Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 5 - PGTP
Nhóm 5 - PGTP
T ìm h iể u Tin h b ộ t b iế n tí n h tr o n g
s ả n p h ẩ m th ự c p h ẩ m
1
1 Chức năng của tinh bột biến tính 2 Phương pháp biến tính tinh bột
• Enzyme
• Hóa học
Chức năng của tinh bột biến tính trong sản phẩm thực phẩm
ngô biến tính oxi hoá tạo ra gel mềm hơn nên được
ứng dụng cho các sản phẩm thuộc loại mứt quả
đông.
2. Khả năng tạo độ xốp, độ cứng
Tinh bột ngô biến tính và các dextrin chứa hàm
lượng amylose cao được sử dụng để tạo độ cứng
cho các sản phẩm thuộc loại phomat.
Tinh bột ngô, tinh bột sắn sau khi biến tính acid
có độ hoà tan cao dùng để thay thế một phần
nguyên liệu trong sản phẩm bánh quy tạo độ
6
phẩm.
4. Khả năng tạo kết cấu
Tinh bột ngô biến tinh hay tinh bột sắn
có thể ứng dụng để tạo kết cấu có độ
nhuyễn, độ mịn cho sản phẩm.
Ứng dụng nó để thay thế một phần
chất ổn định trong sản xuất yoaurt,
8
kem sữa...
4. Khả năng tạo kết cấu
Sản phẩm bánh mì được bổ sung tinh
bột ngô liên kết ngang cho thời gian
bảo quản dài hơn mà vẫn giữ được
tính chất mềm không bị khô sau khi
9
béo.
Các phương pháp biến tính tinh bột
1 Phương pháp liên kết ngang 2 Phương pháp làm bền hóa
nhóm ưa béo
Là một chuỗi các phương pháp cắt ngắn chuỗi tinh bột có tác dụng chính
là làm giảm đọ nhớt
21
Là một dạng biến tính của tinh bột được chiết xuất từ
ngô, khoai mỳ (sắn), khoai tây
Còn được gọi là tinh bột biến tính liên kết ngang
Là loại tinh bột biến tính kép (được biến tính 2 lần) và
cũng được chiết xuất từ tinh bột có nguồn gốc từ sắn,
ngô, khoai tây
Là tinh bột biến tính kép, được biến tính 2 lần từ tinh
bột chiết xuất chủ yếu từ củ sắn, củ khoai tây
Phần lớn sử dụng tinh bột từ củ sắn vì giá thành sắn rẻ
Là chất làm đặc tốt nhất cho các sản phẩm dạng gel và
có độ cứng thấp
26
• Bánh plan
• Bánh xốp
• Kẹo dẻo
• Nước sốt đóng hộp
• Hạt nêm…
C Ó TB TT Ở THỊ
TẦ M 5 S ẢN P HẨ M
S ƯU
VI Ệ T NA M
TRƯỜNG
1 Mì ăn liền
2 Sữa Chua
3
Chả lụa
27
4 Bánh kẹo
• CHẢ LỤA
• MÌ ĂN LIỀN
• CÁC LOẠI NƯỚC SỐT: Tương ớt, tương cà,....
28
Chả Lụa
Sử dụng TBBT:
• Phoshated Starch E1412
• Acetylated Distarch Phosphate E1414.
Sử dụng TBBT:
• Acetylated Distarch Adipate E1422
• Acetylated Distarch Phosphate E1414
TBTT Acetylated Distarch Adipate E1422 TBBT Acetylated Distarch Phosphate E1414:
• Phương pháp làm bền hoá kết hợp với liên kết ngang giúp • Phương pháp làm bền hoá kết hợp với liên kết
cải thiện tính ổn định ở nhiệt độ cao. ngang.
• Đây là loại tinh bột biến tính kép (biến tinh hai lần) nên có • TBBT kép được tạo thành bằng cách xử lý tinh
đặc tính của TB Acetylated và TBBT ngang.
bột với Phosphorus oxychloride và Vinyl acetate
• Tính ổn định vượt trội về sự đông đặc – làm tan của 32các
• Thể hiện đồng thời ưu điểm của tinh bột
sản đông lạnh, độ trong suốt rất tốt, khả năng ổn định ở
Acetylated và TB Phosphate (tinh bột liên kết
nhiệt độ cao, khả năng chống thoái hóa cấu trúc (vữa hóa)
theo thời gian rất tốt. ngang).
