Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5 - Thu Thap Du Lieu
Chuong 5 - Thu Thap Du Lieu
Mục tiêu
“Research data is defined as recorded factual material commonly retained by and accepted in
the scientific community as necessary to validate research findings; although the majority of
such data is created in digital format, all research data is included irrespective of the format in
which it is created.” (Engineering and Physical Sciences Research Council (EPSRC)
http://www.epsrc.ac.uk/about/standards/researchdata/Pages/scope.aspx)
Dữ liệu nghiên cứu
(research data)
Phân loại theo đặc điểm dữ liệu
Dữ liệu định tính (Qualitative data): dữ liệu được trình bày dưới dạng chữ, phản ánh đặc
điểm không để được đo lường của sự vật, hiện tượng.
Thẩm vấn được (Interrogation): dự liệu có được bằng cách hỏi và thăm dò
Tham gia (Participation): dữ liệu có từ kinh nghiệm
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Phương pháp quan sát
(observation)
Quan sát nhập vai (Participant observation): Nhà nghiên cứu tham dự trong
cuộc nghiên cứu (người tham dự khác có thể biế hoặc không biết sự hiện diện
của nhà nghiên cứu)
Quan sát không không nhập vai (Non-Participant observation): nhà nghiên
cứu chỉ quan sát độc lập
Phương pháp quan sát
(observation)
Trở ngại khi sử dụng:
Đối tượng thay đổi hành vi khi cảm thấy bị quan sát
Thiên lệch chủ quan của người quan sát
Diễn giải khác nhau cho cùng một quan sát giữa những người quan sát khác nhau
Ghi chép thiếu
Phương pháp quan sát
(observation)
Phù hợp sử dụng trong điều kiện:
Đối tượng được quan sát cảm thấy tự nhiên
Nhà nghiên cứu có thể kiểm soát được
Phương pháp phỏng vấn
(Interview)
Monette et al. (1986: 156),‘an interview involves an interviewer reading
questions to respondents and recording their answers’.
Burns (1997: 329), ‘an interview is a verbal interchange, often face to face,
though the telephone may be used, in which an interviewer tries to elicit
information, beliefs or opinions from another person’
Phương pháp phỏng vấn
(Interview)
Phương pháp phỏng vấn
(Interview)
Phỏng vấn không cấu trúc: nội dung phỏng vấn, câu hỏi phỏng vấn linh hoạt,
có thể thay đổi tuỳ hoàn cảnh, tình huống
Phỏng vấn sâu (in-depth interview); Phỏng vấn nhóm mục tiêu (focus group interview);
Phỏng vấn chuyên gia (expertise interview); Tường thuật (narratives); Truyền miệng
(oral history)
Phỏng vấn cấu trúc: nội dung, câu hỏi phỏng vấn đã được xác định trước theo
một trật tự nhất định. Bảng câu hỏi gồm các câu hỏi đóng hoặc mở được
chuẩn bị sẵn
Bảng hỏi/ Phiếu điều tra
(The questionaire)
Bảng liệt kê các câu hỏi điều tra mà người được phỏng vấn tự trả lời bằng
cách tự viết vào mà không cần trực tiếp hỏi như phỏng vấn
Các thông tin diễn dịch, giải thích của các dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu được công bố trên các báo, tạp chí, tài liệu báo cáo, internet…
Chất lượng của dữ liệu thứ cấp phụ thuộc vào nguồn cung cấp và cách dữ liệu được
trình bày
Dữ liệu thứ cấp
các báo cáo nghiên cứu của cơ quan, viện, trường đại học;
Dữ liệu thứ cấp
tài liệu giáo trình hoặc các xuất bản khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu;
các bài báo cáo hay luận văn của các sinh viên khác (khóa trước) trong trường hoặc ở
các trường khác
CÁC VẤN ĐỀ VỀ CHỌN MẪU
Chọn mẫu
(Sampling)
Tổng thể nghiên cứu (study population) (N): tập hợp tất cả phần tử (cá thể, thành
viên)
Đặc điểm của tổng thể ảnh hưởng đến phương pháp chọn mẫu phù hợp
Biết được qui mô tổng thể hay không?
Các phần tử của tổng thể là đồng nhất hay có nhiều khác biệt?
Có thể phân nhóm các phần tử của tổng thể hay không?
Một số khái niệm
Qui mô mẫu (sample size) (n): số lượng phần tử trong tổng thể được thu thập để
đại diện cho tổng thể
Một đơn vị của mẫu (sampling unit/ sampling element) là một phần tử trong mẫu.
Đây chính là đơn vị nghiên cứu
Khung mẫu (sample frame): danh sách tất cả các phần tử có trong tổng thể để giúp
rút mẫu
Các phương thức chọn mẫu
Chọn mẫu xác suất/ chọn mẫu ngẫu nhiên
(probability sampling/ random sampling)
Mẫu được chọn dựa trên nguyên tắc xác suất: Mỗi phần từ trong tổng thể có cơ
hội được lựa chọn như nhau và độc lập.
Xác suất một phần tử được chọn: n/N (n: cỡ mẫu; N: qui mô tổng thể)
Các suy luận từ mẫu có thể khái quát hoá cho tổng thể mẫu
Một số kiểm định thống kê dựa trên nguyên tắc xác suất chỉ có thể được thực hiện
cho dữ liệu của mẫu lựa chọn theo nguyên tắc xác suất.
Chọn mẫu xác suất/ chọn mẫu ngẫu nhiên
(probability sampling/ random sampling)
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản:
The fishbowl draw
The computer program
A table of randomly generated numbers
Sử dụng khi tổng thể tương đối đồng nhất; nhà nghiên
cứu quan tâm đến đặc trưng chung của tổng thể
Chọn mẫu xác suất/ chọn mẫu ngẫu nhiên
(probability sampling/ random sampling)
Chọn mẫu phân tầng: Tổng thể được phân
chia thành các tầng (trata)/ nhóm (group)
Nhà nghiên cứu có một mục đích nhất định khi lựa chọn mẫu
Phù hợp với những tổng thể thiên lệch cao
Chọn mẫu phi xác suất
(non-probability sampling)
Chọn mẫu hạn ngạch
Hạn ngạch được xác định dựa
trên sự quan tâm của nhà
nghiên cứu hoặc cảm tính
Chọn mẫu phi xác suất
(non-probability sampling)
Chọn mẫu thuận tiện/ tình cờ
Chọn mẫu phi xác suất
(non-probability sampling)
Chọn mẫu phán đoán
Phù hợp khi mô tả một hiện
tượng hoặc phát triển một
vấn đề ít người biết đến
Chọn mẫu phi xác suất
(non-probability sampling)
Chọn mẫu quả cầu tuyết
Được áp dụng khi nhà nhiên
cứu có ít thông tin về tổ
chức (tổng thể) cần nghiên
cứu
Tài liệu tham khảo
Trần Tiến Khai (2014). Phương pháp nghiên cứu kinh tế- Kiến thức cơ bản. TP. HCM: Nhà xuất
bản Lao động xã hội. Chương 6 & 8