Professional Documents
Culture Documents
Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Chương 3a
Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Chương 3a
CHƯƠNG 3:
HOẠT ĐỘNG ĐIỀU HÀNH CHUỖI CUNG ỨNG:
SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI
1
NỘI DUNG CHƯƠNG
3.1. Giới thiệu chung về hoạt động điều hành chuỗi cung ứng: sản
xuất và phân phối
3.2. Hoạt động sản xuất
3.3. Hoạt động phân phối
Sau khi hoàn thành chương học này, sinh viên cần đạt được những mục tiêu sau đây:
Trình bày những kiến thức tổng quan về hoạt động sản xuất
Phân tích các nguyên tắc và yêu cầu về thiết kế sản phẩm
Lựa chọn quy trình sản xuất theo yếu tố chi phí
Phân tích các bước thực hiện cải tiến quy trình liên tục
Michael H. (2011), Tinh hoa quản trị chuỗi cung ứng, John Wiley & Sons. – Chương 3
Đọc thêm:
Sunil C. and Peter M. (2019), Supply Chain Management: Strategy, Planning and
Operation, Pearson. – Chương 15
Alan Harrison et al. (2014), Logistics Management and Strategy: Competing through the
supply chain, Pearson. – Chương 9
HOẠCH ĐỊNH
SẢN XUẤT
Sản phẩm Bao gồm hàng hoá và dịch vụ, là yếu tố đầu ra của quá trình vận hành & sản xuất
Quy trình Cách thức thực hiện một công việc nào đó, thường bao gồm các bước hoặc hoạt động
Sản xuất là hoạt động kết hợp các nhân tố đầu vào như lao động, tư bản , đất đai (đầu
Hoạt động sản
vào cơ bản) và/hoặc nguyên liệu (đầu vào trung gian) để tạo ra hàng hóa và dịch vụ
xuất (sản phẩm,sản lượng, đầu ra)
Quản trị sản xuất Thiết kế, thực hiện và kiểm soát các hoạt động chuyển đổi các nguồn lực thành hàng
hóa và dịch vụ mong muốn, đồng thời thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty.
Quản trị vận hành Quản lý hoạt động sản xuất hàng hoá và dịch vụ theo đúng nhu cầu của khách
hàng về thời gian và chất lượng, với chi phí tối thiểu, hiệu quả và năng suất tối đa.
Lựa chọn 1 sản phẩm quen thuộc hoặc yêu thích. Có cách nào để thiết kế lại SP đó để
dễ dàng sử dụng cho người dùng hơn không?
Thiết kế một quy trình là việc phát triển và thiết kế các bước/ hoạt động thành phần
trong quy trình đó.
Thiết kế của SP
- Hàng hoá được sản xuất sau khi nhận được đơn đặt hàng
- Thành phẩm bao gồm các bộ phận tiêu chuẩn và một số chi tiết tuỳ
chọn theo lựa chọn của khách hàng
- Phù hợp sử dụng quy trình SX lặp lại
Make-to-order (MTO) - Bao gồm các mô hình:
Sản xuất theo đơn hàng
+ Assemble-to-order (ATO) – Lắp ráp theo đơn hàng
+ Build-to-order (BTO) – Xây theo đơn đặt hàng
+ Engineer-to-order (ETO) – Thiết kế theo đơn hàng
1. Còn 2 ngày nữa là tới sinh nhật, My gọi điện tới một tiệm bánh kem để đ ặt
một chiếc bánh size 20cm, màu hồng, vị dâu, có hình con chuột bằng kem và
dòng chữ chúc mừng. Nhận được yêu cầu của My, tiệm bánh lên ý tưởng và
làm chiếc bánh đúng như đặt hàng.
2. Hôm nay là sinh nhật, My tới tiệm bánh kem gần nhà và ch ọn 1 chi ếc bánh
mà tiệm bánh đã làm sẵn và chưng trong tủ.
3. Hôm nay là sinh nhật, My tới tiệm bánh kem gần nhà và chọn chi ếc bánh
mà tiệm bánh đã làm sẵn kèm theo các topping trong khay bên c ạnh. Ti ệm
bánh xếp những topping đó lên bánh và cho vào hộp để My mang về.
