You are on page 1of 16

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP


Chuyên đề:
“Tình hình tiếp cận bảo hiểm y tế tự nguyện của người dân
tại xã Nhật Tân, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam”
GV hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Huyền Châm
Th.s Thái Thị Nhung
SV thực hiện : Nguyễn Thị Thoa
Lớp : KTA
MSV : 634967
Chuyên ngành : Kinh tế
Phần I Đặt vấn đề

Phần II Phương pháp nghiên cứu

Kết quả và thảo luận


Phần III
Nội dung
Phần IV Kết luận
Phần I. Đặt vấn đề
 Trong giai đoạn phát triển,
Thế giới đời sống người dân nâng cao,
nhu cầu CSSK thay đổi.

 Chính sách an ninh xã hội  Tồn tại nhiều khó khăn, bất
cập khi người dân tham gia
 Nguồn tài chính CSSK Bảo BHYT TN
Hiểm
 Sự sẻ chia Xã Nhật Tân
Y Tế

Việt Nam  QĐ 1167/QĐ-TTg, ngày 28-6-2016 điều chỉnh


chỉ tiêu bao phủ BHYT lên hơn 90% vào năm
2020
Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung

Đánh giá tình tình sử dụng BHYT


TN của người dân để từ đó đề xuất
giải pháp nhằm thúc đẩy người dân
tham gia BHYT TN. Mục tiêu cụ thể
 Đánh giá tình hình tham gia
 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
 Đề xuất giải pháp
Phần II. Phương pháp nghiên cứu
2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
Điều kiện tự nhiên Điều kiện kinh tế - xã hội

NN = 51,21%
 Xã Nhật Tân cách TT huyện Kim Bảng Đất đai 468,52ha Phi NN = 48,78%
5km Chưa sử dụng = 0,01%
 Cấu trúc địa hình đồng bằng, chuyên đất
LĐ trog tuổi = 63,07%
trồng lúa nước, và đất chuyển đổi cc NN LĐ ngoài tuổi = 37,93% Dân số 12.459 người
sang CN
 Mang đặc điểm khí hậu của ĐBSH. Nhiệt NN = 69%
độ TB năm 23,4 độ C. Lao động 7.307 người
Phi NN = 31%
NN = 4,9%
TTCN = 46,38% GTSX 1.447.170 Tr.đ
Hàng XK = 48,72%
Nguồn: Thống kê UBND xã Nhật Tân
2.2 Phương pháp nghiên cứu

1. PP chọn điểm NC 3. PP xử lý số liệu


Xã Nhật Tân - Kim Bảng - Sử dụng phần mềm Excel
Hà Nam

4. PP phân tích số liệu


2. PP thu thập số liệu
- Thống kê mô tả
- Số liệu thứ cấp
- So sánh
- Số liệu sơ cấp
--> Sử dụng bảng, đồ thị
Phần III. Kết quả và Thảo luận

3.1 Đặc điểm người điều tra

Nghiên cứu tiến hành điều tra 20 người dân, trong 6


đó
 75% Số người dân trong độ tuổi từ 30 - 50
 55% Là nam giới
2
 40% Số người dân có trình độ học vấn ở cấp THCS
5
 40% Thu nhập bq/tháng của người dân ở mức 5-10tr.đ
 35% Số người dân tham gia sản xuất ở lĩnh vực NN
3 4
và 45% tham gia ở lĩnh vực khác ngoài TTCN và TMDV

Hình ảnh SX Nông nghiệp của người dân

Nguồn: Phiếu điều tra người dân


3.2 Tình hình tham gia BHYT của người dân xã Nhật Tân

 Số lượng người dân tham gia BHYT tại xã Nhật Tân qua 3 năm

7000
* Số người tham gia BHYT tăng từ 6154

8.267 năm 2018 lên 8.837 năm 2020.


6000
6 5093
5000 4874

=> Đưa tỷ lệ bao phủ BHYT toàn xã 4000


3393 3444
từ 67,9% lên 71% 3000 2683
2 2000
5
* Tỷ lệ tham gia BHYT BB tăng 58,96% 1000

năm 2018 lên 69,64% vào năm 2020 0


Số lượng (người) Số lượng (nguời) Số lượng (người)
3
* Tỷ lệ người tham gia BHYT TN năm 4 2018 2019 2020

Tham gia BHYT BB Tham gia BHYT TN


2018 là 41,04% và giảm xuống năm
Đồ thị 3.1 Số lượng người tham gia BHYT tại xã
2020 còn 30,36% Nhật Tân qua 3 năm 2018 - 2020

Nguồn: Thống kê UBND xã Nhật Tân


 Tình hình tham gia BHYT TN của 11 người điều tra (55%)

Bảng 1 Tình hình tham gia BHYT TN của người điều tra

Số lượng
Chỉ tiêu Tỷ lệ %
(người)
Số năm tham gia 6
Trên 10 năm 4 36,36
Trên 5 năm 4 36,36
Dưới 5 năm 3 27,27
Mức đóng BHYT TN 2 5
Từ >200 - 500 (ng.đ) 6 54,55
Trên 500 (ng.đ) 5 45,45
Tần suất KCB
Thường xuyên 3 3 27,27 4
Thi thoảng 2 18,18
Hiếm khi 3 27,27
Chưa dùng đến 3 27,27
Tổng 11 100,00 Hình ảnh Trạm y tế xã Nhật Tân
Nguồn: Phiếu điều tra người dân
3.3 Nhu cầu tham gia BHYT tự nguyện của người dân tại xã Nhật Tân

