Professional Documents
Culture Documents
Chương 5 - Kế Toán Các Quy Trình Chủ Yếu - N2021-NLKT
Chương 5 - Kế Toán Các Quy Trình Chủ Yếu - N2021-NLKT
Doanh nghiệp
là gì? Doanh nghiệp là:
Mua
Bán
Quá trình kinh doanh của DN sản xuất
DN sản xuất sử dụng các nguồn lực cần thiết như: sức lao động, đối
tượng lao động và tư liệu lao động để tạo ra thành phẩm chất lượng và
đạt tiêu chuẩn cao
Tiền
Nguyên vật liệu,
Thành phẩm
công cụ lao động,...
Tiền
Bán
Câu hỏi
• Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa quá trình kinh doanh của
DNTM và DNSX?
• Gợi ý trả lời:
5.2 Kế toán quá trình kinh doanh chủ yếu trong
DN thương mại
Doanh thu
2. Giá vốn
1. Quá trình 2. Quá
Quá trình
trình
mua hàng bán
bán hàng
hàng
Chi phí
CPBH,
3.
3. Quá
Quá trình
trình CPQLD
xác
xác định
định KQKD
KQKD
4.
4. Báo
Báo cáo
cáo kế
kế toán
toán
5.2.1 Kế toán quá trình mua hàng BCTC
Các khoản
Các khoản Chi phí
Giá gốc giảm giá và
Giá + thuế không mua
hàng hoá = + - chiết khấu
mua được hoàn hàng
mua vào thương mại
lại hoá
được hưởng
Bán
Khái niệm:
Thuế giá trị gia Mua
A
tăng là thuế gián
thu tính trên giá 100 20
trị tăng thêm của Tăng
hàng hoá, dịch vụ thêm
phát sinh trong
B 30 50
quá trình từ sản
xuất, lưu thông
đến tiêu dùng. C 150
Phương pháp tính thuế GTGT Không được
hoàn lại
Không tính thuế: Hàng không Không tính thuế hàng không chịu thuế,
chịu thuế XK
1%: Phân phối, cung cấp HH
0%: Hàng xuất khẩu
5%: DV, XD không bao thầu NVL
5%: Hàng thiết yếu 3%: SX, VT, DV gắn với HH; XD bao
thầu NVL
10%: Hàng khác 2%: Hoạt động khác
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – THUẾ GTGT Không được
hoàn lại
43
Ví dụ 1
Ví dụ 1
Đã hiểu
thuế GTGT
Còn PP kê khai
thường xuyên là
gì?
Phương pháp hạch toán HTK Hàng tồn kho
là gì?
(PP quản lý HTK)
VAS02
Hàng tồn
Đang trong quá trình sản
kho: xuất, kinh doanh dở dang
Là những tài
sản:
Nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ để sử
dụng trong quá trình
SXKD hoặc cung cấp dịch
vụ
Điều 23 TT200
Tài
Hàng tồn kho gồm : khoản
sử dụng
- Hàng mua đang đi trên đường TK 151
2 phương pháp
hạch toán HTK
Kê khai thường
Kiểm kê định kỳ
xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên
156
- Theo dõi và phản ánh một cách thường
xuyên liên tục hàng tồn kho sau từng lần Tồn ĐK: xxx
nhập, xuất.
Nhập: ghi Xuất: ghi
Trị Trị
Trị giá
giá giá Trị giá
nhập
xuất = tồn + - tồn cuối Tổng nhập Tổng Xuất ???
trong
trong đầu kỳ
kỳ
kỳ kỳ Tồn CK: K.kê
Nắm thông tin về:
-Tồn ĐK
- Nhập trong kỳ
- Xuất trong kỳ
- Tồn CK
Ví dụ (KKTX)
- Tồn đầu tháng 8/N tại cửa hàng bà bán bánh là 100 hộp x 50.000
đ/hộp.
Cứ mỗi lần mua vào hoặc bán ra, bà bán bánh đều ghi chép vào sổ
rất cẩn thận.
