Professional Documents
Culture Documents
Buôi 1 TTGDSK
Buôi 1 TTGDSK
SỨC KHỎE
Bui Thi Kieu Anh, Vice Head of Nutrition and Food Safety, IPH, MOH
Tel: 090.6801.279; buithikieuanh85@gmail.com
Contents
1. Khái niệm, vai trò, tầm quan trọng: sức khỏe, nâng
cao sức khỏe, Hành vi sức khỏe (buổi 1)
2. Thuyết hành vi sức khỏe (buổi 2)
3. Giáo dục sức khỏe (Giới thiệu, nguyên tắc, nội dung)
(buổi 3)
4. Truyền thông giáo dục sức khỏe ( phương pháp,
phương tiện, kỹ năng (Buổi 4), lập kế hoạch, giám sát
(buổi 5)
2
Sức khỏe
Sức khỏe là trạng thái thoải mái toàn diện về thể chất,
tinh thần và xã hội chứ không phải chỉ bao gồm tình
trạng không có bệnh hay thương tật (WHO, 1947)
3
Nâng cao sức khỏe
4
Risk of premature death attributed to different factors.
Nâng cao sức khỏe
Các yếu tố ảnh hưởng sức khỏe.
5
6
Nâng cao sức khỏe
Mô hình sinh thái xã hội học
Nhằm xác định gốc rễ vấn đề và các điểm có thể can thiệp;
Để xem xét các yếu tố bên ngoài của một vấn đề và tìm ra giải
pháp cho những vấn đề này.
Các chính sách và biện pháp can thiệp mới sẽ bền vững hơn
theo thời gian so với các biện pháp can thiệp mang tính cá
nhân.
Phân tích nguyên nhân gốc rễ
Social-ecological model. 7
Nâng cao sức khỏe
9
10
Some EXs health promotion
https://www.who.int/health-topics/health-promotion
#
11
tps://www.who.int/
ulti-media/details/
ho-9th-global-
onference-on-health-
omotion#
12
Y tế cộng cộng hoạt động như thế nào?
Quản trị
Thông
động
Vận
tin
Năng lực
13
Lĩnh vực cốt lõi Các yếu tố tạo điều kiện
15
Truyền thông
16
Tháp tác động sức khỏe
Tư vấn
Gia & Giáo Gia tăng
tăng tác dục nổ lực
động cá nhân
sức Can thiệp lâm
khỏe sàng
quần
thể Can thiệp bảo vệ dài
hạn
Thay đổi bối cảnh để cá nhân có quyết
định có lợi cho sức khỏe
17
Tháp tác động sức khỏe
Tăng tác động sức khỏe cộng
18
19
Truyền thông sức khỏe
Thông báo các chính sách và quy định góp phần tạo ra
các yếu tố xã hội
Giáo dục, động viên và thuyết phục các cá nhân lựa
chọn những hành vi lành mạnh hơn
Hỗ trợ các cá nhân tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức
khỏe, tương tác với các nhà cung cấp dịch vụ chăm
sóc sức khỏe và làm theo hướng dẫn chăm sóc sức
khỏe
Làm việc với các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức
khỏe để trở thành người giao tiếp tốt hơn
20
Chiến lược truyền thông sức khỏe
Có thể được tổ chức theo từng cấp độ của mô hình sinh thái
xã hội.
Một số cách tiếp cận có hiệu quả hơn trong việc tác động đến
các lớp bên ngoài (ví dụ: các nhà hoạch định chính sách)
Các quy trình khác sẽ hiệu quả hơn nhờ tác động đến động
hành vi cá nhân.
21
Tuyên truyền
Là hoạt động cung cấp thông tin, thông điệp về một chủ
đề sức khỏe, bệnh tật nào đó, nhưng được lặp đi lặp lại
nhiều lần, bằng nhiều hình thức, như quảng cáo trên các
phương tiện báo, đài, ti vi, pano, áp phích, tờ rơi...
Với hình thức tuyên truyền, thông tin được chuyển đi chủ
22
Giáo dục
Giáo dục là cơ sở của tất cả các quá trình học tập. Là quá
trình làm cho học tập được diễn ra thuận lợi, như vậy giáo dục
gắn liền với học tập. Tuy nhiên rất khó để phân biệt rõ ràng
giữa giáo dục và học tập.
Giáo dục về chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe có thể
được coi là một lĩnh vực giáo dục đặc thù mà bất kỳ người
nào cũng cần được giáo dục, vì ai cũng rất cần có sức khỏe
tốt để học tập, lao động và đảm bảo chất lượng cuộc sống
khỏe mạnh về mọi mặt.
23
Truyền thông giáo dục sức khỏe
TTGDSK là một trong những hoạt động quan trọng
trong công tác chăm sóc sức khỏe nói chung và công
tác y tế dự phòng nói riêng, góp phần giúp mọi người
đạt được tình trạng sức khỏe tốt nhất, thông qua các
hoạt động chăm sóc sức khỏe chủ động của chính mỗi
cá nhân, mỗi cộng đồng.
hoạt động TT-GDSK đã được thực hiện dưới các tên
gọi khác nhau như: tuyên truyền vệ sinh phòng bệnh,
tuyên truyền giáo dục sức khỏe, giáo dục vệ sinh
phòng bệnh...
