You are on page 1of 38

• Bộ môn: Tin học – Kỹ năng

• Khoa Khoa học Cơ bản


MỤC T ÊU MÔN
HỌC
21 MỤC T ÊU
chung
-Hiểu được cơ sở lý
thuyết về khởi nghiệp.

- Hình thành ý tưởng


khởi nghiệp

-Vận dụng các kỹ năng và trãi nghiệm nhằm


để khởi nghiệp trong tương lai và học tập suốt đời.
III. NỘI DUNG MÔN HỌC

SỐ
BUỔI NỘI DUNG
TIẾT

1 - Hiểu về khởi nghiệp 4

2+3 - Hình thành ý tưởng khởi nghiệp 8

4+5 - Lập kế hoạch hành động về khởi nghiệp. 8


V. HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ CHUNG
ĐIỂM
THÀNH TỶ THỜI GIAN ĐÁNH
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
TRỌNG GIÁ
PHẦN
- Học thường xuyên, Trả lời câu Sau mỗi chuyên đề
hỏi, bài tập 30%
Quá (buổi học)
- Thảo luận, làm việc nhóm (viết Sau mỗi chuyên đề
trình khung đề cương 17 mục tiêu LHQ) 20%
(buổi học)
- Thuyết trình nhóm (17 mục tiêu
Cuối kỳ 50 % Cuối kỳ (Buổi cuối)
LHQ) liên quan đến học phần
TỔNG 100%
VI. HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ THUYẾT TRÌNH
Mức đánh giá Điểm
Trọn
Tiêu chí Xuất sắc Khá - Giỏi Trung bình Yếu Không đạt
g
số 10-9.0 8.9 – 7.0 6.9 – 5.0 4.9 – 4.0 Dưới 4.0

Đẹp, rõ, không lỗi chính Đẹp, rõ, không lỗi Đẹp, rõ, không lỗi Chưa đẹp, còn thiếu Đơn điệu, chữ nhỏ,
Hình thức báo cáo 10% tả, sáng tạo tốt chính tả, có sáng tạo chính tả ý, vẫn có lỗi chính nhiều lỗi chính tả
tả
0.9-1.0 0.7-0.875 0.5-0.675 0.4-0.475 0-0.375
Nói rõ, rất tự tin, thuyết Chưa tự tin, thuyết
phục, tương tác tốt Nói rõ, rất tự tin, Nói rõ, tự tin, thuyết phục chưa cao, giao Nói nhỏ, không tự tin,
thuyết phục, phục, giao lưu không giao lưu người
Kỹ năng trình bày 10% người nghe, đúng thời lưu người nghe
giao lưu người người nghe nghe
gian còn đơn điệu
nghe
0.9-1.0 0.7-0.875 0.5-0.675 0.4-0.475 0-0.375
Nội dung báo. Đáp ứng 90%-100% Đáp ứng 70%- Đáp ứng 5.0%- Đáp ứng 4.0%-4.9% Đáp ứng dưới 40%
yêu cầu nội dung. 8.9% yêu cầu nội 6.9% yêu cầu nội yêu cầu nội dung. yêu cầu nội dung.
cáo/Chất lượng sản 40% dung. dung.
phẩm
3.6-4.0 0.28-3.5 2.0-2.7 1.6-1.9 0-1.575
Trả lời đúng tất cả các Trả lời đúng ¾ số Trả lời đúng trên Trả lời đúng trên 1/2 Đáp ứng từ 30%-
Trả lời câu hỏi 20% câu hỏi được giao. câu hỏi. 2/3 số câu hỏi số câu hỏi 50% yêu cầu
1.8-2.0 1.4-1.75 1.0-1.35 0.8-0.95 0-0.775
90%-100% thành viên 80%-90% thành 70%-80% thành 50%-70% thành viên 30%-50% thành viên
tham gia thực hiện/ trình viên tham gia thực viên tham gia thực tham gia thực tham gia thực
Tham gia thực hiện 20% bày hiện/ trình bày hiện/trình bày hiện/trình bày hiện/trình bày
1.8-2.0 1.4-1.75 1.0-1.35 0.8-0.95 0-0.775
VIII. NỘI QUY LỚP
HỌC
VIII. NỘI QUY LỚP
HỌC

Quy định về thời gian: Có mặt trước 5 phút.