- Ngày 2/8/N, bà mua 200 hộp x 50.000 đ/hộp.
- Từ ngày 1/8/N -> 14/8/N, bà bán được 220 hộp bánh.
- Ngày 15/8/N, bà mua thêm 300 hộp x 50.000 đ/hộp.
- Từ 15/8/N -> 31/8/N, bà bán được 260 hộp bánh.
ÞYêu cầu: Tính số lượng và giá trị bánh còn tồn cuối tháng 8
của cửa hàng.
Giải ví dụ KKTX
- Tồn đầu tháng 8/N tại cửa hàng ông bán kẹo là 2.000 hộp x
20.000 đ/hộp.
Do lượng người mua kẹo nhiều, chủ yếu là mua lẻ, nên ông bán
kẹo không ghi sổ các nghiệp vụ bán hàng mà chỉ ghi sổ nghiệp vụ
mua hàng.
- Ngày 1/8/N, ông mua thêm 3.000 hộp x 20.000 đ/hộp.
- Ngày 15/8/N, ông mua thêm 4.000 hộp x 20.000 đ/hộp.
- Đến ngày 31/8/N, ông đếm được trong cửa hàng còn 2.500 hộp.
Yêu cầu: Tính số lượng và giá trị kẹo bán ra trong tháng 8 của
cửa hàng.
Giải ví dụ KKĐK
Ưu điểm: Ưu điểm:
- Dễ ktra, đối chiếu; - Đơn giản, khối
công việc không bị lượng công việc kế
So sánh dồn vào cuối kỳ toán giảm nhẹ
• Những doanh nghiệp như thế nào thì nên áp dụng phương pháp quản lý
HTK là kê khai thường xuyên?
• Những doanh nghiệp nào nên áp dụng PP kiểm kê định kỳ? Tại sao?
• Gợi ý trả lời:
Tham khảo: Khoản 13 điều 23 TT200: Việc lựa chọn phương pháp kế toán
hàng tồn kho áp dụng tại doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm, tính chất, số
lượng, chủng loại vật tư, hàng hóa và yêu cầu quản lý để có sự vận dụng thích
hợp.
ÞPP KTTX: DN SXKD mặt hàng có giá trị lớn, tần suất xuất hàng thấp
ÞPP KKĐK: Mặt hàng giá trị thấp, đa dạng chủng loại, tần suất xuất hàng cao
Ví dụ 1
Giải ví dụ 1
• Giá trị hàng hóa mua về được tính theo nguyên tắc giá gốc, không
bao gồm thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
= 100 x 7.000.000 + 2.200.000/(1+10%) =
= 702.000.000 (đồng).
• Định khoản: sử dụng TK 133 để ghi nhận thuế GTGT đầu vào
Chi phí vận chuyển:
Giá mua hàng hóa: - Nợ TK 156: 2.000.000
- Nợ TK 156: 700.000.000 Nợ TK 133: 200.000
Có TK 111: 2.200.000
Nợ TK 133: 70.000.000
Có TK 112: 770.000.000
Ghi nhận nghiệp vụ mua hàng
TK 111,112,331,.. TK 156,..
Giá thanh toán Giá trị vtư, hàng hoá
TK 133
Thuế GTGT
mua vào
Sơ đồ 2 – Mua hàng, cuối tháng hàng
chưa về nhập kho
TK 111,112,331,.. TK 156..
TK 151
Giá mua hàng Sang tháng, hàng
chưa nhập kho về nhập kho
TK 133
Thuế GTGT
mua vào
Sơ đồ 3 – Trả tiền cho nhà cung cấp
TK 111,112 TK 331
TK 515
CK thanh toán
(nếu có)
Ví dụ 4
Công ty TNHH thương mại Apple là đơn vị chuyên mua bán máy tính,
hoạch toán HTK theo PP kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo PP
khấu trừ..
- Tồn đầu kỳ : 5 chiếc x 11 tr đ
1. Ngày 3: mua 20 chiếc của cty Ban Mai, giá mua chưa gồm 10% thuế
GTGT khấu trừ là 10 tr/chiếc, thanh toán bằng chuyển khoản. Ban Mai đã
giao hàng và gửi hóa đơn cho Apple.
