Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 - Ke Toan Hang Ton Kho
Chuong 3 - Ke Toan Hang Ton Kho
ĐEM ĐI Giá trị = Chi phí + Chi phí gia + Chi phí vận
GIA CÔNG hàng nhập NVL trực công chuyển đi
CHẾ BIẾN tiếp và về
Đo lường giá trị sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang:
Chi tiết, bộ phận đang sản xuất trên dây chuyền.
Bán thành phẩm.
Thành phẩm hoàn thành nhưng chưa nhập kho
Giá gốc của sản phẩm dở dang
Ước tính giá trị sản phẩm dở dang theo toàn bộ chi phí sản
xuất-> Toàn bộ chi phí sản xuất PHẢI tính trong giá trị
2 SPDD và thành phẩm nhập kho
Ước tính giá trị sản phẩm dở dang theo giá thành định mức
(giá thành kế hoạch)-> Áp dụng trên cơ sở Z định mức được
3 xây dựng cho từng chi tiết, kết cấu của sản phẩm.
Giá trị sản phẩm dở dang _ Chi phí NVL trực tiếp
Nguyên vật liệu được đưa ngay vào đầu quá trình sản xuất.
Nguyên vật liệu được đưa từ từ vào quá trình sản xuất.
Giá trị sản phẩm dở dang_ Toàn bộ chi phí
Nguyên vật liệu được đưa một lần vào đầu quá trính sản xuất.
Giá trị sản phẩm dở dang_ Toàn bộ chi phí
Nguyên vật liệu được đưa từ từ vào quá trình sản xuất
Chi phí Chi phí NVL trực + Chi phí NVL trực
NVL trực tiếp trong SPDD ĐK tiếp PS trong kỳ
tiếp tính = ------------------------------------------------------------ x Số lượng
cho SPDD SPDD CK
cuối kỳ SL SP hoàn + Số lượng qui đổi
thành trong kỳ SPDD CK qui đổi
Chi phí NC trực tiếp trong + Chi phí NC trực tiếp phát
Chi phí nhân SPDD ĐK sinh trong kỳ Số lượng
công trực tiếp = ------------------------------------------------------------ x SPDD CK
tính cho qui đổi
SPDD cuối kỳ SLSP hoàn thành trong kỳ + SL SPDD CK qui đổi
Chi phí SXC trong SPDD + Chi phí SXC phát sinh
Chi phí SXC ĐK trong kỳ Số lượng
tính cho SPDD CK
SPDD cuối kỳ = ------------------------------------------------------------ x qui đổi
SLSP hoàn thành trong kỳ + SL SPDD CK qui đổi
Giá trị nhập kho của thành phẩm
Đo lường giá trị sản phẩm dở dang và thành phẩm
Ví dụ: Doanh nghiệp A có tình hình chi phí sản xuất trong
tháng như sau:
- Chi phí NVL trực tiếp: 2.500.000 đồng
- Chi phí nhân công trực tiếp: 1.200.000 đồng
- Chi phí sản xuất chung: 4.200.000 đồng
Trong tháng DN sản xuất và nhập kho 150 sản phẩm. Cuối tháng còn
50 sản phẩm dở dang với mức độ hoàn thành 60%. DN mới bắt đầu sản
xuất trong tháng. Yêu cầu: xác định giá trị sản phẩm dở dang và tính
giá thành của thành phẩm.
Giá trị hàng xuất kho
Phương pháp thực tế đích danh
Phương pháp nhập trước-xuất trước (FIFO)
Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO) (không còn sử
dụng)
Phương pháp bình quân gia quyền (bình quân thời điểm và
bình quân cả kỳ dự trữ)
Phương pháp giá bán lẻ
Giá trị hàng xuất kho
Phương pháp thực tế đích danh
Giá xuất được tính đúng như giá thực tế nhập kho của hàng tồn kho (căn cứ vào
hóa đơn của từng lô hàng).
