You are on page 1of 47

GV: TS.

Nguyễn Trường Giang


Chương 6. Sinh thái học hành vi
Behavioral ecology
Chương 7. Sự tiến hóa và di truyền học quần thể
Evolution and population genetics
Chương 8. Nguồn gốc của các loài
Origin of species
Chương 9: Sự phát triển của quần thể và tương tác giữa các loài
Population evolution and interactions between species
Chương 10: Hệ sinh thái
Ecosystem
▪ Learning Outcomes
1. Define evolution and population genetics.
2. Explain the difference between evolution by natural selection and the
inheritance of acquired characteristics.
▪ Sự khác nhau giữa hai
thuyết?
▪ Trong cuốn Nguồn gốc
các loài Darwin dùng
thuật ngữ “có sự biến
đổi” từ đó những khái
niệm TIẾN HÓA được
hiểu và nghiên cứu

▪ Qua thời gian – các loài


tích lũy sự khác biệt –
kết quả là con cháu khác
với tổ tiên của chúng.
Bằng cách đó các loài
mới phát sinh từ các loài
hiện có
▪ Chọn lọc từ nhiên có thể ưu tiên các cá thể có ALEN nhất định→ sự thay
đổi tần số alen đó.
▪ TẦN SỐ ALEN trong quần thể thay đổi khi:
+ CLTN
+ Đột biến lặp đi lặp lại
+ Thay đổi alen này sang alen khác
+ Di cư mang alen vào quần thể
+ Các sự kiện ngẫu nhiên
▪ Nguyên lý Hardy-Weinberg
▪ Đặc điểm của quần thể trong đó có cân bằng H-W
▪ Chứng minh cách thức hoạt động của quá trình tiến hóa

Nguyên lý Hardy-Weinberg cho phép dự đoán tần số kiểu gen


+ Năm 1908
+ Godfrey Hardy – nhà toán học người Anh
+ Wilhelm Weinberg – bác sỹ người Đức
+ Kết luận: tỷ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ không thay đổi từ thế
hệ này đến thế hệ khác (TRẠNG THÁI CÂN BẰNG H-W)
ĐIỀU KIỆN:
+ Không có đột biến xảy ra
+ Không có gen nào được chuyển đến hoặc mất đi (không có nhập-
xuất cư)
+ Giao phối ngẫu nhiên (không chọn lựa)
+ Quy mô quần thể lớn
+ Không có chọn lọc tự nhiên
▪ Trong trường hợp không có các yếu tố gây biến đổi: tần số giao tử, kiểu gen và
kiểu hình không có sự thay đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác (mặc dù có sự xáo
trộn gen xảy ra trong quá trình phân bào và sinh sản hữu tính)

▪ Thuật ngữ TRỘI – LẶN chỉ đề cập đến KIỂU HÌNH của dị hợp tử chứ không hàm ý
một alen này ưu việt hơn một alen khác về mặt chọn lọc
ÁP DỤNG VÀ DỮ LIỆU ĐỂ TÌM BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
VÍ DỤ:
BB Bb bb
0.6 0.2 0.2
Số alen B trung bình/ 1 con: (0.6X2) + (0.2x1) + (0.2x0) = 1.4
Mỗi con có 2 alen của gen này ‘→ tần số alen B : 1.4/2 = 0.7
➔tần số alen b : 0.3
Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng H-W:
Tần số kiểu gen BB: 0.7x0.7 = 0.49
CAO HƠN THỰC TẾ
…. Bb: 2x (0.7x0.3) = 0.42
…..bb: 0.3X0.3 = 0.09
➔ quần thể không ở trạng thái cân bằng H-W
ÁP DỤNG VÀ DỮ LIỆU ĐỂ TÌM BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
VÍ DỤ:

Nguyên nhân:
THỪA ĐỒNG HỢP TỬ THIẾU DỊ HỢP TỬ SO VỚI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
(1) CLTN ưu tiên các cá thể đồng hợp tử hơn dị hợp tử
(2) Các cá thể giao phối với các cá thể giống nhau về mặt di truyền (BBxBB,
bbxbb, BbxBb)
(3) Sự nhập cư của các cá thể đồng hợp tử, xuất cư của cá thể dị hợp tử
→ Phát hiện ra sự thiếu cân bằng HW → giả thuyết thực tế
Sự biến đổi tần số alen qua các thế hệ:
VD: (b) 0.53 → 0.61
Nguyên nhân có thể:
(1) Sự lựa chọn ưu tiên các cá thể có b hơn B
(2) Sự nhập cử của các thể mang b và xuất của của B
(3) Tỷ lệ cao đột biến từ B đến b hơn là ngược lại.
(4) Số lượng cá thể trong quần thể ít- biến động là ngẫu nhiên (một số cá
thể truyền lại nhiều gen hơn các cá thể khác)
▪ ĐỘT BIẾN LÀM THAY ĐỔI ALEN
▪ DÒNG GEN XẢY RA KHI CÁC ALEN DI CHUYỂN GIỮA CÁC QUẦN THỂ
▪ GIAO PHỐI KHÔNG NGẪU NHIÊN LÀM THAY ĐỔI TẦN SỐ KIỂU GEN
▪ SỰ TRÔI DẠT DI TRUYỀN LÀM THAY ĐỔI TẦN SỐ ALEN TRONG QUẦN THỂ NHỎ
▪ QUÁ TRÌNH CHỌN LỌC ỦNG HỘ MỘT SỐ KIỂU GEN HƠN CÁC KIỂU GEN KHÁC
▪ Khi một vài cá thể phân tán và tạo thành
“người” sáng lập nên một quần thể mới.
(biệt lập ở một khoảng cách so với nơi
xuất xứ của chúng)
▪ Một số alen có thể bị mất khỏi quần thể (so
với QT cũ) và một số thì thay đổi mạnh mẽ
về tần số.
▪ Một số alen hiếm trong quần thể trước có
thể trở nên phổ biến
▪ Ngay cả khi QT không di
chuyển từ nơi này sang nơi
khác, kichsthuoc có thể bị
giảm đáng kể do : lũ lụt, hạn
hán, dịch bệnh và các yêu
tố tự nhiên khác hoặc do
thay đổi của môi trường.
KÊT QUẢ là những thay đổi
và mất đi tính biến đổi gen
được gọi là HIỆU ỨNG
THẮT CỔ CHAI (tắc nghẽn)
▪ Ví dụ: quần thể hải cẩu ở
Guadalape
▪ Sự trôi dạt di truyền có thể làm thay đổi tần số alen trong quần thể nhỏ

Hiệu ứng thắt cổ chai


▪ Để tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên xảy ra thì những biến thể di
truyền phải tồn tại. Nó phải dẫn đến thành công sinh sản khác biệt
và phải có khả năng di truyền.
▪ Sự tiến hóa do chọn lọc tự nhiên diễn ra khi:

▪ (1) Sự biến đổi kiểu hình phải tổn tại giữa các cá thể trong
quần thể
▪ (2) Sự biến đổi giữa các cá thể phải dẫn đến sự khác biệt về
số lượng con cái sống sót ở thể hệ tiếp theo
▪ (3) Sự biến đổi về kiểu hình phải có cơ sở di truyền
▪ Một kiểu hình có độ thích nghi cao thường tăng tần số

▪ Fitness (sự phù hợp, năng lực, độ thích nghi) được định nghĩa là sự thành
công trong sinh sản của một cá nhân. Sự phù hợp tương đối (relative
fitness) là sự thành công của một kiểu gen so với một kiểu gen khác trong
quần thể.
▪ Kiểu gen có độ phù hợp tương đối cao nhất sẽ tăng tần số ở thế hệ tiếp
theo.
▪ Kiểu hình có thể gồm nhiều thành phần