2. Ngày 20: mua tiếp của Ban Mai 35 chiếc, giá bán đã gồm 10% thuế
GTGT là 9,9 tr/chiếc chưa thanh toán cho Ban Mai. Chi phí vận chuyển
1,2tr chưa gồm thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền tạm ứng.
3. Ngày 28: Chuyển khoản thanh toán 35 máy tính ở ngày 20 cho Ban Mai.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên.
5.2.3 Kế toán quá trình bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh
Doanh thu
Chi phí giá
Bán hàng vốn
Chi phí
Chi phí bán
hàng, quản lý
Ghi nhận doanh thu
• Bán hàng -> doanh thu tăng, phát sinh thuế GTGT đầu ra phải
nộp; đồng thời tăng tiền hoặc phải thu khách hàng.
3331
Ghi nhận khoản giảm trừ doanh thu
3331
Ví dụ 5
Công ty TNHH thương mại CTH là đơn vị chuyên mua bán máy
tính, hoạch toán HTK theo PP kê khai thường xuyên, tính giá hàng
xuất kho theo PP FIFO, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ.
- Tồn đầu kỳ : 50 chiếc x 11 tr đ
1. Ngày 3/9/2021 : mua 150 chiếc của cty Ban Mai, giá mua chưa
gồm 10% thuế GTGT khấu trừ là 10 tr/chiếc, chưa trả tiền. Ban Mai
đã giao hàng và gửi hóa đơn cho CTH.
2. Ngày 12/9/2021 : xuất kho bán chịu cho cty Hoàng Hôn 140
chiếc, giá bán chưa gồm 10% thuế GTGT là 15 tr/chiếc. Cty CTH đã
giao hàng và gửi hóa đơn cho Hoàng Hôn.
52 62
Ví dụ 5 tt
3. Ngày 20/9/2021 : mua tiếp của Ban Mai 120 chiếc, giá bán đã gồm
10% thuế GTGT là 9,9 tr/chiếc. Ban Mai đã giao hàng và gửi hóa đơn
cho CTH.
4. Ngày 21/9/2021 : lô hàng 10 chiếc bán cho Hoàng Hôn ngày 12,
có một vài lỗi (trầy xước bề mặt), Hoàng Hôn yêu cầu CTH giảm giá
12% và cty chấp thuận và xuất hóa đơn giảm giá.
5. Ngày 25/9/2021 : Xuất kho 160 chiếc bán chịu cho cty Nắng Xuân
với giá bán đã bao gồm 10% thuế GTGT là 15,4 tr/chiếc. Cty CTH đã
giao hàng và gửi hóa đơn cho Nắng Xuân.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT trên
81
Ghi nhận chi phí giá vốn hàng bán
156 632
Ghi nhận chi phí giá vốn hàng bán
Trường hợp hàng đã bán nhưng vì lý do nào đó khách hàng trả
lại hàng và doanh nghiệp nhập lại kho.
-> Hàng hóa trong kho tăng; đồng thời phải giảm chi phí GVHB vì
khi bán hàng đã phản ánh chi phí này:
156 632
Câu hỏi
Gợi ý:
- Xác định giá vốn đối với SP bán ra
- Xác định giá trị NVL đưa vào sản xuất sản phẩm.
- Ảnh hưởng chỉ tiêu HTK trên BCTHTC
BCTCTT
- Ảnh hưởng giá vốn trong BCKQHĐ
Đã ghi Ví dụ 5
nhận được
DT rồi
Còn GV? Nhập hàng
nhiều lần với giá gốc
khác nhau, biết lấy giá
nào để ghi vào giá vốn?
Mà PP FIFO
là gì nhỉ?
Phương pháp tính giá hàng xuất kho
PP tính giá
Phương pháp NT-XT (FIFO)
hàng xuất kho
Doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng như thế nào thì nên áp
dụng phương pháp thực tế đích danh?
