You are on page 1of 50

BÀI 21.

XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ


QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
I. TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁCH MẠNG NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH
GIƠNEVƠ NĂM 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG

THẢO LUẬN

Tìm hiểu về tình hình hai miền Bắc


Nam sau hiệp định Giơnevơ và nhiệm
vụ cách mạng của mỗi miền.
BÀI 21. XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
I. TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁCH MẠNG NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH
GIƠNEVƠ NĂM 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG
* Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)
- Miền Bắc: Nêu tình hình hai
+ Ngày 10/10/1954, quân ta tiến vào tiếp miền Bắc – Nam sau
quản Hà Nội. Hiệp định Giơnevơ?
+ Ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng, chính
phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân
dân Thủ đô.
+ Ngày 16/5/1955, Pháp rút khỏi đảo Cát
Bà, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.

Nhân dân Hà Nội chào mừng bộ đội vào tiếp


BÀI 21. XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
I. TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁCH MẠNG NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH
GIƠNEVƠ NĂM 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG
* Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)
- Miền Nam:
+ Tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam.
+ Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô
Đình Diệm, âm mưu chia cắt Việt Nam,
biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa
kiểu mới.

Ngô Đình Diệm


BÀI 21. XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
I. TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁCH MẠNG NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH
GIƠNEVƠ NĂM 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG
* Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền Bắc – Nam
- Miền Bắc: khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương
chiến tranh tiến lên CNXH. Nêu nhiệm vụ cách
- Miền Nam: tiếp tục tiến hành cuộc cách mạng mạng của hai miền
dân tộc dân chủ nhân dân. Bắc – Nam sau Hiệp
- Nhiệm vụ chung là giải phóng miền Nam, thực định Giơnevơ?
hiện hòa bình, thống nhất nước nhà.
BÀI 21. XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
II. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ – DIỆM, GIỮ GÌN VÀ
PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG, TIẾN TỚI “ĐỒNG KHỞI” (1954 –
1960)
2. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)

THẢO LUẬN

Tìm hiểu về nguyên nhân, diễn biến,


kết quả và ý nghĩa lịch sử của phong
trào Đồng khởi
BÀI 21. XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
II. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ – DIỆM, GIỮ GÌN VÀ
PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG, TIẾN TỚI “ĐỒNG KHỞI” (1954 –
1960)
2. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)
Nêu nguyên nhân
a. Nguyên nhân: của phong trào
- Hành động của Mĩ - Diệm Đồng Khởi
+ Thực hiện chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”. Tăng
cường khủng bố, đàn áp.
+ Ra sắc lệnh “đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật”,
thực hiện đạo luật 10/59 (5-1959) lê máy chém khắp
miền Nam, giết hại những người vô tội.
Chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”. Tăng cường khủng bố, đàn áp
Mổ bụng moi gan
BÀI 21. XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
II. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ – DIỆM, GIỮ GÌN VÀ
PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG, TIẾN TỚI “ĐỒNG KHỞI” (1954 –
1960)
2. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)
Trước tình hình đó
- Hội nghị Trung ương Đảng 15 (1.1959) xác định: Đảng ta có chủ
+ Cách mạng miền Nam không có con đường nào trương gì?
khác là sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính
quyền Mĩ - Diệm.
+ Phương hướng cơ bản là khởi nghĩa giành chính
quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh
chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.

Cán bộ cách mạng tỉnh Quảng Nam học tập Nghị quyết 15
BÀI 21. XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
II. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ – DIỆM, GIỮ GÌN VÀ
PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG, TIẾN TỚI “ĐỒNG KHỞI” (1954 –
1960)
2. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) Tóm tắt diễn biến
phong trào Đồng
c. Diễn biến khởi.
- Phong trào nổ ra ở Vĩnh Thạnh, Bác Ái (2-1959), Trà
Bồng (8-1959),… sau lan ra khắp miền Nam, tiêu biểu
là ở Bến Tre.
- Phong trào lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số
nơi ở Trung Trung bộ.
d. KếT quả, ý nghĩa
- Giáng một đòn vào chính sách thực dân mới của Mĩ,
làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình
Diệm.
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng
miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công.
- Ngày 20-12-1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền
Nam Việt Nam ra đời.
Lược đồ phong trào Đồng khởi
Chủ tịch Hồ Chí Minh ngợi ca: “Phó tổng Tư lệnh Quân giải phóng là cô
Nguyễn Thị Định. Cả thế giới chỉ nước ta có vị tướng quân gái như vậy”.
Các đại biểu tuyên thệ, thành lập Mặt trận dân tộc
Cờ của mặt trận giải phóng Miền Nam Việt Nam
CÂU HỎI CỦNG CỐ