(thành công trong sinh sản được quyết định bởi thời gian sống sót của một
cá thể, tần suất giao phối và số lượng con cái trong mỗi lần sinh sản)
▪ Chọn lọc phụ thuộc vào tán số có thể thiên về kiểu hình hiếm (rare
phenotype) hoặc phổ biến (chọn lọc phụ thuộc tần số âm ưu tiên các kiểu
hình hiếm và duy trì sự biến đổi trong quần thể. Sự chọn lọc phụ thuộc
tần số dương ủng hộ kiểu hình phổ biến và dẫn đến giảm sự biến đổi)
▪ Trong chọn lọc dao động (oscillating) kiểu hình được ưa chuộng thay đổi
khi môi trường thay đổi (khi môi trường thay đổi theo chu kỳ, chọn lọc
ưu tiên kiểu hình này trước, rồi đến kiểu khác, duy trì sự biến đổi)
▪ Trong một số trường hợp, dị hợp tử có thể biểu hiện khả năng thích ứng
cao hơn đồng hợp tử
▪ Chọn lọc đột phá loại bỏ các sản phẩm trung gian

▪ Chọn lọc định hướng loại bỏ các kiểu hình ở một đầu của phạm vi
(phân bố)
▪ Chọn lọc ổn định có lợi cho những cá thể có kiểu hình trung gian
(loại bỏ cả hai thái cực của phân bố, và tăng tần suất của loại trung
gian. QT có thể có cùng giá trị trung bình nhưng độ biến thiên giảm
đi)
▪ Đột biến và phiêu bạt di truyền có thể phản tác dụng của chọn lọc

(về lý thuyết – tỷ lệ đột biến cao có thể phản lại chọn lọc, tuy nhiên
điều này hiếm khi xảy ra. Sự trôi dạt di truyền cũng có thể đi ngược
với chọn lọc tự nhiên)
▪ Dòng gen có thể thúc đẩy hoặc hạn chế sự thay đổi tiến hóa (dòng
gen có thể lan truyền một ĐB có lợi cho quần thể khác, hoặc cũng
có thể cản trở thích nghi do sự tràn vào của các alen có khả năng
thích ứng thấp với môi trường)
▪ Gen có nhiều tác dụng

Các gen đa hướng có nhiều tác dụng, đặt ra giới hạn về mức độ có
thể thay đổi kiểu hình
▪ Sự tiến hóa đổi hỏi sự biến đổi di truyền

Áp lực chọn lọc mạnh mẽ có thể loại bỏ biến thể di truyền


▪ Tương tác gen ảnh hưởng đến sự phù hợp của các alen

Trong epistark- sự phù hợp của alen có thể khác nhau tùy thuộc vào
kiểu gen của gen thứ hai.
▪ Epistark: là hiện tượng trong đó 1 alen của một gen có thể có
những tác động khác nhau tùy thuộc vào alen có ở các gen khác.
➔lợi thể chọn lọc của 1 alen ở 1 gen có thể khác nhau tùy theo kiểu
gen.
Nếu 1 quần thể có tính đa hình tối đa đối với gen thứ 2 thì việc chọn
lọc gen thứ 1 có thể bị hạn chế vì các alen khác nhau được ưu tiên ở
các cá thể khác nhau trong cùng 1 quần thể
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TIẾN HÀNH
NHƯ THẾ NÀO? 24

