Professional Documents
Culture Documents
ĐTTC - CT5 Hoàn Chỉnh
ĐTTC - CT5 Hoàn Chỉnh
01
ĐẦU TƯ TÀI
CHÍNH
Thầy Nguyễn Văn Chiến
BIDV - NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Ngành Ngân hàng
Thành viên nhóm
TÊN THÀNH VIÊN NHIÊM
. VỤ ĐÁNH GIÁ
SWOT 02
KHUYẾN NGHỊ 04
01. TRÌNH BÀY NGÀNH Đặc tính ngành
Ngân hàng thương mại là một định chế tài chính trung gian.
Ngân hàng thương mại hoạt động đa dạng và tổng hợp nhiều nghiệp vụ và dịch vụ.
Đặc điểm của Ngân
Ngân hàng thương mại thu hút nguồn vốn chủ yếu thông qua huy động tiền gửi, phát hành
hàng thương mại kỳ phiếu và trái phiếu.
Hệ thống ngân hàng thương mại có thể tạo ra lượng tiền tệ thông qua hoạt động cho vay và
thanh toán.
Tổng tài sản của ngân hàng thương mại thường là khối lượng tài sản lớn nhất trong toàn bộ
hệ thống ngân hàng thương mại.
01. TRÌNH BÀY NGÀNH Tính cạnh tranh
Tác nhân từ phía NHTM mới Sức ép từ phía khách
tham gia thị trường hàng
Nhân tố khách
quan
Tác nhân là các đối thủ NHTM Sự xuất hiện các dịch vụ
hiện tại mới
Bên cạnh đó, đặc điểm của sản phẩm và đặc điểm của khách hàng
cũng là nhân tố thuộc về NHTM chi phối đến khả năng cạnh tranh
trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Doanh nghiệp chủ lực 01. TRÌNH BÀY NGÀNH
1. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - VPBank - Ngân hàng công nghệ dẫn đầu, top
các ngân hàng hiện đại tại Việt Nam
2. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank
3. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
4. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Vietinbank
5. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Techcombank
6. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - BIDV
7. Ngân hàng TMCP Quân đội - MBBank
8. Ngân hàng TMCP Á Châu - ACB
9. Ngân hàng TMCP Tiên Phong - TPBank
10. Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - VIB
02. SWOT
S trengths: Điểm mạnh
W1: Năng lực cạnh tranh còn thấp
W eaknesses: Điểm yếu
S1: Mạng lưới rộng khắp
W2: Tỷ lệ nợ xấu cao
S2: Lực lượng lao động dồi dào
W3: Hạ tầng công nghệ thông tin chưa phát triển
S3: Đội ngũ khách hàng đông đảo và đa dạng
W4: Công tác quản lý, giám sát còn lỏng lẻo
S4: Hoạt động dựa trên công nghệ ngân hàng lõi (core banking)
W5: Sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng, tính tiện ích chưa cao.
S5: Chính sách hỗ trợ của Chính phủ
W6: Chất lượng dịch vụ chưa cao, thủ tục giao dịch còn rườm rà
W7: Hệ thống văn bản, cơ chế chính sách chưa hoàn thiện
W8: Thiếu sự liên kết giữa các NHTM với nhau.
W9: Việc thực hiện chương trình hiện đại hóa chưa đồng đều
• Đẩy mạnh phát triển thanh toán không dùng tiền mặt
• Tăng cơ hội tiếp cận dịch vụ tài chính cho nhóm dân cư khó
khăn, đẩy mạnh tại vùng nông thôn và vùng xa
• Nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng sự minh bạch và tuân thủ các chuẩn mực, thông lệ quốc tế trong quản trị và trong hoạt
động của các tổ chức tín dụng.
• Trong số các Ngân hàng TM nằm trong top 100 Ngân hàng lớn nhất ở khu vực châu Á
• Hoàn thiện luật pháp về tiền tệ và ngân hàng theo quy tắc kinh tế thị trường, đáp ứng yêu cầu quốc tế, nâng cao hiệu suất
hệ thống thanh toán và dịch vụ ngân hàng
Ví dụ: Ngân hàng BIDV
BIDV đang đặt mục tiêu trở thành ngân hàng số hàng đầu Việt Nam và lọt vào top 100 ngân hàng
TẦM NHÌN lớn nhất châu Á theo vốn hóa thị trường vào năm 2030.
CHIẾN
Chuyển đổi số LƯỢC
Mở rộng thị trường Nâng cao chất lượng DV
• BIDV tiếp tục ứng dụng công nghệ tiên
tiến • Tăng cường thu hút khách hàng cá nhân và
• Cải thiện quy trình giao dịch, rút ngắn
• BIDV sẽ phát triển mạnh mẽ ngân hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
thời gian giao dịch, nâng cao chất lượng
số, cung cấp đa dạng các dịch vụ trực • Mở rộng thị trường sang các khu vực nông
dịch vụ khách hàng.
tuyến thôn và miền núi
• Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên:
• BIDV sẽ nâng cao năng lực cạnh tranh • Phát triển hoạt động kinh doanh quốc tế
trong lĩnh vực ngân hàng số
04. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU
• Đọc BCTC hàng quý, hàng năm để đánh giá tình hình hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng đó (lãi, tỷ lệ chi phí/thu nhập, thu nhập ngoài lãi…)
• Tính các chỉ số ROE (ROE > 10%), ROA (ROA > 1), NIM, định giá cổ
phiếu nhờ chỉ số P/E, P/B, EPS…
• Theo dõi tình hình chia cổ tức của ngân hàng, có ở mức cao không, có
thường xuyên không.
• Xem tỷ lệ nợ xấu, nợ càng cao thì rủi ro vỡ nợ càng lớn.
• Tăng trưởng tín dụng tốt, hoạt động cho vay diễn ra sôi nổi.
• Tỷ lệ tăng trưởng huy động và chất lượng vốn đầu vào tốt (tỷ lệ CASA
cao, huy động vốn tăng trưởng theo từng giai đoạn).
• Cách quản trị rủi ro, vị thế thị trường, các chiến lược kinh doanh mà ngân
hàng đã công bố có thực sự hiệu quả với ngân hàng không?
TOP 5 MÃ CỔ PHIẾU NGÂN HÀNG TỐT NHẤT 2024
1. Cổ phiếu VCB của ngân hàng Vietcombank
Trong các phiên giao dịch gần đây của năm 2024, vốn ngoại
chảy ồ ạt vào cổ phiếu ngân hàng VCB. Tại phiên giao dịch ngày
19/01/2024, mã VCB sắp áp sát đỉnh lịch sử, cán mốc 92,600
đồng/cổ phiếu, khối lượng thanh khoán lên đến hàng triệu đơn vị,
liên tục được khối ngoại gom vào - chỉ trong vòng 10 ngày, khối
ngoài mua hơn 10 triệu cổ phiếu ngân hàng VCB với tổng giá trị
giao dịch lên đến 10,000 tỷ đồng.