Câu 1. Sự kiện quan trọng nào đã xảy ra vào ngày 10/10/1954?


A. Miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng.
B. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô.
C. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.
D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.
Câu 2. Pháp thực hiện rút quân khỏi miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào ?
A. Tất cả mọi điều khoản được quy định tại Hiệp định đã được hoàn tất.
B. Pháp đã hoàn tất chuyển giao mọi trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ cho
chính quyền Bửu Lộc.
C. Pháp đã xúc tiến mọi việc cho công cuộc thống nhất đất nước bằng con đường tổng
tuyển cử hai miền.
D. Rất nhiều điều khoản trong Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được hoàn tất.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình chung của cách mạng Việt Nam
sau năm 1954?
A. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Nhà nước đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Một nửa đất nước đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 4. Ngay sau khi hiệp định Giơ ne vơ được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp dựng ra
chính quyền Ngô Đình Diệm là vì
A. Mĩ muốn độc chiếm Đông dương.
B. tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản ở Việt Nam.
C. thực hiện âm mưu cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Mĩ muốn chi phối cách mạng miền Nam, phá hoại hiệp định Giơ ne vơ.
Câu 5. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau: "Con đường phát triển cơ bản của
cách mạng Việt Nam ở miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân
bằng ..."
A. lực lượng vũ trang nhân dân kết hợp với lực lượng chính trị.
B. lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân
dân.
C. sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
D. con đường bạo lực cách mạng.
Câu 6. Nhân dân miền Nam tiến hành phong trào “Đồng khởi” chống lại chính quyền
Mĩ – Diệm là vì
A. chính quyền Mĩ – Diệm đàn áp đẫm máu nhân dân miền Nam.
B. lực lượng cách mạng miền Nam đã trưởng thành.
C. nhân dân miền Nam đã có đường lối cách mạng đúng đắn.
D. chính quyền Mĩ – Diệm không chịu thi hành hiệp định Giơnevơ.
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 7. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là
A. khôi phục kinh tế ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. tiến hành xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.
C. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở miền Nam.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
Câu 8. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-
1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình được nữa.
D. miền Nam đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 9. Ý nghĩa quan trọng của phong trào “Đồng khởi” năm 1959 – 1960 là
A. đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã miền Nam.
B. Làm thất bại chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. làm lung lay và sụp đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam.
BÀI 21. XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
III. MIỀN BẮC XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT – KĨ THUẬT CỦA CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI (1961 – 1965)

1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9/1960)

THẢO LUẬN

Tìm hiểu về bối cảnh, nội dung và ý


nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ III của Đảng.
BÀI 21. XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
IV. MIỀN BẮC XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT – KĨ THUẬT CỦA CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI (1961 – 1965)
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9/1960)
* Bối cảnh
- Việt Nam bị chia cắt thành hai miền Nam – Đại hội đại biểu toàn
Bắc dưới hai chế độ chính trị, xã hội khác nhau. quốc lần thứ III của
- Cách mạng hai miền có những bước tiến quan Đảng diễn ra trong
trọng. bối cảnh nào?
⇒ Ngày 5/9/1960, Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ III của Đảng được triệu tập tại Hà Nội.