• Quan sát
• Câu hỏi
• Giả thuyết tiềm năng
• Các giả thuyết khả thi còn lại
• Giả thuyết khả thi cuối cùng
• Dự đoán
• Xác nhận dự đoán
Thế giới Lịch sử sự Lịch sử
sống luôn
sống đa gắn với
địa chất
dạng về địa chất, và mối
chủng khí hậu và quan hệ
loại bầu khí với tiến
quyển
hóa
▪Thí nghiệm
của Miller-
Urey
▪Kết quả
▪Nhận định
▪ Thời gian xa xưa
▪ Nguồn gốc sự sống
▪ Bằng chứng về sự sống lúc ban đầu
▪ Các hệ thống đang thay đổi của Trái đất
▪ Cuộc sống luôn thay đổi
Nguồn gốc Hệ thống đang thay
Thời gian xa xưa Bằng chứng đổi của Trái đất
của sự sống
+ Khí hậu TĐ luôn thay đổi:
Bằng chứng hóa thạch Có liên quan đến hàm lượng
Phân tử hữu cơ ban đầu hữu cơ cho thấy 3,2 tỷ CO2, đã xảy ra 3 đợt băng hà
có thể được hình thành năm trước có thể đã có
Trong lịch sử 4,6 tỷ trong môi trường sơ sự sống. Stromatolites-
năm, Trái đất đã trải khai của TĐ hoặc có 2,7 tỷ năm tuổi, trầm tích
nguồn gốc ngoài TĐ VSV, khối đá 2,7 tỷ năm + Thay đổi địa chất và sinh
qua nhiều thay đổi cực Australia có ptu hữu cơ vật sống giải thích sự thay
độ về nhiệt độ, nồng độ đổi trong khí quyển.
CO2, lục địa hình thành + Chuyển động lục địa ảnh
và chia tách nhiều lần. hưởng đến tiến hóa
Sự sống có được trong Con đường trao đổi
khoảng 12% thời gian chất có thể đã xuất hiện Dữ liệu Đồng vị các bon
cuối của Trái đất theo nhiều cách khác chỉ ra quá trình cố định + Sự sống làm thay đổi Trái
nhau. cacbon là quá trình cổ đất: thực vật góp phần vào 2
Các tế bào đơn là dạng xưa. (quang hợp đã xảy sự kiện băng hà do làm giảm
sống đầu tiên ra từ 3,8 bya) CO2 trong KQ và phong hóa
giải phóng Phospho
Thời gian xa xưa

Trong lịch sử 4,6 tỷ năm, Trái đất đã trải qua nhiều


thay đổi cực độ về nhiệt độ, nồng độ CO2, lục địa
hình thành và chia tách nhiều lần. Sự sống có được
trong khoảng 12% thời gian cuối của Trái đất
Nguồn gốc của sự sống

Phân tử hữu cơ ban đầu có thể được hình thành


trong môi trường sơ khai của TĐ hoặc có nguồn gốc
ngoài TĐ

Con đường trao đổi chất có thể đã xuất hiện theo


nhiều cách khác nhau.
Các tế bào đơn là dạng sống đầu tiên
Bằng chứng

Bằng chứng hóa thạch hữu cơ cho thấy 3,2 tỷ năm trước
có thể đã có sự sống. Stromatolites-2,7 tỷ năm tuổi, trầm
tích VSV, khối đá 2,7 tỷ năm Australia có ptu hữu cơ

Dữ liệu Đồng vị các bon chỉ ra quá trình cố định cacbon


là quá trình cổ xưa. (quang hợp đã xảy ra từ 3,8 bya)
Hệ thống đang thay đổi của Trái đất

+ Khí hậu TĐ luôn thay đổi: Có liên quan đến hàm lượng CO2, đã xảy ra 3 đợt băng hà

+ Thay đổi địa chất và sinh vật sống giải thích sự thay đổi trong khí
quyển.
+ Chuyển động lục địa ảnh hưởng đến tiến hóa

+ Sự sống làm thay đổi Trái đất: thực vật góp phần vào 2 sự kiện băng
hà do làm giảm CO2 trong KQ và phong hóa giải phóng Phospho
Cuộc sống luôn thay đổi trên Trái đất

Phân chia Những


Đa bào Sinh sản Sự bùng
tế bào tạo thay đổi
dẫn đến hữu tính nổ đa
đk cho lớn cho
sự làm tăng dạng ở kỷ
sinh vật phép sự
chuyên tính đa Cambri
nhân sống tiến
biệt hóa dạng di (542-488
chuẩn lên đất
tế bào truyền mya)
xuất hiện liền
Bộ gen so sánh (comparative genomics)
Kích thước bộ gen (genome size)

Sự tiến hóa bên trong bộ gen (Evolution within genomes)

Chức năng gen và biểu hiện (gen funtuon and expression pattens)

Áp dụng bộ gen so sánh (applying comparative genmomics)


