Professional Documents
Culture Documents
BT 521
BATTERY ANALYZER
USERS MANUAL
Bản dịch
Tháng 9-2018
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM VÀ THÔNG SỐ KỸ
THUẬT
I. Giới thiệu:
Chương này cung cấp thông tin về sản phẩm, thông tin an toàn, thông tin liên hệ và thông
số kỹ thuật.
II. Liên hệ:
Để liên hệ với FLUKE, gọi một trong những số điện thoại dưới đây:
• Technical Support USA: 1-800-44-FLUKE (1-800-443-5853)
• Calibration/Repair USA: 1-888-99-FLUKE (1-888-993-5853)
• Canada: 1-800-36-FLUKE (1-800-363-5853)
• Europe: +31 402-675-200
• China: +86-400-810-3435
• Japan: +81-3-6714-3114
• Singapore: +65-6799-5566
• Anywhere in the world: +1-425-446-5500
Hoặc, vào trang web của Fluke tại địa chỉ: www.fluke.com.
Để đăng ký sản phẩm, vào địa chỉ web http://register.fluke.com.
Để xem, in, hoặc tải xuống phần bổ sung mới nhất, vào địa chỉ web
http://enus.fluke.com/support/manuals.
III. Tổng quan về sản phẩm:
Máy phân tích acquy Fluke BT521 là thiết bị đo đa năng được thiết kế cho việc kiểm tra
và đo lường của một hệ thống pin cố định. Sản phẩm có thể đo lường nội trở và điện áp
của acquy. Các phép đo này có thể được sử dụng để xác định tình trạng chung của hệ thống.
Nó cũng có thể đo các thông số điện phục vụ cho việc bảo trì hệ thống acquy, bao gồm cả
điện áp một chiều lên đến 1000 V, điện áp xoay chiều lên đến 600 V, và độ gợn điện áp.
Các tính năng của sản phẩm bao gồm:
Mức độ an toàn đạt CAT III 600V – Thiết bị có thể đo tối đa 600V AC một môi
trường CAT III.
Nội trở pin - Thông qua các kết nối Kelvin để đo nội trở. Sự gia tăng nội trở từ một
đường cơ sở đã biết cho biết acquy đang xuống cấp. Quá trình kiểm tra mất ít hơn 3
giây.
Điện áp pin – Trong quá trình kiểm tra nội trở, thiết bị cũng đo điện áp của acquy.
Nhiệt độ cực âm của acquy – khi sử dụng que đo BTL21, thiết bị đo nhiệt độ cự âm
thông qua cảm biến hồng ngoại nằm gần đầu que đo. Trong quá trình kiểm tra nội trở,
nhiệt độ được hiển thị trên màn hình LCD của que đo và được lưu trữ trong bộ nhớ sản
phẩm.
Điện áp xả - Chế độ đo điện áp xả giúp thu thập điện áp của mỗi ắc quy nhiều lần theo
chu kỳ do người dùng xác định trong khi kiểm tra xả điện hoặc khi có tải. Người dùng
có thể tính toán một ắc quy mất bao nhiêu thời gian để giảm xuống mức điện áp giới
hạn và sử dụng thời gian này để xác định mức mất dung lượng của ắc quy
Kiểm tra điện áp gợn - Thiết bị có thể đo thành phần độ gợn điện áp xoay chiều của
điện áp đã chỉnh lưu trong mạch biến tần và sạc điện áp một chiều. Cho phép người
dùng kiểm tra mọi thành phần xoay chiều trong mạch sạc một chiều và tìm nguyên nhân
gốc của việc acquy bị xuống cấp.
Dòng điện – Thông qua các kìm kẹp và bộ chuyển đổi, dòng AC và DC có thể được đo
và sau đó lưu trữ vào bộ nhớ.