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
Lao động Việt Nam
BÀI 21. XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
III. MIỀN BẮC XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT – KĨ THUẬT CỦA CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI (1961 – 1965)
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9/1960)
* Nội dung
Đại hội đại biểu toàn
Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng: quốc lần thứ III của
- Miền Bắc: cách mạng xã hội chủ nghĩa có vai trò quyết định Đảng thông qua
nhất. những nội dung nào?
- Miền Nam: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân có vai trò
quyết định trực tiếp.
- Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó nhau nhằm
hoàn thành thống nhất nước nhà.
BÀI 21. XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
III. MIỀN BẮC XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT – KĨ THUẬT CỦA CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI (1961 – 1965)
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9/1960)
* Nội dung
Đại hội đại biểu toàn
- Thảo luận Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng. quốc lần thứ III của
- Thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở miền Đảng thông qua
Bắc. những nội dung nào?
- Bầu BCH Trung ương Đảng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch và
Lê Duẩn làm Tổng Bí Thư.

Chủ tịch Hồ Chí Minh và đ/c Lê Duẩn


BÀI 21. XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
III. MIỀN BẮC XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT – KĨ THUẬT CỦA CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI (1961 – 1965)
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9/1960)
* Ý nghĩa
Đại hội đại biểu toàn
- Đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng Việt quốc lần thứ III của
Nam, bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh Đảng có ý nghĩa gì?
đạo cách mạng.
- Đại hội đã đề ra được đường lối cách mạng hai miền
đây là cơ sở để quân dân hai miền hoàn thành cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước,
thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.
- Là Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc, thực hiện hòa
bình thống nhất nước nhà.
CÂU HỎI CỦNG CỐ

Câu 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) được tổ chức trong
hoàn cảnh nào?
A. Miền Bắc đã hoàn thành công cuộc xây dựng và cải tạo xã hội chủ nghĩa, nhân dân
đang phấn khởi tin tưởng bắt tay xây dựng chế độ mới.
B. Cách mạng miền Nam đang đứng trước những khó khăn lớn, chính sách "tố cộng,
diệt cộng” của Mĩ - Diệm đã làm cho lực lượng cách mạng tổn thất nặng nề.
C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta đang gặp khó khăn, chưa có sự ủng hộ
của các lực lượng hòa bình trên thế giới.
D. Cách mạng hai miền Nam đang chuyển sang thế tiến công, miền Bắc đã hoàn thành
cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế.
Câu 2. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã khẳng định cách mạng miền Bắc
A. có vai trò quyết trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
B. có vai trò quyết định đối với công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam.
CÂU HỎI CỦNG CỐ

Câu 3. Đường lối tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc được xác định như
thế nào trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ - lấy công nghiệp nhẹ là nền tảng của nền kinh
tế quốc dân.
B. Ra sức phái triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ - lấy công nghiệp nhẹ là nền tảng
của nền kinh tế quốc dân.
C. Lấy công nghiệp nặng làm nền tảng của nền kinh tế - ưu tiên phát triển công nghiệp
nặng một cách hợp lí.
D. Kết hợp phát triển công nghiệp với nông nghiệp - lấy nông nghiệp là nền tảng của
nền kinh tế quốc dân.
Câu 4. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III đã bầu ai làm Bí thư thứ nhất Ban Chấp
hành Trung ương Đảng?
A.Hồ Chí Minh.
B. Lê Duẩn.
C. Trường Chinh.
D. Phạm Văn Đồng.
CÂU HỎI CỦNG CỐ

Câu 5. Theo nghị quyết Đại hội lần thứ III của Đảng, để hoàn thành nhiệm vụ chung
của cả nước, vai trò của cách mạng miền Nam là gì?
A. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò bảo vệ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng
miền Nam.
C. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng
miền Nam.
D. Miền Nam là tiền tuyến, hậu thuẫn cho cách mạng xã hội chủ nghĩa ở cách mạng
miền Bắc.
Câu 6. Đại hội nào của Đảng được xác định là "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà"?
A. Đại hội lần thứ I.
B. Đại hội lần thứ II.
C. Đại hội lần thứ III.
D. Đại hội lần thứ IV.
CÂU HỎI CỦNG CỐ

Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba III của Đảng được gọi là
A. "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hoà bình thống nhất
nước nhà".
B. "Đại hội thực hiện Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc".
C. "Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền
Nam".
D. "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở
miền Nam".
Câu 8. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960)có ý nghĩa như thế nào
đối với cách mạng Việt Nam?
A. Đại hội đã đề ra con đường phát triển của cách mạng Việt Nam: từ cách mạng tư sản
dân quyền tiến lên chủ nghĩa xã hội, mở ra thời kỳ mới cho lịch sử dân tộc.
B. Đại hội đã đem lại "nguồn ánh sáng” mới cho dân tộc Việt Nam hoàn thành cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước và quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền
Bắc.
C. Đại hội đã mở ra một thời kỳ mới cho lịch sử Việt Nam - thời kỳ cả nước tiến lên
con đường xã hội chủ nghĩa.
D. Đại hội đã tiếp sức, chỉ đường cho cách mạng miền Nam, để nhân dân miền Nam
tiến hành cuộc “Đồng khởi” thành công.
BÀI 21. XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC
BIỆT” CỦA ĐẾ QUỐC MĨ (1961 – 1965)

THẢO LUẬN

Tìm hiểu về âm mưu thủ đoạn của Mĩ


và chính quyền Sài Gòn. Những thắng
lợi của quân và dân ta trong chiến đấu
chống chiến lược CTĐB
BÀI 21. XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC
MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG
CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT”
CỦA ĐẾ QUỐC MĨ (1961 – 1965)

1. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”


Mĩ đề ra chiến lược của Mĩ ở miền Nam
“Chiến tranh đặc a. Hoàn cảnh
biệt” trong hoàn
cảnh như thế nào? - Cuối 1960, hình thức thống trị bằng
chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm bị thất
bại
- Mỹ thực hiện “Chiến tranh đặc biệt”
(1961 - 1965)
1. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam
* Âm mưu:

Là chiến tranh xâm lược thực


dân kiểu mới Nhằm
chống lại
Tiến hành bằng quân đội tay cách
sai là chủ yếu, dưới sự chỉ mạng và
huy của cố vấn Mĩ nhân dân
Dựa vào vũ khí, kĩ thuật,
ta
phương tiện chiến tranh của

Âm mưu cơ bản: Dùng người Việt đánh người Việt
BÀI 21: XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC
MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU 1. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN
TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA ĐẾ của Mĩ ở miền Nam
QUỐC MĨ (1961 – 1965)
c. Thủ đoạn

- Đề ra kế hoạch Xtalây – Taylo bình định MN 18


tháng
Để thực hiện chiến - Tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm, đưa vào
lược “Chiến tranh Miền Nam nhiều cố vấn quân sự.
đặc biệt” Mĩ – ngụy
đã dùng những thủ
- Tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
đoạn và hành động
gì?
- Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại, sử
dụng chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận

- Liên tiếp mở nhiều cuộc hành quân càn quét...


Tiến hành phá hoại Miền Bắc.
Kennơđi lên làm Tổng thống Mỹ
đã đề ra chiến lược "phản ứng
linh hoạt" thay cho chiến lược
"trả đũa ồ ạt" của Aixenhao.
Ngày 20-1-1961 Kennơđi chính
thức công bố học thuyết mới và
chọn Việt Nam làm nơi thí điểm
"chiến tranh đặc biệt với ba loại
chiến tranh: chiến tranh đặc
biệt, chiến tranh cục bộ và chiến
tranh tổng lực. Hai kiểu chiến
tranh trên được coi là "chiến
tranh hạn chế". Mục đích của
"Chiến tranh đặc biệt" (còn gọi
là "chiến tranh chống du kích",
"chiến tranh lật đổ") là chống lại
phong trào giải phóng dân tộc

Tổng thống Kennedy


Staley-Taylor là kế hoạch thực thi chiến
lược “chiến tranh đặc biệt” của Hoa Kỳ
trong Chiến tranh Việt Nam. Kế hoạch
này được công bố tháng 5 năm 1961,
mang tên hai người soạn thảo là nhà kinh
tế học Eugene Staley và Đại tướng
Maxwell D. Taylor. Theo tiến độ, kế
hoạch được triển khai trong 4 năm (1961-
1965). Nội dung của nó là “bình định
Miền Nam” trong vòng 18 tháng, từ đó
đảm bảo cho quân đội Việt Nam Cộng hòa
Đại tướng
thế chủ động trên chiến trường Miền Nam.
Maxwell Taylor
Thực hiện kế hoạc Stalay –Taylo bình định MN trong
vòng 18 tháng