• Do đó, được sử dụng như chất làm dày (chất làm đặc) và • Mục đích chính của phương pháp này là ngăn
chất ổn định với ứng dụng rộng rãi trong chế biến thực chặn sự thoái hoá và tăng hạn sử dụng của sản
phẩm. phẩm.
Vai trò và mục đích sử dụng của TBBT
E1414 & E1422
Chả lụa
Tinh bột biến tính Phoshated Starch
E1412
Tăng độ giòn dai cho sản phẩm chả lụa
Sử dụng như một tác nhân kết cấu làm đặc trong lại
Sử
36 dụng như một tác nhân kết nối ổn định trong việc làm
tinh bột biến tính ngoài nhiệm vụ làm chất kết dính các
Bánh kẹo nguyên liệu kẹo còn có thêm các công dụng như:
• Cải tạo sự ổn định trong quá trình đông đặc bánh kẹo, kẹo
dẻo, kẹo bắp.
• Hạ thấp nhiệt độ đông của kẹo
• Tăng độ sánh và trong suốt giúp cải thiện bề mặt láng
39
làm giảm chiều hướng thoái hoá trong quá trình sản
xuất các sản phẩm dạng keo, mềm, có độ trong cao.
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA TINH BỘT
BIẾN TÍNH SỬ DỤNG TRONG CÁC SẢN PHẨM
Bánh kẹo
E1414
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA TINH BỘT
BIẾN TÍNH SỬ DỤNG TRONG CÁC SẢN PHẨM
45
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THAY THẾ MỘT VÀI TBBT TRONG
CÁC SẢN PHẨM NÊU TRÊN
• Sử dụng các chất làm đặc tự nhiên: Có thể sử dụng các chất làm đặc tự
Bánh kẹo
nhiên như agar-agar, carrageenan, gelatin, hoặc pectin để thay thế tinh bột
biến tính. Những chất làm đặc này có khả năng tạo độ nhớt và kết dính
tương tự như tinh bột, và đồng thời cũng giúp cải thiện chất lượng sản
phẩm.
• Sử dụng các chất chống oxi hóa tự nhiên: Thay vì sử dụng chất chống oxi
hóa nhân tạo, bạn có thể sử dụng các chất chống oxi hóa tự nhiên như
vitamin E, cây hương thảo, hoặc hạt cacao. Những chất này không chỉ có
46
tác dụng bảo quản mà còn có lợi cho sức khỏe.
• Sử dụng các phụ gia thay thế: Có thể sử dụng các phụ gia thay thế như
carrageenan, xanthan gum, cellulose gum, hoặc guar gum để thay thế tinh
bột biến tính. Những phụ gia này có khả năng tạo độ nhớt và kết dính
tương tự như tinh bột, nhưng lại có nguồn gốc tự nhiên.
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THAY THẾ MỘT VÀI TBBT TRONG
CÁC SẢN PHẨM NÊU TRÊN
• Sử dụng agar-agar:
Sữa chua • Sử dụng gelatin
• Sử dụng carrageenan
• Sử dụng các chất làm đặc tự nhiên
khác. Ví dụ, có thể sử dụng pektin,
gellan gum, xanthan gum, hoặc
locust bean gum.
47
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THAY THẾ MỘT VÀI TBBT TRONG
CÁC SẢN PHẨM NÊU TRÊN
các sản phẩm sốt: • Sử dụng tinh bột từ nguồn gốc tự nhiên: Tinh bột tự nhiên
tương cà, tương ớt, này có thể cung cấp độ nhớt và đặc tính tương tự như
tương đen,.. tinh bột biến tính.
• Sử dụng các chất làm đặc tự nhiên: có khả năng tạo độ
nhớt và đặc tính tương tự như tinh bột.
• Sử dụng các thực phẩm chức năng: Các chất này có khả
năng tạo độ nhớt và độ đặc tương tự như tinh bột và
được sản xuất từ các nguồn tự nhiên.
48
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THAY THẾ MỘT VÀI TBBT TRONG
CÁC SẢN PHẨM NÊU TRÊN
49
50