Professional Documents
Culture Documents
Khám Và Chẩn Đoán Gan to 200119
Khám Và Chẩn Đoán Gan to 200119
BỘ MÔN NỘI
***
GAN TO và VÀNG DA
TS.BS. Lê Quang Thuận
HÀ NỘI – 1/2019
GAN TO
Mục tiêu
1. Hiểu và thực hành được 04 kỹ năng khám gan:
nhìn, sờ, gõ, nghe.
2. Nêu được các cận lâm sàng cần thiết để chẩn đoán
gan to.
3. Chẩn đoán phân biệt được gan to.
4. Chẩn đoán được một số nguyên nhân gan to.
Ca lâm sàng
Bệnh nhân nam 13 tuổi, ăn 4 chiếc bánh ngô mốc rán
lúc 21 giờ, 18 giờ sau xuất hiện đau bụng, buồn nôn, lú
lẫn. Chuyển tới BV Bạch Mai giờ thứ 93 sau khi ăn
bánh ngô, Glasgow 12 điểm, nhịp tim không đều 66-88
(lần/phút), huyết áp 100/40 mmHg, nhiệt độ 370 C,
SpO2 96%, nhịp thở 30 lần/phút, vàng da toàn thân,
gan to mấp mé bờ sườn, không xuất huyết.
(Ít nhất 3 người trong gia đình bệnh nhân cùng ăn
bánh ngô mốc đã tử vong)
1. Cần làm gì tiếp theo?
2. Làm thế nào khám vàng da và biết được gan to?
Khám gan
- Xác định tính chất của gan:
+ Kích thước
+ Bờ gan
+ Bề mặt
+ Mật độ
+ Có đau hay không
Khám gan
- Gan:
+ Nằm ở hạ sườn phải.
+ Di động theo nhịp thở.
- Xác định kích thước gan:
+ Xác định bờ trên gan: gõ, nghe
+ Xác định bờ dưới: nhìn, sờ, gõ, nghe.
Khám gan
- Nguyên tắc: Đúng kỹ thuật, kết hợp hỏi bệnh
sử, khám toàn trạng và cận lâm sàng.
- Cách khám:
+ Bộc lộ vùng gan.
+ Thực hiện đủ 4 KN.
Khám gan to
Nhìn: bụng ở tư thế nằm ngửa và đứng
+ Cổ trướng: bụng bè ngang – xệ; rốn lồi, phẳng.
+ Tuần hoàn bàng hệ: giãn vòng nối cửa chủ.
Khám gan to
Nhìn: bụng ở tư thế nằm ngửa và đứng
+ Hạ sườn phải nhô cao: gan to nhiều.
Khám gan to
Sờ bụng: bụng ở tư thế nằm ngửa, nghiêng trái
+ Phương pháp: di động đầu ngón tay theo nhịp thở và
cảm giác:
* Bờ gan, bề mặt gan: nhọn, sắc; nhẵn, gồ ghề
* Mật độ: mềm, chắc, rắn
* Ấn gan: đau, tìm điểm đau
Khám gan to
Sờ bụng: bụng ở tư thế nằm ngửa, nghiêng trái
+ Bệnh lý gan to: * Đau hay không
* Gan mềm, nhẵn: gan tim, viêm gan.
* Gan chắc, bờ sắc: viêm gan mạn tính, xơ gan
* Gan cứng chắc, lổn nhổn: ung thư gan, bệnh gan
chuyển hóa.
Khám gan to
Sờ bụng: bụng ở tư thế nằm ngửa, nghiêng trái
Hình minh họa, khám sờ gan:
Khám gan to
Gõ: bụng ở tư thế nằm ngửa
+ Mục đích: xác định ranh giới trên và dưới của gan
+ Phương pháp: gõ thẳng đứng xác định ranh giới tiếng trong
của phổi và tiếng đục của gan.
+ Bình thường diện đục của gan: đường nách trước-phải: 10-
12cm; giữa đòn phải 9-11 cm; cạnh ức phải 8-11 cm.
Khám gan to
Nghe: bụng ở tư thế nằm ngửa và đứng
+ Mục đích: Thổi tâm thu, thổi liên tục; tiếng ồn do cọ
sát phúc mạc với bề mặt gan. Phối hợp xác định đục
của gan.
Các nghiệm pháp
- Nghiệm pháp ấn kẽ sườn:
- Nghiệm pháp rung gan
2. Nữ giới:
+ Xơ gan mật tiên phát
+ Sỏi mật
+ Viêm gan mạn tính thể hoạt động.