VIII. NỘI QUY LỚP
HỌC

Quy định về đồng phục:


Mặc lịch sự, đúng quy định.
VIII. NỘI QUY LỚP
HỌC

Không sử dụng điện thoại, máy tính khi


chưa có hiệu lệnh cho phép của giáo viên
trong giờ học.
VIII. NỘI QUY LỚP
HỌC

Tìm hiểu thông tin bài học trước khi đến


lớp
VIII. NỘI QUY LỚP
HỌC

Chuẩn bị dụng cụ học tập


theo yêu cầu bài học và giáo viên
VIII. NỘI QUY LỚP
HỌC

Trong quá trình học, làm việc nhóm


không làm việc riêng. Khi làm việc nhóm
phải tuân thủ theo GV và nhóm trưởng
Chuyên đề 1: Cơ sở lý thuyết của Khởi nghiệp

Các khái niệm. Vai trò của


về khởi khởi
nghiệp nghiệp
Chuyên
đề
Hình thành kỹ
Bài tập vận dụng năng nào để khởi
nghiệp
1 Các khái niệm về khởi nghiệp
1 Khởi nghiệp (Start-up)
2 Doanh nhân (Entrepreneur)

3 Kế hoạch kinh doanh (Business plan)

4 Khái niệm về thị trường (Market concept)

5 Giá trị khởi nghiệp (Entrepreneurial value)


Tiềm năng thị trường (Market potential)
6
I Các khái niệm về khởi nghiệp
1 Khởi nghiệp (Start-up)

Đây là quá trình bắt đầu một


doanh nghiệp mới với mục tiêu
tạo ra giá trị và có sự ảnh hưởng
trong thị trường. Khởi nghiệp
thường đi kèm với việc tạo ra sản
phẩm hoặc dịch vụ mới, phân
định mình khác biệt so với các
công ty hiện có.
I Các khái niệm về khởi nghiệp
2 Doanh nhân (Entrepreneur)

Người sáng lập và điều hành một


doanh nghiệp. Doanh nhân
thường có khả năng lãnh đạo,
đưa ra quyết định và chịu rủi ro
để phát triển doanh nghiệp.
I Các khái niệm về khởi nghiệp
3 Kế hoạch kinh doanh (Business plan)

Tài liệu chi tiết mô tả về mục


tiêu, phương pháp và kế hoạch
tài chính của một doanh nghiệp
trong tương lai. Kế hoạch kinh
doanh thường được sử dụng để
thu hút sự đầu tư và hỗ trợ quá
trình khởi nghiệp.
I Các khái niệm về khởi nghiệp
4 Khái niệm về thị trường (Market concept)

Là sự hiểu biết và nhận thức về


nhu cầu và mong muốn của khách
hàng, từ đó tạo ra sản phẩm hoặc
dịch vụ phù hợp để đáp ứng nhu
cầu đó trong thị trường. Khái niệm
này tập trung vào việc tạo ra giá
trị cho khách hàng và xây dựng
mối quan hệ lâu dài với khách
hàng.
I Các khái niệm về khởi nghiệp
5 Giá trị khởi nghiệp (Entrepreneurial value)

Là giá trị mà doanh nghiệp mới


mang lại cho xã hội và nền kinh
tế. Giá trị khởi nghiệp có thể là
sự tạo ra việc làm, sáng tạo, tăng
trưởng kinh tế và thúc đẩy sự
phát triển.
I Các khái niệm về khởi nghiệp
Tiềm năng thị trường (Market potential)
6
Là sự đánh giá của quy mô và tiềm
năng phát triển của một thị trường cụ
thể. Tiềm năng thị trường cho thấy khả
năng tăng trưởng và lợi nhuận mà một
doanh nghiệp có thể đạt được trong lĩnh
vực hoạt động của mình. Đối với các
start-up, tiềm năng thị trường có vai trò
quan trọng trong việc thu hút đầu tư và
tạo động lực cho sự phát triển.
II Vai trò
II Vai trò