Chế độ Meter and Sequence - Chế độ Meter được sử dụng để kiểm tra nhanh hoặc
khắc phục sự cố. Trong chế độ này, ta có có thể lưu và đọc các số liệu trong một chuỗi
thời gian. Chế độ Sequence dùng trong trường hợp bảo trì nhiều hệ thống nguồn và dãy
acquy. Trước khi bắt đầu đo, người dùng có thể thiết lập một profile để quản lý dữ liệu
và tạo báo cáo.
Ngưỡng và cảnh báo – Người dùng có thể cấu hình tối đa 10 bộ ngưỡng và nhận chỉ
báo Đạt/Lỗi/Cảnh báo sau mỗi lần đo.
Autohold - Khi chế độ Autohold được bật, thiết bị sẽ giữ nguyên giá trị đo được khi
giá trị này giữ ổn định trong 1 giây. Giá trị này sẽ mất đi khi một phép đo mới bắt đầu.
AutoSave – Khi chế độ AutoSave được bật, các giá trị đo được lưu vào bộ nhớ trong
của sản phẩm một cách tự động.
Phần mềm phân tích acquy Fluke – Dễ dàng nhập dữ liệu từ thiết bị vào PC. Dữ liệu
đo và thông tin acquy được lưu trữ trong thiết bị và được lưu trữ với phần mềm phân
tích và có thể được sử dụng để so sánh và phân tích xu hướng. Tất cả dữ liệu đo, cấu
hình acquy và thông tin phân tích có thể được sử dụng dễ dàng để tạo báo cáo.
IV. Các thành phần cơ bản của máy đo:
Các thiết bị cơ bản đi kèm với máy đo được liệt kê ở bảng dưới, bao gồm:
STT Mô tả Số lượng
1 Máy đo 1
2 BTL10, Đầu kiểm tra cơ bản 1
3 TL175, Đầu kiểm tra TwistGuard 1
4 BTL_A, Bộ chuyển đổi que đo áp/dòng 1
5 BTL21, Que đo với bộ mở rộng và cảm biến nhiệt độ 1
6 I410, kẹp dòng AC/DC 1
7 BP500, pin Lithium-ion 7.4V 3000mAh 1
8 BC500, bộ sạc 18 V dc 1
9 Dây nguồn 1
10 Cáp mini-b USB tiêu chuẩn (độ dài: 1m) 1
11 BCR, bo để ca líp 1
12 Dây đeo vai 1
13 Dây đeo hông 1
14 Đầu từ 1
15 C500L, túi đựng 1
16 Cầu chì dự phòng 2
17 Giấy thẻ pin 1
-- Tấm an toàn, không hiển thị 1
-- Giấy bảo hành, không hiển thị 1
-- Hướng dẫn tham khảo nhanh, không hiển thị 1
-- Đĩa CD gồm USB driver và hướng dẫn sử dụng nhiều ngôn ngữ 1
(không hiển thị)
Hình 1.1 Thiết bị cơ bản
V. Thông tin an toàn:
Cảnh báo chỉ ra các điều kiện và quy trình gây nguy hiểm cho người dùng. Lưu ý chỉ ra
các điều kiện và quy trình gây nguy hiểm cho sản phẩm hoặc thiết bị trong quá trình kiểm
tra.
Cảnh báo
Để tránh bị điện giật, phỏng hoặc thương tích cá nhân, cần phải:
Cẩn thận đọc tất cả hướng dẫn
Đọc tất cả thông tin an toàn trước khi sử dụng thiết bị.
Chỉ sử dụng sản phẩm theo quy định hoặc cung cấp bảo vệ bởi sản phẩm có thể bị
xâm phạm.
Không sử dụng sản phẩm xung quanh môi trường khí nổ, hơi hoặc trong môi trường
ẩm ướt.
Không sử dụng sản phẩm khi sản phẩm bị hỏng.
Không sử dụng sản phẩm khi sản phẩm hoạt động không chính xác.
Không áp dụng nhiều điện áp danh định giữa các thiết bị đầu cuối hoặc giữa mỗi
thiết bị đầu cuối với nối đất.
Không chạm vào điện áp trên 30V AC, đỉnh 42V AC hoặc 60V DC.