Đánh giá các loại CP thành phần và sử dụng PP điểm hoà vốn để đưa ra quyết định.
+ CP cố định: là những khoản CP không thay đổi theo sản lượng hàng hoá
Ví dụ: CP set-up, CP máy móc, dụng cụ, v.v
+ CP biến đổi: là những khoản CP thay đổi theo sản lượng hàng hoá
Ví dụ: CP lao động, CP NVL, …
Bài tập:
Bộ phận thiết kế quy trình của 1 công ty có hai phương án sản xuất lựa chọn. Phương án A có chi
phí cố định cho set-up và máy móc là 50 triệu đồng và chi phí biến đổi là 40,000 đồng/ đvsp.
Phương án B yêu cầu set-up và có sử dụng một loại máy chuyên dụng có tổng CP là 450 triệu đồng
và CP biến đổi là 15,000 VND/ đvsp. Gọi x là số đvsp được sản xuất.
(a) Tính điểm hoà vốn
(b) Nếu công ty có nhu cầu sản xuất 20,000 đvsp/năm, lựa chọn phương án nào là phù hợp?
Bước 1:
Lựa chọn đối tượng
- Cải tiến quy trình liên tục bao gồm các bước và kỹ thuật
được sử dụng để phân tích và cải tiến quy trình Bước 2:
Thu thập dữ liệu
Bước 3:
Nâng cao Phân tích dữ liệu
năng suất
Bước 4:
Đề xuất và phát triển cải tiến
Chú trọng
con người Bước 5:
Triển khai thực hiện cải tiến
Bước 6:
Follow-up
ThS. Lê Quang Huy
17
Bước 1: Lựa chọn đối tượng
Bước 1. Xác định phương pháp phân loại dữ liệu: theo vấn đề, nguyên nhân, không phù hợp, v.v.
Bước 2. Chọn đơn vị đo lường ( $ hoặc tần suất)
Bước 3. Thu thập dữ liệu trong một khoảng thời gian thích hợp
Bước 4. Tổng hợp dữ liệu bằng cách xếp hạng các mục theo thứ tự giảm dần theo đơn vị
đo lường đã chọn.
Bước 5. Tính tổng chi phí.
Bước 6. Tính tỷ lệ phần trăm cho từng mục.
Bước 7. Xây dựng biểu đồ thanh hiển thị tỷ lệ phần trăm cho từng mục và biểu đồ đường
biểu thị tỷ lệ phần trăm tích lũy.
Loại lỗi Tần suất Tỷ trọng (%) Tỷ trọng tích luỹ (%)
Dây chuyền sản xuất của 1 công ty phát hiện lỗi và dữ liệu về nguyên nhân gây ra vấn đề được thu
thập cho kết quả như sau: bộ phận A— $ 5720, bộ phận B— $ 10,500, bộ phận C— $ 890, bộ phận
D— $ 1130, và bộ phận E— $700.
Hoàn thành bảng sau, liệt kê các lỗi theo thứ tự quan trọng giảm dần.
Xây dựng biểu đồ Pareto.
Loại lỗi Chi phí Tỷ trọng (%) Tỷ trọng tích luỹ (%)
Kiểm tra
Dịch chuyển
Lưu trữ
Trì hoãn
Quyết định
Hoạt động
Kiểm tra
Dịch chuyển
Lưu trữ
Trì hoãn
Quyết định
Hoạt
STT Chi tiết
động
1 Gắn kẹp bút vào vỏ trên
2 Lắp nút bấm vào vỏ trên
3 Lắp rôto vào vỏ trên
Thao tác 4 Nhấn bi vào đầu ống mực
5 Lắp ngòi vào đầu ống mực
6 Bơm mực vào ống mực
- Tại thời điểm triển khai, thực hiện chạy thử để đảm bảo các thiết bị và
công cụ đều hoạt động trơn tru
- Việc triển khai cần được thực hiện trong 1 khoảng thời gian đủ dài để
đội ngũ vận hành có thể làm quen và thực hiện thành thạo công việc.
Bước 6: Follow-up
- Đảm bảo phương án cải tiến được thực hiện đúng
- Đánh giá hiệu quả của cải tiến.
- Nếu không đạt hiệu quả mong muốn, công ty cần thay đổi/ điều
chỉnh phương án cải tiến