Tạo điều kiện phát triển bản thân: Khởi nghiệp giúp sinh viên
phát triển các kỹ năng quản lý, lãnh đạo, sáng tạo và nâng cao
khả năng sáng tạo, tự tin, quyết đoán. Đây là cơ hội để họ thực
hành các kiến thức và kỹ năng họ đã học được trong thực tế.
II Vai trò

Khám phá tiềm năng kinh doanh: Khởi nghiệp cho phép sinh
viên khám phá tiềm năng kinh doanh của mình và tìm hiểu các
ngành nghề, lĩnh vực mà họ quan tâm. Điều này giúp họ có cái
nhìn tổng quan về công việc và tạo dựng mục tiêu nghề nghiệp
II Vai trò

Tạo công ăn việc làm: Khởi nghiệp không chỉ tạo việc làm cho
chính bản thân mình mà còn giúp tạo ra việc làm cho người
khác. Việc sinh viên khởi nghiệp giúp giải quyết một phần vấn
đề thất nghiệp trong xã hội.
II Vai trò

Đóng góp vào sự phát triển kinh tế: Doanh nghiệp do sinh
viên khởi nghiệp tạo ra sẽ góp phần vào phát triển kinh tế
quốc gia, tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới và thúc đẩy sự
cạnh tranh trên thị trường
II Vai trò

Tự thực hiện mục tiêu: Khởi nghiệp giúp sinh viên theo đuổi
đam mê và mục tiêu của mình một cách tự chủ, không phụ
thuộc vào việc tìm kiếm việc làm truyền thống.
II Vai trò

Xây dựng mạng lưới xã hội: Qua hoạt động khởi nghiệp,
sinh viên có cơ hội gặp gỡ, trao đổi với các nhà kinh doanh,
doanh nhân giàu kinh nghiệm, từ đó xây dựng một mạng
lưới xã hội rộng lớn, thúc đẩy công việc kinh doanh và tìm
kiếm cơ hội mới.
III Các kỹ năng cần thiết cho khởi nghiệp
III Các kỹ năng cần thiết cho khởi nghiệp

Quản lý thời gian: Kỹ năng quản lý thời gian là một trong


những yếu tố quan trọng để đạt hiệu suất làm việc cao và
duy trì sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân
III Các kỹ năng cần thiết cho khởi nghiệp

Kỹ năng giao tiếp: Khả năng giao tiếp hiệu quả là một
trong những yếu tố quan trọng để xây dựng mối quan hệ
tốt với đồng nghiệp, khách hàng và đối tác kinh doanh
III Các kỹ năng cần thiết cho khởi nghiệp

Kỹ năng làm việc nhóm: Để thành công trong môi trường


kinh doanh, sinh viên cần phải biết làm việc nhóm, hợp tác
và chia sẻ ý kiến cùng đồng nghiệp
III Các kỹ năng cần thiết cho khởi nghiệp

Kiến thức chuyên ngành: Sinh viên cần nắm vững kiến
thức chuyên ngành của mình để có thể áp dụng vào thực tế
và đưa ra những giải pháp sáng tạo
III Các kỹ năng cần thiết cho khởi nghiệp

Kỹ năng lãnh đạo: Kỹ năng lãnh đạo là một yếu tố quan


trọng để trở thành một nhà khởi nghiệp thành công. Sinh
viên cần phát triển khả năng lãnh đạo, quản lý và tạo động
lực cho đội nhóm.
III Các kỹ năng cần thiết cho khởi nghiệp

Kỹ năng sáng tạo: Khả năng tư duy sáng tạo và đưa ra


những ý tưởng mới là một yếu tố không thể thiếu để phát
triển một ý tưởng kinh doanh thành công
III Các kỹ năng cần thiết cho khởi nghiệp

Kỹ năng kinh doanh: Sinh viên cần học cách quản lý tài
chính, marketing, quản lý rủi ro và quản lý chiến lược để
có thể xây dựng và phát triển một doanh nghiệp.

You might also like