Ưu điểm:
Phản ánh đúng giá trị hàng xuất kho và giá trị vật tư lúc cuối kỳ
Dòng vật chất và dòng chi phí gắn liền với nhau
Nhược điểm:
Tốn chi phí, thời gian theo dõi
Trường hợp áp dụng:
Vật tư giá trị lớn, không phát sinh nhiều lần nhập và có thể theo dõi riêng cho từng lần nhập.
Giá trị hàng xuất kho
Ví dụ
• Một doanh nghiệp thương mại kinh doanh một loại sản phẩm A. Có số liệu về tính hình
biến động nhập-xuất và tồn của mặt hàng này trong tháng 1/N như sau:
• Hàng tồn kho đầu kỳ: 200 sản phẩm, đơn giá 1.000 đồng/sp
• Tình hình nhập và xuất bán mặt hàng tên trong tháng như sau:
- Ngày 9/1, mua 300 sản phẩm, đơn giá mua là 1.100 đồng/sp.
- Ngày 10/1, xuất bán 400 sản phẩm
- Ngày 15/1, mua 400 sản phẩm, đơn giá mua là 1.160 đồng/sp
- Ngày 18/1, xuất bán 300 sản phẩm
- Ngày 24/1, mua 100 sản phẩm, đơn giá mua là 1.260 đồng/sp
Yêu cầu: tính giá trị hàng xuất kho và tồn kho cuối tháng.
Giá trị hàng xuất kho – Thực tế đích danh
Ngày Nhập kho Xuất kho Số dư tồn kho
tháng SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Giá trị Giá trị hàng tồn + Giá trị hàng nhập kho
hàng kho ĐK trong kỳ Số lượng
xuất hàng xuất
= --------------------------------------------------------- x
kho kho
SL hàng tồn kho + SL hàng nhập kho
ĐK trong kỳ
Giá trị hàng xuất kho – Bình quân cả kỳ (KKTX, KKĐK)
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Chú ý: Bình quân thời điểm áp dụng cho KKTX, không áp dụng KKĐK
Giá trị hàng xuất kho – Bình quân thời điểm
Ngày Nhập kho Xuất kho Số dư tồn kho
tháng SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
TK 133
Thuế GTGT
TK 33312 Thuế GTGT
hàng nhập
khẩu
khấu trừ
Chú ý: Hàng hóa mua vào bị tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn, bị mất, xác định do trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường thì
thuế GTGT đầu vào của hàng hóa này được tính vào giá trị tổn thất phải bồi thường, không được tính vào số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ.
Kế toán tăng vật tư, hàng hóa (KKTX)
TK 111, 112, 331, ... TK152, 153, 1561
Chú ý: Nếu hàng thừa thuộc bên bán DN nhận giữ hộ không theo dõi
trên sổ kế toán tại đơn vị
Chú ý
Khi mua HTK kèm thiết bị phụ tùng thay thế Ghi nhận theo
giá trị hợp lý của từng loại
Ví dụ: Mua hàng hóa A trị giá 2.000.000 có kèm theo thiết bị
phụ tùng thay thế. Tại thời điểm mua thiết bị này có giá trị hợp
lý 30.000
=> Hàng hóa A có trị giá 1.970.000 TK 1561
Phụ tùng 30.000 TK 1534
Chú ý
Thuế GTGT của vật tư mua về dùng cho cả hoạt động được khấu
trừ thuế và hoạt động không được khấu trừ thuế phân bổ
Tổng thuế GTGT đầu vào trong kỳ Doanh thu
không chịu
Thuế GTGT đầu ------------------------------------------- x
vào không được thuế GTGT
Tổng doanh thu trong kỳ
khấu trừ
TK 111, 112, 331, 141 152, 153, 1561
CP mua hàng CP mua hàng Chi phí mua Chi phí mua hàng
ph/bổ cho hàng = ph/bổ cho hàng + hàng phát sinh - phân bổ cho hàng bán
tồn cuối kì tồn đầu kì trong kì ra trong kì
Yêu cầu: phân bổ chi phí mua hàng cho hàng tồn và hàng bán ra theo tiêu thức số lượng .