Gợi ý:
- Dựa trên đặc điểm của hàng tồn kho
- Áp dụng với DN có ít chủng loại hàng hoặc hàng ổn định và dễ
nhận diện được (ví dụ đơn vị kinh doanh BĐS, đá quý, ô tô, bán sỉ
theo lô).
Phương pháp NT-XT (FIFO)
Dựa trên giả định:
HTK được mua trước hoặc
sản xuất trước thì được xuất
trước, và HTK còn lại cuối kỳ
là HTK được mua hoặc sản
xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Phương pháp NT-XT (FIFO)
47
Phương pháp BQGQ
• Giá trị của từng loại HTK được tính theo giá trị trung bình của từng loại
HTK tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại HTK được mua hoặc sản xuất
trong kỳ.
Câu hỏi
Yêu cầu: Tính trị giá xuất kho trong tháng 9/N theo các PP sau:
1. Theo phương pháp FIFO
2. Theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ và liên hoàn
3. Theo phương pháp thực tế đích doanh. Biết ngày 8 xuất (là lấy ở
đầu kỳ: 300kg và của ngày 2: 300kg). Ngày 21 xuất (là lấy ở
ngày 15: 550kg và của ngày 2: 20kg)
KẾT QUẢ
Trị giá xuất kho ngày 8/9 = 300 x 30.000 + 300 x 31.000 = 18,300,000
Thực Trị giá xuất kho ngày 21/9 = 550 x 32.000 + 20 x 31.000 = 18,220,000
tế đích
danh Vậy tổng trị giá xuất kho trong kỳ = 36,520,000
Trị giá tồn kho cuối kỳ = 12.000.000 + 33.100.000 - 36.520.000 = 8,580,000
Trị giá xuất kho ngày 8/9 = 400 x 30.000 + 200 x 31.000 = 18,200,000
Trị giá xuất kho ngày 21/9 = 300 x 31.000 + 270 x 32.000 = 17,940,000
FIFO
Vậy tổng trị giá xuất kho trong kỳ = 36,140,000
Trị giá tồn kho cuối kỳ = 12.000.000 + 33.100.000 - 30.700.000 = 8,960,000
KẾT QUẢ
• Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh trong quá trình
bán hàng như: chi phí quảng cáo, giới thiệu sp; hoa hồng bán
hàng; chi phí bảo hành sp; chi phí vận chuyển hàng bán…
• Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí phát sinh liên
quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp như: chi phí tiền
lương ban giám đốc, bộ phận quản lý, văn phòng phẩm, khấu
hao TSCĐ dùng cho quản lý, điện, nước, điện thoại, tiếp
khách…
Việc phân loại chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp có ý nghĩa gì đối với
doanh nghiệp?
Gợi ý:
- Giúp DN đưa ra quyết định quản lý chi phí hợp lý để kiểm soát hiệu
quả hoạt động kinh doanh của DN.
- Giúp DN hạn chế những khoản chi phí không cần thiết.
Kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương
641,642
334
Tiền lương
338
Trích theo lương
334
Các khoản trích theo lương
214
Khấu hao,
• Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh như tiền điện, nước,
điện thoại, internet, văn phòng phẩm, tiếp khách, quảng cáo..
111,112,331 641,642
Dịch vụ mua ngoài
133
5.2.3.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
632 911
511
K/c GVHB K/c DT thuần
635
K/c CPTC 515
K/c DTTC
641,642
K/c CPBH,QL
711
K/c TN khác
811
K/c CP khác
Case 1 : Doanh thu và TN > chi phí
• Doanh thu và TN lớn hơn chi phí, DN có lãi và phải nộp thuế
TNDN (thuế suất phổ thông là 20%).
K/c Lãi
Case 2 : Doanh thu và TN < chi phí
• Doanh thu và TN nhỏ hơn chi phí, DN bị lỗ và không phải nộp thuế
TNDN.
911
421
K/c Lỗ
Câu hỏi?
• Tại sao kết quả hoạt động lãi được kết chuyển vào bên Có
TK421?