Tăng
Phát triển Liên tiếp
viện Lập Dồn
ngụy quân mở các
trợ cho bộ chỉ dân lập
và trang bị cuộc
Diệm huy ấp
hiện đại : hành
và hệ quân chiến
Trực thăng quân càn
thống sự Mĩ lược
vận –thiết quét
cố vấn ở MN
xa vận
Dồn dân “Ấp chiến lược”
Chiến thuật “Trực thăng vận, thiết xa vận”
Chiến thuật “thiết xa vận” được sử dụng trong “Chiến
tranh đặc biệt”
Tổng thống Mĩ Bộ trưởng quốc phòng Mĩ
Lydon B. Johnson Robert S.Mc Namara
BÀI 21. XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC
MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU 2. Miền Nam chiến đấu chống chiến
CHỐNG CHIẾN LƯỢC
“CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT”
lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
CỦA ĐẾ QUỐC MĨ (1961 –
1965) a. Sự chuẩn bị của Đảng

- Thành lập Trung ương Cục Miền Nam và


Quân giải phóng miền Nam.
Ta đã chuẩn bị những
- Dưới sự lãnh đạo của Mặt trận Dân tộc giải phóng
gì để đáp ứng nhu cầu
miền Nam Việt Nam, quân dân miền Nam đã đẩy
phát triển của cách
mạnh đấu tranh chống chiến lược “Chiến tranh đặc
mạng miền Nam?
biệt” của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Các đồng chí lãnh đạo T.Ư cục miền Nam: Nguyễn Văn Linh,
Phạm Văn Xô, Phạm Thái Bường, Võ Văn Kiệt
Luật sư Nguyễn Hữu Thọ duyệt một đơn vị vũ trang giải phóng
miền Nam Việt Nam
BÀI 21. XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC
MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU b. Qúa trình đấu tranh và thắng lợi
CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN
TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA ĐẾ * Trên mặt trận chống bình định
QUỐC MĨ (1961 – 1965)
- Diễn ra giằng co giữa ta và địch trong việc lập và
2. Miền Nam chiến đấu chống phá “ấp chiến lược”.
chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ. - Đến cuối năm 1962, trên nửa tổng số ấp với gần
70% dân ở Miền Nam vẫn do lực lượng cách mạng
kiểm soát.
Trên mặt trận chống
bình định ta giành
được những thắng lợi
quan trọng nào?

Phá “Ấp chiến lược”, khiêng nhà về nơi ở cũ


BÀI 21. XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC
MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU b. Qúa trình đấu tranh và thắng lợi
CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN
TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA ĐẾ * Trên mặt trận quân sự:
QUỐC MĨ (1961 – 1965)
- Năm 1961 - 1962, Quân giải phóng đẩy lùi nhiều cuộc
2. Miền Nam chiến đấu chống tiến công của địch.
chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ. - Thắng lợi vang dội trong trận Ấp Bắc (1/1963). Dấy lên
phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

- Trong Đông – Xuân 1964 – 1965, ta giành thắng lợi ở


Bình Gĩa, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.

* Đấu tranh chính trị:

- Phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị lớn:


Trên mặt trận quân Sài Gòn, Huế, Đà Nẳng.
Phong trào đấu tranh
sự ta giành được - Phong trào đấu tranh đã đẩy nhanh quá trình sụp
chính trị diễn ra như
những thắng lợi quan đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm.
thế nào?
trọng nào?
Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu
BÀI 21. XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC
MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU b. Qúa trình đấu tranh và thắng lợi
CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN
TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA ĐẾ c. Ý nghĩa
QUỐC MĨ (1961 – 1965)

