Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 4
Nhóm 4
thái
cân bằng di truyền của quần thể.
• Ngẫu phối.
Đột biế
n
Di nhập gen
Biến động di
truyề
n
Chọn lọc tự
nhiên
Đột biến
Khái niệm
• Là những biến đổi trong VCDT, ở đây chỉ xét các biến đổi
trong gen, tạo nên các alen mới.
• Đột biến làm xuất hiện alen mới, làm thay đổi tần số alen và
thành phần kiểu gen của QT.
• Không phải đột biến gen nào cũng làm thay đổi TTCBDT mà tùy
thuộc
_ Loại tế bào đột biến
TB soma
TB sinh dục
_ Thời điểm gây đột biến
Giao tử
TB tiền sinh dục
Tùy thuộc loại tế bào và thời điểm gây đột biến mà sự tác động đến
thế hệ sau khác nhau, dẫn đến sự ảnh hưởng tới TTCBDT cũng khác
nhau.
Đột biến
Đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm chạp
• Giả thiết
U : tốc độ ĐB thuận
p0 : tần số alen A ban đầu
pn : tần số alen A sau n thế hệ bị ĐB
• Mức độ cách li giữa các quần thể trong tự nhiên chỉ mang
tính tương đối.
• Một nhóm cá thể từ quần thể này có thể di nhập vào quần
thể kia và làm thay đổi trạng thái cân bằng di truyền của
quần thể.
Di nhập gen
Sự tác động đến TTCBDT
• Các cá thể từ quần thể cho khi tham gia giao phối sẽ bổ
sung alen mới vào vốn gen của quần thể; thay đổi tần số
alen, thành phần kiểu gen đã có trước đó.
Khái niệm
• Là hiện tượng tần số tương đối của các alen trong quần
thể bị thay đổi ngẫu nhiên do nguyên nhân nào đó.
• Có vai trò lớn trong quần thể nhỏ, ít hiệu quả trong quần
thể lớn.
• Biến động di truyền trong quần thể nhỏ thường gây ra hai
trạng thái: hiệu ứng thắt cổ chai(bottle effect) và hiệu ứng
kẻ sáng lập( founder effect).
Hiệu ứng thắt cổ chai
Khái niệm
• Các thảm họa(động đất, cháy rừng, lũ lụt) có thể làm giảm
đáng kể kích thước quần thể, đào thải một cách không
chọn lọc.
• Quần thể sống sót không là đại diện cho vốn gen của quần
thể ban đầu.
Hiệu ứng thắt cổ chai
Hiệu ứng thắt cổ chai
Sự tác động đến TTCBDT
• Hiệu ứng thắt cổ chai ngăn chặn hầu hết các kiểu gen tham
gia tạo ra thế hệ sau làm giảm đáng kể tính đa dạng của
vốn gen ban đầu.
• Tần số alen thay đổi: một số alen trở nên phổ biến, một số
có thể biến mất khỏi quần thể.
Ví dụ
QT hải cẩu Bắc cực
1890: dưới 200 cá thể
hiện nay: trên 30000 cá thể
Nhận thấy biến dị di truyền của
QT hải cẩu là rất thấp.
Hiệu ứng kẻ sáng lập
Khái niệm
Khi một nhóm cá thể nào đó ngẫu nhiên tách ra khỏi quần
thể đi lập quần thể mới, các alen trong nhóm này có thể
không đặc trưng cho quần thể gốc.
• Các alen hoặc tổ hợp alen hiếm có thể xuất hiện với tần số
cao ở quần thể mới cách ly với quần thể gốc.
• Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể mới với quần
thể gốc không được bảo toàn.
Hiệu ứng kẻ sáng lập
Ví dụ
• Tần số gen gây bệnh Huntington ở châu Úc khá cao. Kết quả
nghiên cứu trên 432 bệnh nhân cho thấy họ đều là con
cháu của một phụ nữ Anh di cư sang Úc với 13 người con.
Giao phối không ngẫu nhiên
Khái niệm
Là sự giao phối giữa các cá thể nội phối(tự thụ phấn, giao
phối gần) hoặc sự giao phối có lựa chọn.
Giao phối không ngẫu nhiên
Giao phối không ngẫu nhiên
Khái niệm
Là sự phân hóa về khả năng sinh sản của các cá thể trong
quần thể.
• CLTN phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác
nhau dẫn đến sự thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen
của quần thể.
Chọn lọc tự nhiên
Ví dụ
Đột biến quy định màu sắc của loài bướm sâu đo vùng CN Manchester
được CLTN giữ lại
Chọn lọc tự nhiên
• Giá trị chọn lọc ( w) phản ánh mức độ sống sót và truyền lại
cho thế hệ sau của một kiểu gen hay một alen.
• Hệ số chọn lọc (s) phản ánh sự chênh lệch giá trị thích nghi
của hai alen phản ánh mức độ ưu thế của các alen so với
nhau trong quá trình chọn lọc tự nhiên.
• S phản ánh áp lực chọn lọc với mỗi kiểu gen hay alen và
được và được tính từ w.
Chọn lọc tự nhiên
Mô hình chọn lọc alen chống lại thể giao tử hay thể đơn bội
• Xét gen có 2 alen A, a. Nếu chọn lọc chống lại a với HSCL s w(a) =
1–s
Tần sốalen A trước chọn lọc p
Tổng tần sốcác alen trước chọn p+q
lọc
Tổng tần sốcác alen sau chọn lọc =p + q(1-s) = p + (1-q)(1-s)
= p + 1 –s –p +sp =1 + sp –s
= 1-s(1- p) = 1 - sq
Tần sốalen A sau chọn lọc p/1-sq
Mô hình chọn lọc hợp tử chống lại các kiểu gen và thể lưỡng bội
Kiểu gen AA Aa aa
w0 w1 w2
Giá trị thích nghi
1 1 – s1 1 – s2
∆q = q1 – q0 = Wtb
Chọn lọc tự nhiên
1 – sq2
Chọn lọc tự nhiên
Trường hợp KG dị hợp tử ưu thế hơn các đồng hợp tử
Kiểu gen AA Aa aa
w 1 - s1 1 1 – s2