• Tại sao kết quả hoạt động lỗ được kết chuyển vào bên Nợ
TK421?
• Thông tin về doanh thu & thu nhập, chi phí, lãi lỗ được trình bày
ở chỉ tiêu nào của báo cáo nào trong BCTC? BCTC
50
Ví dụ 5 tt
6. Ngày 30/9: Trả tiền thuê văn phòng tháng 9 số tiền là 33tr đã bao gồm thuế
GTGT 10% bằng TGNH.
7. Ngày 30/9: Tính tiền lương phải trả cho nhân viên là 90tr (trong đó ở bộ
phận văn phòng 40tr và bộ phận bán hàng 50tr).
8. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định
9. Tiền điện nước chưa bao gồm thuế GTGT 10% ở BPBH là 2tr, BPQLDN là
3tr, thanh toán bằng tiền mặt.
10. Trích khấu hao TSCĐ ở BPBH là 20tr, BPQLDN là 15tr.
11. Cuối tháng kết chuyển DT, CP vào TK911 để XĐKQKD
12. Tính toán và định khoản thuế TNDN phải nộp biết thuế suất thuế TNDN là
20%.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các NVKT trên
5.2.4 Lập báo cáo tài chính
Thông tin HTK được trình bày trên BCTHTC và giá gốc HTK
xuất bán trong kỳ được trình bày trên BCKQHĐ
Các
Cácsự
sựkiện
kiệnkinh
kinhtế
tế
Doanh
thu Giá vốn
1. Quá trình 2. Quá trình 3.
3.Quá
Quátrình
trình
mua hàng SẢN XUẤT bán
bánhàng
hàng Chi
phí CPBH,
CPQLDN
4.
4.Quá
Quátrình
trìnhxác
xác
định
địnhKQKD
KQKD
Nhận xét:
Giống DNTM
5.
5.Báo
Báocáo
cáokế
kếtoán
toán
5.3.1 Kế toán quá trình mua hàng DNSX
Câu hỏi
Quá trình mua hàng của DNSX có giống với DNTM không?:
• SP mua vào ?
• Phương pháp hạch toán HTK?
• PP tính giá hàng xuất kho?
• Chứng từ sử dụng?
• TK sử dụng?
• Nguyên tắc kế toán chi phối?
5.3.1 Kế toán quá trình mua hàng DNSX
TK 133
Thuế GTGT
mua vào
Ví dụ
Công ty Sea Food hạch toán HTK theo PP KKTX, tính giá xuất HTK
theo PP FIFO, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ.
1. Ngày 1 : DN mua 1 lô nguyên liệu, giá mua chưa gồm 10% thuế
GTGT là 160 tr, đã trả bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển hàng
về kho hết 3 tr, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt.
2. Ngày 10 : DN mua 1 thiết bị sản xuất, giá mua chưa gồm 10%
thuế GTGT là 1.200 tr, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển,
lắp đặt hết 10 tr, thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT trên
5.3.2 Kế toán quá trình sản xuất
Câu hỏi:
Để sản xuất ra sp áo, DN
cần phải có những gì?
Vật liệu Nhân công Phân xưởng
• Khi thực hiện quá trình sản xuất -> các chi phí sản xuất sẽ phát sinh,
gồm :
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là giá trị nguyên vật liệu dùng
trực tiếp sản xuất sp;
Chi phí nhân công trực tiếp: tiền lương, các khoản trích theo
lương, phụ cấp .. Phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sp;
Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phục vụ và quản lý phân
xưởng sx như vật liệu dùng cho phân xưởng; khấu hao nhà xưởng,
MMTB phân xưởng; điện nước, điện thoại dùng ở phân xưởng..
5.3.2 Kế toán quá trình sản xuất
• Kết thúc quá trình sx, doanh nghiệp thu được sp hoàn thành
(thành phẩm). Giá trị thành phẩm (gọi là giá thành sản phẩm) là
toàn bộ chi phí sx để tạo ra thành phẩm trong một khoảng thời
gian nhất định.