Không vượt quá xếp hạng danh mục đo lường (CAT) của thành phần riêng lẻ được
xếp hạng thấp nhất của sản phẩm, đầu dò hoặc phụ kiện.
Không sử dụng chức năng giữ để đo các tiềm năng chưa biết. Khi chế độ HOLD
được bật, màn hình không thay đổi khi các nhân tố khác được đo.
Chỉ sử dụng kẹp dòng như đã được chỉ định trong hướng dẫn sử dụng. Nếu không,
các tính năng an toan của kẹp dòng có thể không bảo vệ bạn.
Trước mỗi lần sử dụng, kiểm tra kẹp dòng. Tìm các vết nứt hoặc phần thiếu của dây
kẹp hoặc đầu ra cáp cách nhiệt. Ngoài ra tìm kiếm các thành phần bị lỏng hoặc
không chắc chắn. Chú ý đến lớp cách nhiệt xung quanh đầu kẹp.
Không sử dụng kẹp cho mạch với điện áp cao hơn 600V (CAT III) và tần số cao
hơn 400Hz.
Sử dụng hết sức cẩn thận khi lam việc với dây dẫn trần hoặc thanh cái. Kết nối với
dây dẫn có thể bị sốc điện.
Không sử dụng đầu kiểm tra nếu nó bị hỏng. Kiểm tra đầu dẫn phần hư hỏng cách
nhiệt hoặc phần kim loại bị lộ ra, hoặc nếu chỉ báo hiển thị. Kiểm tra tính liên tục
của đầu kiểm tra.
Kết nối đầu kiểm tra trước khi đo và tháo đầu kiểm tra sau khi đo.
Tránh cùng lúc kết nối với pin và giá khung hoặc phần cứng có khả năng tiếp đất.
Tuân thủ các quy tắc an toàn quốc gia. Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân (gang tay
cao su, bảo vệ mặt, và quần áo chống cháy) để tránh sốc và chấn thương nổ nơi dây
dẫn đi trần.
Kiểm tra lớp vỏ trước khi sử dụng sản phẩm. Tìm các vết nứt hoặc các mảnh nhựa
bị thiếu. Cẩn thận nhìn vào lớp cách nhiệt xung quanh các thiết bị đầu cuối.
Chỉ sử dụng danh mục đo chính xác (CAT), điện áp và dòng điện để đánh giá đầu
dò, các đầu kiểm tra, và các bộ chuyển đổi cho việc đo lường.
Đo điện áp đã biết trước để đảm bảo sản phẩm hoạt động chính xác.
Hoạt động giới hạn với danh mục đo được chỉ định, điện áp hoặc cường độ dòng
điện.
Giữ ngón tay phía sau phần bảo vệ ngón tay ở đầu dò.
Tháo tất cả đầu dò, đầu kiểm tra và phụ kiện trước khi nắp đựng pin được mở ra.
Sử dụng chính xác các thiết bị đầu cuối, chức năng và phạm vi đo.
Chỉ sử dụng đầu dò, đầu kiểm tra và bộ chuyển đổi được cung cấp chung với sản
phẩm.
Lắp nắp bảo vệ CAT III của đầu dò khi bạn sử dụng sản phẩm trong môi trường
CAT III. Nắp bảo vệ CAT III giảm đầu dò tiếp xúc kim loại xuống 4 mm.
Không sử dụng sản phẩm với nắp đã tháo hoặc nắp đang mở. Có thể tiếp xúc với
điện áp nguy hiểm.
7 Chuyển đội giữa chế độ đo Meter and Sequence. Để biết thêm chi tiết, đọc
Chương 3. Chuyển đổi giữa bộ nhớ Meter and Sequence. Để biết thêm chi tiết
đọc chương 5.
8 Bật hoặc tắt thiết bị.
9 Dừng thông số hiện tại trên màn hình và cho phép lưu thông số đó.
Hình 1.2 – Kết nối vào/ra
III. Màn hình hiển thị LCD:
Thiết bị có màn hình LCD hiển thị các thông số khác nhau cho từng chức năng đo lường.