2. Miền Nam chiến đấu chống - Cách mạng Miền Nam tiếp tục giữ vững thế chủ
chiến lược “Chiến tranh đặc động tấn công…
biệt” của Mĩ.
- Buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh
cục bộ”, trực tiếp đưa quân Mĩ vào tham chiến ở miền
Những thắng lợi của
Nam.
quân và dân ta có ý
nghĩa như thế nào?
Tượng đài chiến thắng Bình Gĩa Tượng đài chiến thắng Đồng Xoài

(Châu Đức - Bà Rịa - VT) (Bình Phước)


Thắng lợi trên mặt
trận chống phá “ấp
chiến lược”

Chiến lược
Thắng lợi trên mặt “Chiến tranh
trận quân sự đặc biệt” bị
phá sản

Thắng lợi trên mặt


trận chính trị
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 1. Âm mưu thâm độc nhất của "Chiến tranh đặc biệt" là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Sử dụng phương tiện chiến tranh và cố vấn Mĩ.
C. Tiến hành dồn dân, lập "ấp chiến lược".
D. Phá hoại cách mạng miền Bắc.
Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng công thức của chiến lược "Chiến tranh
đặc biệt"?
A. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang
bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. Được tiến hành bằng quân đội Mĩ, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ
thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Được tiến hành bằng quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa
vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
D. Được tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn, do
cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 2B. Một phong trào thi đua ở miền Nam trong thời kì chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"

A. nắm lấy thắt lưng địch mà đánh.
B. tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt.
C. thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công.
D. vành đai diệt Mĩ.
CÂU HỎI CỦNG CỐ

Câu 3. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ là


A. một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân cũ, dựa trên nền tảng lực lượng quân
ngụy, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, bằng phương tiện chiến tranh Mĩ.
B. một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân
đội viễn chinh Mĩ và quân chư hầu.
C. một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân cũ, được tiến hành bằng Quân đội
lính đánh thuê, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, phương tiện chiến tranh Mĩ.
D. một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân
đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, bằng phương tiện chiến tranh Mĩ.

Câu 4. “Ấp chiến lược” – xương sống của chiến tranh đặc biệt – là
A. nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.
B. một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp nhân dân, thực
hiện "tát nước bắt cá", đánh phá tận gốc phong trào đấu tranh cách mạng miền Nam.
C. một mô hình xây dựng kinh tế - xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô thị miền
Nam.
D. một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân ta, tạo điều kiện cho các thế
lực địa chủ - tư sản hoá ở miền Nam phát triển làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền
Diệm.
CÂU HỎI CỦNG CỐ

Câu 5. Chiến thuật quân sự được sử dụng trong "Chiến tranh đặc biệt" là:
A. dồn dân lập "ấp chiến lược".
B. "trực thăng vận", "thiết xa vận".
C. càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.
D. "bình định" toàn bộ miền Nam.
Câu 6. Mục tiêu cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là gì?
A. Bình định miền Nam trong 8 tháng.
B. Bình định miền Nam trong 18 tháng.
C. Bình định miền Nam có trọng điểm.
D. Bình định trên toàn miền Nam.

Câu 7. “Xương sống” của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ tiến hành ở miền
Nam là
A. “ấp chiến lược”.
B. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. lực lượng cố vấn Mĩ.
D. lực lượng quân đội ngụy.
CÂU HỎI CỦNG CỐ

Câu 8. Biện pháp nào không được Mĩ - Diệm áp dụng trong quá trình thực hiện chiến
lược "Chiến tranh đặc biệt" ?
A. Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại bằng hải quân và không quân ra miền Bắc.
B. Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại, phổ biến chiến thuật "trực thăng vận",
"thiết xa vận" cho quân nguỵ.
C. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét quy mô lớn vào các căn cứ cách mạng.
D. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm, xây dựng và phát triển lực
lượng ngụy quân.
Câu 9. Nội dung nào phản ánh đúng nghĩa lịch sử của chiến thắng Ấp Bắc (1/1963)?
A. Cuộc đọ sức đầu tiên, thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân
viễn chinh Mĩ.
B. Đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang Miền Nam, làm phá sản chiến
thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mĩ.
C. Là chiến thắng quan trọng, khẳng định quân dân miền Nam có đủ khả năng đánh bại
quân đội Sài Gòn.
D. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền
Nam.

You might also like