24
Truyền thông giáo dục sức khỏe
Truyền thông - giáo dục sức khỏe giống như giáo dục
25
26
Hành vi sức khỏe – chiều hướng thay đổi
hành vi sức khỏe
27
Hành vi sức khỏe
30
Các yếu tố ảnh hưởng hành vi sức khỏe
Các yếu tố ảnh hưởng hành vi sức khỏe
Kiến thức
Niềm tin
Thái độ
Giá trị
Những người có ảnh hưởng quan trọng
Nguồn lực (thời gian, nhân lực, kinh phí, cơ sở vật
chất, văn hóa)
32
Các bước của quá trình thay đổi hành vi sức khỏe
33
Bước 1: Nhận ra vấn đề mới
Làm cho đối tượng được giáo dục sức khỏe nhận ra
vấn đề của họ, tức là nhận ra được các ảnh hưởng xấu
của vấn đề cần thay đổi đến sức khỏe của họ
Cung cấp đủ thông tin, kiến thức để cá nhân hay cộng
đồng hiểu được vấn đề sức khỏe của họ là gì, có ảnh
hưởng gì đến sức khỏe của họ
Dùng phương tiện thông tin: đại chúng, gặp gỡ,….
34
Bước 2: Quan tâm đến hành vi mới
cần phải làm cho họ có thái độ tích cực, hay quan tâm
đến vấn đề đó. Có nghĩa là phải làm cho họ nhận thức đây
là vấn đề có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của họ và
cần phải giải quyết.
hoạt động giáo dục sức khỏe trực tiếp, kiên trì giải thích,
cung cấp các thông tin bổ sung, các ví dụ minh họa, làm
cho đối tượng hướng đến thực hành các hành vi mới.
VD: tiêu chảy là bệnh nguy hiểm đối với trẻ em dưới 5 tuổi
và làm cho cộng đồng tin là nếu họ duy trì các hành vi
thiếu vệ sinh, sử dụng nước bẩn, sử dụng phân tươi, thiếu
các công trình vệ sinh thì trẻ em sẽ tiếp tục bị tiêu chảy
35
Bước 3: Áp dụng thử nghiệm hành vi mới
Giai đoạn này đối tượng thực hiện hành động nên
36
Bước 4: Đánh giá kết quả hành vi mới
37
Bước 5: Khẳng định
Khi phân tích kết quả đạt được của việc thử nghiệm
hành vi mới, người dân sẽ đi đến quyết định thực hiện
hay từ chối.
Thông thường nếu đối tượng đánh giá được kết quả
thực hiện hành vi mới tốt, không có khó khăn gì đặc
biệt và được ủng hộ thì họ tiếp tục duy trì hành vi mới
Nếu đối tượng chưa thấy được kết quả của hành vi
mới và gặp khó khăn khi thực hiện, thiếu sự hỗ trợ từ
bên ngoài thì họ có thể chưa chấp nhận hành vi mới.
38
Các cách làm thay đổi hành vi sức khỏe
Thay đổi theo hai loại:
TỰ nhiên
CÓ kế hoạch
39
Thay đổi hành vi tự nhiên
do điều kiện của môi trường, hoàn cảnh khách quan
thay đổi, dẫn đến các hành vi của con người, trong đó
có các hành vi sức khỏe thay đổi theo mà không cần
phải suy nghĩ nhiều về các hành vi đó.
VD:?????
40
Thay đổi hành vi theo kế hoạch
Nhiều hành vi có hại cho sức khỏe cần thay đổi và
nhiệm vụ quan trọng của cán bộ y tế, cán bộ TT-GDSK
là lập kế hoạch TT-GDSK để giúp các cá nhân, cộng
đồng thay đổi các hành vi có hại và thực hành hành vi
có lợi cho sức khỏe.
41
VD thay đổi hành vi sức khỏe
42
Hành vi sức khỏe
Changing Attitudes
43
Hành vi sức khỏe
Changing Risk Perceptions
44
Hành vi sức khỏe
Fear Appeals
45
Hành vi sức khỏe
Prompting Action Plans
Source: Quinlan, A., Rhodes, R. E., Blanchard, C. M., Naylor, P.-J., & Warburton, D. E. R. (2015).
Family planning to promote physical activity: A randomized controlled trial protocol. BMC Public
Health, 15, 1011. https://doi.org/10.1186/s12889-015-2309-x
46
Hành vi sức khỏe
Restructuring the Environment
47
Hành vi sức khỏe
Choice Architecture
Source: Venema, T. A. G., Kroese, F. M., & De Ridder, D. T. D. (2017). I’m still standing: A longitudinal study
on the effect of a default nudge. Psychology & Health. https://doi.org/10.1080/08870446.2017.1385786
48
GOOD LUCK!