Bảng 1-4 mô tả các thông số điển hình khi đo nội trở acquy trong chế độ Sequence.
I. Giới thiệu:
Chương này mô tả cách cài đặt cho thiết bị này.
II. Chân dựng máy:
BT521 có chân dựng để chúng ta có thể nhìn thấy màn hình khi đặt ở trên một bề mặt
phẳng. Xem hình 2-1.
Cảnh báo: để tránh việc sốc điện, cháy, hoặc bị thương, không dùng chức năng HOLD
để đo những đối tượng chưa biết. Khi HOLD được bật, màn hình không thay đổi khi
một đối tượng khác đang đo.
Để cài đặt chế độ AutoHold và AutoSave:
1. Bấm Setup để mở menu cài đặt.
2. Sử dụng phím lên và xuống để chọn Auto mode
3. Bấm nút Select để mở menu Auto mode
4. Sử dụng phím lên và xuống chọn Disable, HOLD hoặc HOLD+SAVE.
5. Bấm nút Confirm.
6. Bấm nút Back để trở lại hoạt dộng bình thường.
3. Sử dụng phím lên và xuống để lựa chọn các chế độ Create by default, Copy from
template hoặc String+1.
4. Nhấn nút Create, màn hình New profile sẽ hiện lên tiếp theo.
5. Nếu muốn chỉnh sửa, nhấn nút Edit, sau đó sử dụng các phím mũi tên để sửa các giá trị.
6. Nhấn phím Done sau khi đã chỉnh sửa xong các giá trị.
7. Nhấn nút Start để chuyển sang màn hình tiến hành phép đo.
Ghi chú:
- Khi một dãy acquy được kiểm tra định kỳ, Fluke khuyến cáo sử dụng cùng một tên cho
profile. Như vậy các thông số đo được có thể được lưu trữ và xu hướng dữ liệu có thể được
xem dễ dàng hơn.
- Sau khi một dãy acquy được đo xong, chức năng String+1 giúp ta dễ dàng đo tiếp dãy
acquy khác mà không cần nhập lại dữ liệu đầu vào.
3.3. Hiệu chỉnh thông số một Profile:
Trong chế độ Sequence, các profile có thể chỉnh sửa được trong quá trình tạo profile hoặc
trong lúc thực hiện phép đo.
3.3.1. Hiệu chỉnh profile trong quá trình khởi tạo profile:
Để hiệu chỉnh thông số của profile ta làm như sau:
1. Tại màn hình New Profile, sử dụng phím lên và xuống để lựa chọn các thông số cần
thay đổi.
2. Để thay đổi giá trị:
a. Đối với thông số Deice ID và Battery string, sử dụng phím – và + để thay đổi giá trị.
b. Đối với các giá trị khác, nhấn phím Edit sau đó sử dụng các phím mũi tên để thay đổi
giá trị. Sử dụng phím Select để chọn giá trị, sau khi hoàn thành nhấn phím Done để kết
thúc.
3. Nhấn phím Start để xác nhận các thay đổi và bắt đầu quá trình đo.
3.3.2. Hiệu chỉnh một profile trong quá trình đo:
Để hiệu chỉnh thông số của profile ta làm như sau:
1. Nhấn phím Profile. Màn hình Profile info sẽ hiện lên.
Ghi chú: Khi một profile đã được tạo, số lượng acquy hoặc giá trị Start ID không thể thay
đổi được.
2. Nhấn phím Modify. Màn hình Edit profile sẽ hiện lên.
3. Sử dụng phím lên và xuống để lựa chọn các thông số cần thay đổi.
4. Tiếp theo tiến hành các bước như trong phần “Hiệu chỉnh profile trong quá trình khởi
tạo profile”
3.4. Nạp profile có sẵn:
Trong chế độ Sequence ta có thể nạp các profile đã được lưu sẵn trong máy khi bắt đầu
chuyển sang chế độ Sequence hoặc trong quá trình đo đạc ở chế độ Sequence. Chế độ này
cũng có thể dùng để tiếp tục đo tiếp một profile đang đo dở.
