
Thoâng gioù:
- Keát hôïp thoâng gioù tích cöïc (töï nhieân hoïaêc nhaân taïo) ñeå thoaùt
ñi löôïng khoâng khí aåm vaø noùng, nhöng cô baûn vaãn laø choïn ñöôïc
höôùng nhaø thích hôïp nhaát ñeå taän duïng yeáu toá coù lôïi , haïn cheá
yeáu toá baát lôïi.
21
Thành ngữ
“TRƯỚC CAU SAU CHUỐI “
a) Cây lá kim bố trí rãi rác cho phép gió b) cụm cây bụi cao nằm cạnh tường ngoài
mát dễ dàng di chuyển qua khu đất về nhà có thể bảo vệ ngôi nhà khỏi gió lạnh
phía ngôi nhà
[ nguồn: Residential Landscape Architecture ; trang 87 ] 22
c. Cảnh quan và tầm nhìn
- Cảnh quan và tầm nhìn là một tiêu chí quan trọng khi
đánh giá chất lượng của ngôi , thỏa mãn nhu cầu thị giác của
cư dân , tạo cảm giác thư giãn cho người sử dụng.
- Cùng một thiết kế kiến trúc và nội thất, nhưng những
căn nhà có cảnh quan và tầm nhìn tốt hơn sẽ được ưa thích
hơn , và đương nhiên sẽ có giá trị kinh tế cao hơn.
- Ví dụ : trong các khu nhà biệt thự thì những căn có
tầm nhìn đẹp ra sông,ra biển, ra công viên,….sẽ có giá trị cao
hơn .Trong chung cư cao tầng thì những căn hộ ở trên cao,
đặc biệt căn hộ penthouse / sky villa có giá trị cao về mặt cảnh
quan vì có tầm nhìn đẹp bao quát ra mọi hướng.
23
CẢNH QUAN MÔI TRƯỜNG KHU NHÀ Ở
25
+ KHAI THÁC VỊ TRÍ XÂY DỰNG
26
+ KHAI THÁC VỊ TRÍ XÂY DỰNG
27
+ KHAI THÁC CẢNH QUAN
THIÊN NHIÊN
28
KHAI THAÙC CAÛNH QUAN TÖÏ
NHIEÂN
29
+ KHAI THÁC CẢNH QUAN NHÂN TẠO
( Landscape design ) 30
+ KHAI THÁC CẢNH QUAN
NHÂN TẠO ( Landscape design )
31
+ KHAI THAÙC ÑÒA HÌNH
32
+ KHAI THAÙC ÑÒA HÌNH
33
2.2. Yếu tố văn hóa xã hội :
2.2.1. Văn hóa truyền thống, phong tục tập quán:
- Do đặc thù về điều kiện tự nhiên và văn hoá của từng quốc
gia , của các vùng khác nhau trong cùng một lãnh thổ dẫn đến con
người có những phong tục, tập quán và cách ăn ở sinh hoạt cũng
khác nhau.
36
37
2.2. Yeáu toá xaõ hoäi :
2.2.3. Caáu truùc gia ñình:
Gia ñình laø moät nhoùm xaõ hoäi cô sôû vaø cuõng laø moät thieát cheá xaõ
hoäi, do vaäy trong töï baûn thaân noù coù moät caáu truùc. Caáu truùc hieåu
moät caùch chung nhaát laø “toaøn boä nhöõng quan heä beân trong giöõa caùc
thaønh phaàn taïo neân chænh theå”.
38
2.2. Yếu tố xã hội :
2.2.4. Đặc điểm về dân số:
-Thông qua tháp tuổi, ta thấy rõ được đặc thù dân số, dự báo về kinh tế, tính
toán về quỹ nhà ở cho thích hợp.
Ví dụ : tháp tuổi của Việt Nam cho thấy số người trong độ tuổi lao động
(16-49 tuổi) chiếm đa số. Do đó xã hội cần dự trù một số lượng lớn nhà ở gia
đình, chung cư, ký túc xá…..Có nghĩa là chính tháp tuổi đã phản ánh rõ loại
hình nhà ở nào có nhu cầu nhiều hay ít, qua đó ta có thể dự báo xây dựng
các loại nhà ở cần thiết.
41
2.3. Yếu tố mỹ quan trong kiến trúc nhà ở:
2.3.2 Thẩm mỹ công trình
- Thẩm mỹ trong thiết kế nhà ở gắn liền với vẻ đẹp từng căn nhà,
dãy phố và mỹ quan cả khu nhà ở.
- Tổ hợp kiến trúc ngôi nhà ở và hình thức kiến trúc bên ngoài
còn được xác định bởi bố cục mặt bằng, công năng sử dụng, giải
pháp kết cấu và vật liệu xây dựng.
42
FORM – SPACE –
ORDER, Francis
DK Ching
43
44
45
- Quy hoạch tổng mặt bằng khu
nhà ở cần chú ý đến hình thức
kiến trúc từng ngôi nhà
- Quy định về màu sắc, chiều cao
nhà, khoảng lùi, độ vươn của
ban công…để tạo được sự
thống nhất và hài hòa cho cả BIỆT THỰ SONG LẬP ( 10 m x 20m)
dãy phố, đem lại mỹ quan cho
khu nhà ở .
47
2.4.2. Các hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị trong nhà ở:
- Các hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị là yếu tố tác động trực tiếp đến
chất lượng không gian ở , điều kiện tiện nghi ở.
- Kts nên căn cứ trên nhu cầu của khách hàng đưa giải pháp thiết kế
phù hợp, lựa chọn các trang thiết bị tương ứng suất đầu tư .
- Hệ thống kỹ thuật và trang thiết bị cho nhà ở cũng thay đổi không
ngừng, người thiết kế cần phải cập nhật để có lựa chọn giải pháp
phù hợp. Ví dụ: hệ thống quản lý nhà thông minh “Smart home”
48
2.4.3. Yếu tố kinh tế trong xây dựng nhà ở:
Bao gồm hai yếu tố:
+ Kinh tế trong xây dựng nhà ở : còn được gọi là
giá thành xây dựng.
+ Kinh tế trong thiết kế nhà ở: là giá trị sử dụng
của căn nhà bao gồm giá thành xây lắp và sự thoả mản
nhu cầu sử dụng, chứ không phải là giá trị kinh tế đơn
thuần.
Vì vậy khái niệm kinh tế trong thiết kế nhà ở là một yếu
tố động, có tác động qua lại giữa kinh tế xây dựng và
giá trị sử dụng.
49