TK 152 TK 621
(1)
TK133
(2)
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
622
334
Tiền lương
338
Trích theo lương
334
Kế toán chi phí sx chung
627
334
Tiền lương
338 QLPX
Trích theo lương
334
Kế toán chi phí sx chung
627
214
Khấu hao TSCĐ
152
Vật liệu dùng cho px
111,112,331
Dịch vụ mua ngoài
133
Kế toán tổng hợp chi phí sx và tính giá thành sp
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí sx thực tế phát sinh sang
TK 154 để tổng hợp chi phí sx, chuẩn bị tính giá thành sp.
621
154
K/c chi phí NVL Kỳ tính giá thành
thường là tháng
622 hoặc quý, một số sp
K/c chi phí NCTT có chu kỳ sx dài là
một chu kỳ SXKD
627
K/c chi phí SXC
Kế toán tổng hợp chi phí sx và tính giá thành sp
• Sau khi thực hiện kết chuyển vào TK 154, kế toán tiến hành
đánh giá CPSX dở dang cuối kỳ và tính giá thành sp.
• Ghi nhận thành phẩm nhập kho:
154 155
Giá thành sp
hoàn thành
Bài tập tính giá thành
1. Xuất kho 250m vải kate xanh để trực tiếp sản xuất may áo sơ mi nam TX.
(Chứng từ: PXK01, ngày 5/9/N)
2. Mua vải kate xanh có trị giá thanh toán đã bao gồm 10% thuế GTGT là
23.100.000đ (600m), chưa trả tiền cho người bán. Vải này không nhập kho
mà đưa ngay vào trực tiếp sản xuất áo sơ mi nam TX.(chứng từ: PKT01; HĐ
GTGT043, ngày 7/9/N).
3. Mua nút, chỉ có trị giá thanh toán theo hoá đơn bán 4.000.000đ đưa ngay
vào trực tiếp sản xuất áo sơ mi nam TX. Chưa trả tiền cho người bán.(chứng
từ: HĐ BH 044, ngày 7/9/N).
4. Tính tiền lương phải trả cho công nhân may áo 18.000.000đ. (Chứng từ:
BTTL; PKT01 ngày 30/9/N)
5. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định tính cho công nhân
may áo.
(Chứng từ: BPL; PKT02 ngày 30/9/N)
Bài tập tính giá thành
6. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng 6.000.000đ.
(Chứng từ: BTTL; PKT01 ngày 30/9/N)
7. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định tính cho nhân viên quản
lý phân xưởng. (Chứng từ: BPL; PKT02 ngày 30/9/N).
8. Mua bao bì để đóng gói SP dùng cho phân xưởng đã trả bằng tiền gửi ngân
hàng 640.000đ. (Chứng từ: PNK02, HĐBH 232 ngày 30/9/N).
9. Trích khấu hao TSCĐ (máy cắt, máy may) dùng cho phân xưởng 2.000.000đ.
(Chứng từ: BKH01 ngày 30/9/N).
10. Chi phí tiền điện phải trả cho phân xưởng theo hoá đơn chưa có thuế
GTGT 10% là 1.000.000 đã trả bằng tiền mặt. (Chứng từ: HĐ GTGT 0032;
PC01 ngày 30/9/N).
Yêu cầu: Tính giá thành sản xuất cho sản phẩm áo sơ mi nam TX. Biết rằng:
số lượng SPHT nhập kho là 1.000 áo, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là
260.000đ; CPSXDD cuối kỳ 540.000đ
5.3.4 Kế toán quá trình bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh
Thông tin HTK được trình bày trên BCTHTC và giá gốc HTK
xuất bán trong kỳ được trình bày trên BCKQHĐ
1. Neo kiến thức lý thuyết đã học trong chương bằng Mind map (có thể
đánh giá chuẩn thiết kế).
2. Các nguyên tắc kế toán (chủ yếu) chi phối kế toán hàng tồn kho?
3. Cho ví dụ áp dụng cụ thể từng nguyên tắc?
CHÚC CẢ LỚP THÀNH CÔNG