3.4.1. Nhập một profile khi bắt đầu chuyển sang chế độ Sequence:
Ta tiến hành các bước như sau:
1. Tại màn hình Enter SEQUENCE mode?, nhấn phím Load. Màn hình Load profile sẽ
hiện lên danh sách các profile được lưu trong bộ nhớ máy.
2. Sử dụng phím lên và xuống để lựa chọn profile cần dùng.
3. Nhấn phím Load. Màn hình sẽ hiện lên các thông số của profile được nạp.
4. Nhấn phím Continue để xác nhận profile ta chọn.. Tên của profile được chọn sẽ hiện
lên tại góc trên bên phải của màn hình hiển thị.
3.4.2. Nhập một profile trong quá trình đo ở chế độ Sequence:
Ta tiến hành các bước như sau:
1. Tại màn hình tiến hành phép đo, nhấn phím Profile. Màn hình Profile info sẽ hiện lên.
2. Nhấn phím Load. Màn hình Load profile sẽ hiện lên.
3. Sử dụng phím Prev và Next cùng phím lên và xuống để lựa chọn một profile ta cần.
4. Nhấn phím Load.
5. Nhấn phím Continue để xác nhận profile ta chọn.
IV. Tiến hành phép đo:
4.1. Đo nội trở và điện áp của acquy:
BT521 có thể đồng thời đo nội trở và điện áp của acquy, qua đó giúp ta đánh giá thông số
của acquy. BT521 đồng thời có thể kiểm tra điện trở của mối nối giữa hai acquy trong một
dãy, từ đó có thể cho biết mối nối có bị lão hóa hoặc bị lỏng hay không.
Để tiến hành đo nội trở và điện áp hoặc điện trở dây nối giữa 2 acquy, chuyển nút vặn sang
vị trí mΩ rồi tiến hành đo như hình dưới.
I. Tổng quan:
Chương này sẽ hướng dẫn cách sử dụng đầu dò đa năng BTL 21 đi kèm với máy đo.
Hình 4.1 và bảng 4.1 miêu tả hình ảnh và các bộ phận của đầu dò BTL 21.
Các bước để cài đặt giá trị phát xạ trên đầu dò BTL 21.
1. Ấn nút Setup để vào màn hình cài đặt
2. Ấn mũi tên xuống để chọn Handle
3. Chọn Emissivity
4. Ấn phím Edit, sau đó dùng cái phím mũi tên để đặt giá trị phát xạ
5. Ấn chọn Confirm để lưu cài đặt
Ghi chú: Giá trị mặc định của độ phát xạ là 0.95. Giá trị này nằm trong khoảng từ 0.1
đến 1.0
2.4. Bật/Tắt nguồn:
Đầu dò được cấp nguồn bởi máy đo.
Khi được kết nối với máy đo, nó sẽ tự động bật.
Ấn phím nguồn bên dưới màn hình đầu dò để bật hoặc tắt nguồn của đầu dò.
Ghi chú: Khi đầu dò không được cấp nguồn; màn hình, đèn Led chỉ thị, nút Save, loa và
chức năng đo nhiệt độ của nó không hoạt động. Bạn vẫn có thể dùng đầu dò để thực hiện
các thao tác đo lường khác và đọc giá trị trên màn hình của máy đo.
2.5. Màn hình hiển thị:
Hình và bảng 4.3 miêu tả các thông số hiển thị trên màn hình của đầu dò BTL21
Số hiệu Ý nghĩa
1 Số thứ tự Ắc quy (trong Sequence Mode)
2 Cảnh báo quá áp
3 Chức năng AutoHold đang bật
4 Giá trị nhiệt độ
5 Đơn vị nhiệt độ (C hoặc F)
6 Vac, mVac hoặc Vdc
7 Đơn vị điện trở
8 Vac hoặc Vdc
9 Đơn vị tần số
10 Giá trị tần số hoặc điện áp
11 Giá trị điện trở hoặc điện áp
Hình 4.4 miêu tả cách nối dài tay cầm của đầu dò.