Khám lâm sàng
1. Nốt trên bề mặt gan ——› xơ gan
2. Khối trong gan ——› áp-xe/ung thư
3. Gan to > 15 cm ——› nhiễm mỡ, gan
tim, thâm nhiễm, ung thư di căn
4. Đau vùng gan ——› bệnh gan cấp tính
5. Tiếng cọ xát ——› ác tính; viêm
Khám lâm sàng
+ Sao mạch
+ Tĩnh mạch bàng hệ
Xơ gan
+ Vàng da
+ Cổ trướng
.
Tăng bilirubin Tăng bilirubin
trực tiếp gián tiếp
Xét nghiệm: bilirubin và xn khác
Bệnh Bệnh
LFT
tế bào gan đường mật
Bilirubin Thường thay đổi Thường cao
Thường < 50 mg/L trên > 50 mg/L
ALT Thay đổi, phụ thuộc Nhẹ đến TB
vào bệnh nguyên Thường < 400 IU/mL
ALP BT đến nhẹ Tăng trên 3 lần
ALP (Alkaline Photphatase)
1. Antinuclear antibody
2. Anti smooth muscle antibody
3. Immunoglobulins
4. antimitochondrial antibody
5. hepatitis serologies
6. a1-antitrypsin
7. iron levels
8. Ceruloplasmin
9. a-fetoprotein
10. 5-nucleotidase
11. leucine aminopeptidase
12. Xét nghiệm vi sinh Y học…
Chẩn đoán hình ảnh, chức năng
1. Siêu âm ổ bụng
2. CT ổ bụng:
3. ERCP (Endoscopic Retrograde
Cholangiopancreatography)
4. MRI
5. Xạ hình…
6. Nội soi
Các thuốc thường gặp
Tổn thương tế bào gan
• Acetominophen • Niacin
• Nifedipine
• Alcohol • NSAIDs
• Amiodarone • Propylthiouracil
• Azulfidine • Pyridium
• Carbenicillin • Pyrazinamide
• Clindamycin • Quinidine
• Colchicine • Rifampicin
• Cyclophosphamide • Salicylates
• Diltiazem • Verapamil
• Ketoconazole
Các thuốc thường gặp
Tắc mật
• Amitriptyline • 5-Flucytosine
• Androgenic steroids (B) • Fluoroquinolones
• Atenolol • Griseofulvin
• Augmentin • Haloperidol (D)
• Azathioprine • Labetolol
• Bactrim (D) • Nicotinic acid
• Benzodiazeprines • NSAIDs
• Captopril • Penicillins
• Carbamazole • Phenobarbital
• Chlordiazepoxide (D)) • Phenothiazines (D)
• Clofibrate • Phenytoin
• Coumadin • Tamoxifen
• Cyclosporine • Tegretol
• Danazol (B) • Thiabendazole (D)
• Dapsone • Thiazides
• Disopyramide • Thiouracil
• Erythromycin • Tolbutamide (D)
• Estrogens (B) • Tricyclics (D)
• Ethambutol • Verapamil
• Floxuridine • Zidovudine
Các thuốc thường gặp
Hỗn hợp
• Acetohexamide • Hydralazine
• Allopurinol • Lovostatin
• Ampicillin • Nitrofurantoin
• Augmentin • NSAIDs
• Cimetidine • Phenytoin
• Dapsone • Rifampicin
• Disulfiram • Thiouracil
• Gold • Tetracycline
Các thuốc thường gặp
Các thể viêm gan do thuốc
Chỉ số Thể hoại tử tế bào Thể tắc mật Thể hỗn hợp
Lần đầu tiên: thực hiện thay huyết tương 3 lần trong 01 ngày.
Bệnh nhân xuất viện sau 12 ngày điều trị!
Ca lâm sàng điển hình
Ca lâm sàng
Điều trị bệnh nhân ngộ độc nấm amatoxin nặng
Tình trạng khi nặng nhất: Glasgow 3 điểm ( ngày 8-9); tỷ lệ prothrombin < 10%, INR > 5,
fibrinogen < 5 g/L; AST 4904 U/L, ALT 2471 U/L (ngày thứ 5); bilirubin TP 354,6 µmol/L (ngày
24); Hồng cầu 2,87 T/L, Hemoglobin 88 g/L (ngày 8), tiểu cầu 68 G/L (ngày 5); Albumin 28,1
g/L (thứ 5). Thay huyết tương 7 cuộc với mục tiêu hỗ trợ gan suy. Khỏi bệnh sau 26 ngày.