Chi phí mua hàng
Chi phí mua hàng cho 1 đơn vị hàng hóa:
(14200+16780)/(30000+40+23000+49960+21000) = 0.25
Trong đó:
Hàng bán ra trong kỳ: 30000+40+23000
Hàng tồn cuối kỳ:
Hàng tại kho: 45000+25000+10000-30040 = 49960
Hàng mua đang đi đường: 16000-10000+15000 = 21000
Hàng gửi đi bán: 23000-23000
Có thể áp dụng: hàng tồn đầu kỳ + hàng mua trong kỳ = hàng tồn kho cuối kỳ + hàng bán ra
45000+23000+16000+25000 +15000 = 124000
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra: 0.25 x 53040 =13251
Chi phí mua hàng cho hàng tồn: (14200+16780)-13251 = 17729
Kế toán giảm hàng tồn kho (KKTX)
Xuất dùng cho SXKD
TK 152 TK Chi phí
- Xuất kho cho sản xuất
Xuất dùng cho TK621
hoạt động SXKD - Xuất kho cho phân xưởng
TK627
TK 241 - Xuất kho cho bán hàng
(8) TK641
NL, VL Xuất dùng cho HĐ - Xuất kho cho quản lý
xuất dùng XDCB, sửa chữa TK642
TSCĐ
TK 154
Phương pháp
phân bổ 1 lần
(12a)
Nếu có
Giá trị thực tế NVL xuất
dùng, hàng hóa xuất bán
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Kế toán chi phí sản xuất:
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ theo từng khoản mục cho từng đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất
Tổng hợp, phân bổ, kết chuyển chi phí sản xuất cho từng đối tượng tính giá
thành.
Kế toán tính giá thành
Xác định đối tượng tính giá thành
Kiểm kê xác định số lượng thành phẩm và sản phẩm dở dang
Tính giá trị sản phẩm dở dang tính giá thành của thành phẩm
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Phạm vi được xác định trước để tập hợp chi phí sản xuất làm cơ sở cho việc
tính giá thành.
Phạm vi đó có thể là từng phân xưởng, từng tổ (đội) sản xuất, từng qui trình
công nghệ, từng sản phẩm hay nhóm sản phẩm...
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở để kế toán mở các sổ kế
toán chi tiết cần thiết cho quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành
Đó là sản phẩm, nhóm sản phẩm, hay chi tiết sản phẩm cần được tính giá
thành
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Thời điểm tính giá thành: Là thời điểm cuối kỳ kế toán (cuối tháng, quí,
năm).
Phân loại chi phí sản xuất:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: các chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, nửa
thành phẩm mua ngoài, chi phí về vật liệu phụ, nhiên liệu... dùng trực tiếp cho sản
xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp: các khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các, dịch vụ như tiền lương
chính, tiền lương phụ, tiền công, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương
(BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN)....
Chi phí sản xuất chung: chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
Giá trị của sản phẩm dở dang:
Xác định theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Xác định theo toàn bộ chi phí
Giá thành của thành phẩm:
Tổng số biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa tính cho một khối lượng sản phẩm (lao vụ) nhất định đã
hoàn thành.
Tài khoản sử dụng
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK621)
Chi phí nhân công trực tiếp (TK622)
Chi phí sản xuất chung (TK627)
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK154)
Thành phẩm (TK155)
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng
TK 154
Tính vào GT
SP
TK 111, 112, 331
CP NL, VL vượt
định mức ko tính
vào GT
Chi phí nhân công trực tiếp
Nguyên tắc kế toán
Theo dõi riêng cho từng đối tượng tính giá thành.
Nếu không thể theo dõi riêng, tập hợp chung theo từng đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất thực hiện phân bổ
Tiền lương, các khoản trích theo lương
Chi phí nhân công trực tiếp -Theo Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 1/7/2021. Tỷ
lệ này áp dụng đến 30/6/2022.