Ghi chú:
Để có thể đo được chính xác giá trị, phần kết nối của tay cầm và đầu dò phải được vặn
chặt.
2.7. Thay đổi tiếp điểm đầu dò:
Hình 4.5 miêu tả cách thay tiếp điểm cho đầu dò.
Ghi chú: Để ngăn ngừa các tai nạn về điện có thể xảy ra, phải dùng đúng phần vỏ bọc
tiếp điểm theo các chuẩn điện áp (CAT II hoặc CAT III)
2.8. Hiệu chuẩn:
Mỗi lần tháo/lắp đầu dò vào máy đo đều yêu cầu hiệu chuẩn trước khi sử dụng, được gọi
là hiệu chuẩn “Zero”.
Các bước thao tác hiệu chuẩn “Zero”
1. Đặt bảng hiệu chuẩn trên bề mặt phẳng (Như hình 4.6)
2. Vào menu Setup để chọn điểm hiệu chuẩn số 0
a. Nhấn Setup
b. Ấn xuống và chọn General
c. Ấn xuống tới khi Zero Calibration được chọn
d. Nhấn chọn Zero
3. Đặt các tiếp điểm Đỏ và Đen của đầu dò vào 2 lỗ trên bảng hiệu chuẩn
4. Chọn Calibrate. Máy đo bắt đầu quá trình hiệu chuẩn
Sau khi quá trình hiệu chuẩn hoàn thành, máy đo sẽ phát ra tiếng Bíp và tự động thoát
khỏi chế độ hiệu chuẩn.
Ghi chú: Trong suất quá trình hiệu chuẩn, đảm bảo các tiếp điểm của đầu dò phải được
kết nối với bảng hiệu chuẩn
Khi kết nối với máy tính, phần mềm trên máy tinh có thể:
• Xem dữ liệu từ Bộ nhớ sản phẩm
• Xuất dữ liệu từ Bộ nhớ sản phẩm
• Nhập dữ liệu vào Bộ nhớ sản phẩm
• Xóa dữ liệu khỏi Bộ nhớ sản phẩm
• Nâng cấp phần mềm sản phẩm
Lưu ý: Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng phần mềm để biết cách sử dụng ứng dụng.
III. Kết nối BT521 với Thiết bị Di động:
BT521 có thể kết nối với thiết bị di động (iPhone, iPad) qua Bluetooth.
Để kết nối Sản phẩm với thiết bị di động:
1. Nhấn phím trên Sản phẩm.
Biểu tượng F tương ứng hiển thị trên thanh phía trên của màn hình.
2. Chạy ứng dụng của Fluke trên thiết bị di động.
Thiết bị di động hiển thị danh sách các kết quả đã tìm thấy.
3. Nhấp vào Tên sản phẩm để thiết lập kết nối.
Khi kết nối thành công, phím on trên Sản phẩm sẽ nhấp nháy để cho biết kết nối
đã được thiết lập.
Khi được kết nối với thiết bị di động, Ứng dụng dành cho thiết bị di động có thể:
• Xem dữ liệu đã lưu
• Gửi dữ liệu qua email dưới dạng tệp .csv
CHƯƠNG 7
BẢO DƯỠNG MÁY ĐO FLUKE BT521
I. Giới thiệu:
Trong chương này sẽ bao gồm các quy trình bão dưỡng cơ bản nhất cho thiết bị máy đo
Fluke BT521
II. Lắp đặt và thay thế Pin sạc cho thiết bị máy đo:
Để thay pin ta tiến hành các bước sau:
1. Chắc chắn thiết bị đã tắt.
2. Tháo tất cả các dây cực đo/test khỏi thiết bị máy đo.
3. Mở nắp pin phía sau máy đo. Tháo vặn con ốc để mở.
4. Lắp cục pin sạc vào.
5. Lắp lại nắp pin vào lại thiết bị.
6. Vặn xiết con ốc cố định nắp pin.