* Lý do tham gia BHYT TN của 11 người điều tra (55%)

8
Số lượng (người) 6
 Giảm chi phí => 36,36%
 Đề phòng bệnh tật => 72,73%
4
2 5
3
 Sức khẻo yếu => 18,18%
2

1  Do giới thiệu => 27,27%


Giảm chi Đề phòng Sức khỏe Do giới Tuổi cao
3 4 cao
 Tuổi => 9,09%
phí bệnh tật yếu thiệu

Đồ thị 3.2 Lý do tham gia BHYT TN cuả người dân

Nguồn: Phiếu điều tra người dân


* Lý do tham không gia BHYT TN của 9 người điều tra (45%)

6 Số lượng (người)

 Không có thói quen


2
=> 66,67% 1 1

 Thủ tục rườm rà 2


=> 33,33% 5
Không có Thủ tục Mức đóng Thu nhập Không biết
thói quen rườm rà BHYT TN thấp đến BHYT
cao TN
 Mức đóng BHYT TN cao => 33,33%
 Thu nhập thấp => 11,11%
3 4
 Không biết đến BHYT TN => 11,11%

Đồ thị 3.3 Lý do không tham gia BHYT TN cuả người dân

Nguồn: Phiếu điều tra người dân


3.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận BHYT TN của người dân
tại xã Nhật Tân
Thu nhập
1 Độ tuổi và giới tính
2
* Độ tuổi Thu nhập chính của người dân từ NN chiếm 35%.
• Nhóm < 30 tuổi = 100% - Trên 55,5% người dân không tham cho rằng mức
• Nhóm 30-50 tuổi = 46,67% đóng BHYT TN là cao so với thu nhập của họ.

• Nhóm > 50 tuổi = 75% - Và chỉ có 22,2% người dân không tham gia cho
rằng mức hỗ trợ 80% của BHYT TN là cao.
* Giới tính
• Nam 54,5%
• Nữ 45,5%
3 Hiểu biết của người dân Chất lượng dịch vụ y tế
về chính sách
4

10 * Đối với người tham gia


7
6
5 5
- Trang thiết bị đầy đủ 45,4%
- Trình độ CM y bác sỹ giỏi 9%
2 5
4

1
2
- Chất lượng DV tốt 72,7%
- Chất lượng thuốc khá 63,6%
Số người TG BHYT TN Số người không TG BHYT TN
* Đối với người không tham gia
3 4
Biết đến chính sách Không biết về chính sách - Trang thiết bị y tế đầy đủ 11%
Chính sách có cần thiết Chính sách không cần thiết
- Trình độ CM y bác sỹ giỏi 0%
Đồ thị 3.4 Nhận thức của người dân về chính - Chất lượng DV tốt 22%
sách BHYT TN - Chất lượng thuốc khá 22%
Nguồn: Phiếu điều tra người dân
3.5 Giải pháp tiếp cận BHYT TN cho người dân xã Nhật Tân

1. Thay đổi nhận - Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục sức khỏe, phổ biến pháp luật về BHYT
thức tham gia BHYT => Tầm quan trọng của BHYT, vài trò của chính sách
TN của người dân - Mỗi cá nhân người dân phải thật sự hiểu và cần về nhu cầu SK và KCB
của họ

- Hoàn thiện hệ thống cơ sở KCB từ tuyến xã đến tuyến tỉnh


2. Nâng cao - Đảm bảo cơ sở đầy đủ vật tư, nâng cao TĐCM đội ngũ cán bộ y tế
chất lượng KCB - AD kỹ thuật tiên tiến trong KCB, đưa thuốc tốt vào trong danh mục BHYT

- Xây dựng nhiều loại hình BHYT căn cứ vào từng đối tượng cụ thể
3. Chính sách của - Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra BHYT
Nhà nước - Có những chính sách phát triển kinh tế vùng nông thôn, nâng cao
mức thu nhập để mọi người dân đều có thể tham gia BHYT TN
Phần IV. Kết luận
Nhật Tân là một xã đang có sự phát triển về KT-XH, đời sống người dân cũng được cải
thiện hơn, nhu cầu về chăm sóc sức khỏe được nâng cao. Tuy nhiên vấn đề tiếp cận với BHYT
TN của người dân trên địa bàn xã còn nhiều bất cập và bị tác động bởi nhiều yếu tố khác nhau.

Thực trạng cho thấy tổng số người dân tham gia BHYT qua 3 năm gần đây tăng nhưng
riêng tỷ lệ tham gia BHYT TN lại giảm. Để khắc phục tình trạng này cần có những giải pháp phù
hợp và hiệu quả. Đối với người dân cần có công tác tuyên truyền, giáo dục chính sách BHYT;
đối với cơ sở y tế cần bổ sung, áp dụng kỹ thuật tiên tiến trong KCB, nâng cao trình độ đội ngũ y
bác sỹ và đối với Nhà nước cần có những chính sách hỗ trợ kinh tế tại các vùng nông thôn để
người dân tiếp cận được với BHYT TN

You might also like