Các khoản trích theo lương - Tham khảo thêm Thông tư 06/2021/TT-
BLĐTBXH
BHXH 8% 17% Lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác
không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng
BHYT 1.5% 3% Lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác
không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng
BHTN 1% 0% Lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác
không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng
KPCĐ 0 2% Lương đóng BHXH
TK 335
Mức định phí SXC tính cho Mức định phí SXC tính cho x Sản lượng sản
= xuất thực tế
sản phẩm hoàn thành một sản phẩm
Mức định phí SXC tính vào Tổng định phí SXC Mức định phí SXC tính cho
= -
chi phí kinh doanh trong kỳ sản phẩm hoàn thành
Chi phí sản xuất chung (KKTX)
TK 334, 338 TK 627 TK 111, 112, 153
Chi phí nhân viên phân xưởng Các khoản giảm trừ
TK 152 chi phí SXC
SDĐK
Kết chuyển CPNLVL Giá thành thực tế SP hoàn
thành nhập kho
TK 622 TK 157
TK 627 TK 632
Áp dụng: Cùng quá trình sản xuất, cùng NVL tạo ra 1 nhóm sản
phẩm
Giá thành sản phẩm
Phương pháp tỉ lệ
Tổng giá thành sản xuất thực tế của các loại sản phẩm
Tỷ lệ phân = -----------------------------------------------------------------------
bổ Tổng giá thành sản xuất kế hoạch của các loại sản phẩm tính
theo sản lượng thực tế
Nếu có
Giá trị thực tế NVL xuất
dùng, hàng hóa xuất bán
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành (KKĐK)
Kết chuyển giá trị SPDD cuối kỳ
TK 154 TK 631 TK 632
TK 155, 157
KC chi phí NVL trực tiếp
KC giá trị
TP tiêu
TK 622 KC giá trị thụ trong
TP tồn kho kỳ
KC chi phí NCTT đầu kỳ
TK 627
Số dư Có:
- Giá trị dự phòng giảm
giá hàng tồn kho hiện có
cuối kỳ.
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Cuối kỳ kế toán
Nếu mức lập > Mức cần hoàn nhập Lập dp phần CL
Nợ TK 632/ Có TK 2294
Nếu mức lập > Mức cần hoàn nhập HN dp phần CL
Nợ TK 2294/ Có TK 632
• Đối với vật tư, hàng hóa bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng
không còn giá trị sử dụng, kế toán xử lý:
Nợ TK 2294: số được bù đắp bằng dự phòng
Nợ TK 632: số tổn thất > số lập DP
Có TK 15X: giá gốc của hàng tổn thất.
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Giả sử ngày 31/12/N có số liệu kế toán về hàng hóa A như sau:
Giá gốc: 200 triệu
Giá trị thuần có thể thực hiện được: 160 triệu
Ngày 31/12/N có số liệu kế toán về hàng hóa A như sau:
Giá gốc: 220 triệu
Giá trị thuần có thể thực hiện được: 170 triệu
Ngày 15/3/N+1 công ty quyết định xử lý số hàng hóa A bị quá hạn có giá
gốc: 220 triệu.
Yêu cầu: lập dự phòng cho các trường hợp trên và thực hiện xử lý số hàng A
bị quá hạn
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Xử lý khi phát sinh thiệt hại:
Sử dụng dự phòng giảm giá HTK để xử lý.
Phần còn lại được tính vào giá vốn hàng bán.
Giá trị thiệt hại: chênh lệch giữa giá gốc và khoản thu được từ việc xử lý.
Ví dụ: Thanh lý nguyên vật liệu kém phẩm chất có giá gốc 100, bán phế liệu thu hồi 20, dự phòng đã lập 30.
Nợ TK 112: 20
Nợ TK 229: 30
Nợ TK 632: 50
Có TK 152: 100.
(Nếu phát sinh chi phí tiêu hủy giá trị thiệt hại: chênh lệch giữa giá gốc và net (chi phí tiêu hủy và
thu được từ thanh lý)
Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính
Hàng tồn kho khi trình bày thông tin trên BCTC cần:
Các chính sách kế toán áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho, gồm cả phương
pháp tính giá trị hàng tồn kho;
Giá gốc của tổng số hàng tồn kho và giá gốc của từng loại hàng tồn kho được phân
loại phù hợp với doanh nghiệp;
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
Những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho;
Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho (Giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đã
dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ phải trả
QUESTIONS???