Bộ gen so sánh
Bộ gen thực vật,
Bộ gen của con nấm và động vật có
người và tinh tinh các gen riêng và
Sự khác biệt tiến Bộ gen tiến hóa với
có sự khác nhau về giống nhau: khoảng
hóa tích lũy trong tốc độ khác nhau:
nucleotide 1,5%. 1/3 số gen của thực
thời gian dài. Ngay gen virus, bacteria,
Người Sapiens ở vật là duy nhất, tuy
cả những loài có họ insect tiến hóa
châu Âu và châu Á nhiên nhiều gen
hàng xa cũng có nhanh hơn ĐV có
mang 1-4% gen (cần thiết cho trao
nhiều gen chung vú
của người đổi chất và biểu
Neanderthal hiện gen) giống với
động vật và nấm
Kích thước bộ gen
DNA
Hiện tượng đa Bằng Chỉ riêng không mã
bội là lỗi
chứng về Thể đa Thể đa
Transpo- thể đa bội hóa làm
giảm phân
bội gây bội có
dẫn đến bộ sự đa bội son được không thể tăng kích
thể làm
ra sự loại thay đổi huy động giải thích thước bộ
gen bị nhân cổ xưa
đôi; được tìm bỏ các biểu
bằng được sử gen
allopolyploid thấy trong cách đa biến đổi về (thường là
y là kết quả gen nhân hiện
bộ gen đôi bội hóa kích thước DNA
sự lai giữa gen
các loài thực vật bộ gen retrotransp
oson)
Sự tiến hóa bên trong bộ gen
Chuyển
DNA gen
DNA
Nhiễm không ngang
được sắp
sắc thể Các đoạn Bộ gen Sự bất mã hóa làm phức
xếp lại
riêng lẻ DNA có có thể hoạt gen có thể có tạp vấn
có thể có
có thể thể bị được sắp dẫn đén những đề (câu
được các
được nhân đôi xếp lại gen giả chức hỏi về
chức
nhân đôi năng phát sinh
năng mới
điều tiết chủng
loại)
Chức năng gen và biểu hiện
Ngay cả khi các loài có gen Lời nói chỉ có ở con người –
rất giống nhau thì sự biểu một các diễn đạt phức tạp:
hiện các gen này có thể
khác nhau rất nhiều. Sự Những thay đổi tiến hóa
khác biệt sau phiên mã có trong protein FOXP2 và sự
thể góp phần vào sự khác biểu hiện của nó đã dẫn đến
biệt về loài khả năng nói của con người
Áp dụng bộ gen so sánh
So sánh bộ gen có
Sự thay đổi trình
Bằng cách so thể cung cấp
tự acid amin
sánh các sinh vật Sự khác biệt gen thông tin về sự đa
trong các protein
liên quan – NKH vật chủ và mầm dạng quần thể của
quan trọng có thể
có thể tập trung bệnh có thể mang các loài có nguy
là nguyên nhân
vào các gen gây lại hướng điều trị cơ tuyệt chủng, có
gây ra bệnh tật –
bệnh và đưa ra và phòng ngừa thể sử dụng thông
các khác biệt này
các pp điều trị mới tin này để phát
có thể xđ bằng so
khả thi triển các chiến
sánh bộ gen
lược nhân giống
Áp dụng bộ gen so sánh
Sự thay đổi trình tự acid amin trong
các protein quan trọng có thể là
nguyên nhân gây ra bệnh tật – các
khác biệt này có thể xđ bằng so sánh
bộ gen
Áp dụng bộ gen so sánh
Bằng cách so sánh các sinh vật
liên quan – NKH có thể tập
trung vào các gen gây bệnh và
đưa ra các pp điều trị khả thi
Áp dụng bộ gen so sánh
Sự khác biệt gen vật chủ và
mầm bệnh có thể mang lại
hướng điều trị và phòng ngừa
mới
Áp dụng bộ gen so sánh
So sánh bộ gen có thể cung cấp thông
tin về sự đa dạng quần thể của các loài
có nguy cơ tuyệt chủng, có thể sử
dụng thông tin này để phát triển các
chiến lược nhân giống
▪ Khái niệm quần thể, quần xã
▪ Các đặc trưng của quần thể, quần xã.
▪ Mối tương tác giữa các quần thể
▪ Ứng dụng đánh giá thực tế và bảo tồn
▪ Khái niệm hệ sinh thái
▪ Các thành phần và đặc điểm của hệ sinh thái
▪ Các khu hệ và mối quan hệ giữa các hệ sinh thái
▪ Đa dạng sinh học

You might also like