Professional Documents
Culture Documents
Hormon Vo TT - T y PDF
Hormon Vo TT - T y PDF
TỔNG HỢP
Lớp cầu:
Mineralocorticoid
Vỏ
Lớp bó:
Glucocorticoid thượng
thận
Lớp lưới:
hormon sinh dục
Renin
Giảm đào thải Na+ và
nước
Angiotensinogen
Angiotensinogen I
Men chuyển
Angiotensinogen II Vỏ thượng thận aldosteron
Chỉ định: bệnh Addison, các chứng ngộ độc cấp
tính
Chế phẩm
Nhóm glucocorticoid
GC thiên nhiên:
Gồm 2 chất chính: hydrocortison (cortisol) và
cortison.
Cortisol Cortisone
Điều hòa bài tiết thông qua trục dưới đồi và tuyến yên (ACTH)
Nhóm glucocorticoid
GC tổng hợp: tăng kháng viêm, giảm độc tính
Thuốc Liều Tiềm lực Tiềm lực Tiềm lực Chú thích
tương kháng giữ Na+ tác động
đương viêm tại chỗ
GC tác động dài (36-54h)
Betamethason 0,6 25 0 10 KV và UCMD, đặc biệt khi có ứ
nước. Là thuốc lựa chọn để ức
chế tiết ACTH
Dexamethason 0,75 25 0 10 KV và UCMD, đặc biệt khi có ứ
nước. Ức chế tiết ACTH
Fludrocortison 2 10 250 10 Chọn thuốc này khi cần tác dụng
MC đường uống
Chế phẩm
INSULIN VÀ CÁC THUỐC HẠ ĐƯỜNG
HUYẾT DÙNG ĐƯỜNG UỐNG
Định nghĩa
Phân loại
- Đái tháo đường type 1: thiếu hụt tuyệt đối insulin do sự phá
hủy tế bào beta tụy
- Đái tháo đường type 2:do sự thiếu bài tiết insulin tiến triển
trên nền đề kháng insulin
- Các loại ĐTĐ khác : khiếm khuyết chức năng tế bào β, giảm
hoạt tính của insulin do gen, bệnh lý của tụy ngoại tiết, do
thuốc hoặc hóa chất khác, di nhiễm trùng, các hội chứng về
gen.
INSULIN
Nguồn gốc và cấu trúc hóa học
- Do tế bào beta của đảo Langerhans tụy tiết ra
dưới dạng proinsulin là dây đơn protein, sau
đó proinsulin bị phân giải thành insulin và C-
peptid
- hoạt tính
insulin mất
nếu gãy
cầu nối S-S
- Bị phân
hủy bởi
gan (50%),
thận
- T1/2: 5-6
phút
INSULIN
Tác dụng
Trên chuyển hóa glucid:
- Tăng vận chuyển glucose vào tế bào
- Ức chế sản sinh glucose ở gan do giảm phân hủy glycogen
và giảm tân tạo glucose
- Kích thích sử dụng glucose ở mô mỡ
Trên chuyển hóa lipid: kích thích tổng hợp và ngăn thoái hóa
TG
Trên chuyển hóa protid: kích thích tổng hợp và ngăn thoái
hóa protid
INSULIN
Chỉ định
- ĐTĐ type 1
- ĐTĐ thai kỳ
- ĐTĐ type 2 không còn đáp ứng với thuốc hạ đường huyết
đường uống
- ĐTĐ do bệnh lý tụy: viêm tụy mạn, sau phẫu thuật cắt tụy…
31/03/2019 32
INSULIN
Phân loại insulin
Theo cấu Theo cơ chế
trúc phân tử tác dụng
Insulin trộn,
hỗn hợp
Phân loại insulin
Theo cấu trúc phân tử
INSULIN NGƯỜI INSULIN ANALOG
36
INSULIN TD NHANH, NGẮN
INSULIN NGƯỜI
INSULIN
ANALOG
31/03/2019 37
INSULIN TÁC DỤNG
TRUNG BÌNH, TRUNG GIAN
31/03/2019 38
INSULIN TÁC DỤNG CHẬM, KÉO DÀI
31/03/2019 39
INSULIN TÁC DỤNG CHẬM, KÉO DÀI
INSULIN ANALOG
DETEMIR
INSULIN GLARGINE
31/03/2019 40
INSULIN HỖN HỢP
+ Insulin hỗn hợp gồm 2 loại tác dụng nhanh và tác dụng dài trong một lọ hoặc một bút tiêm.
+ Thuốc sẽ có 2 đỉnh tác dụng, insulin tác dụng nhanh để chuyển hóa carbohydrat trong bữa ăn
và insulin tác dụng dài để tạo nồng độ insulin nền giữa các bữa ăn.
Chú thích: Thời gian tác dụng của insulin có thể thay đổi tùy cơ địa bệnh nhân, vị trí
tiêm chích. Thời gian trên dựa vào kết quả của các thử nghiệm lâm sàng
Vị trí tiêm insulin
• Hạ glucose huyết
• Hiện tượng Somogyi (tăng glucose huyết do phản
ứng)
• Dị ứng insulin
• Loạn dưỡng mô mỡ
• Tăng cân
Bảo quản
Tốt nhất để ở 2-8°C sẽ giữ được tới khi hết Nếu insulin để ở nhiệt độ > 30°C sẽ giảm tác dụng.
hạn sử dụng. Luôn cố gắng giữ insulin trong môi trường thoáng
mát, không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
Nếu không có tủ lạnh có thể để ở nhiệt
Nếu dùng đá lạnh cần chú ý không được làm đông
phòng <30°C cho phép giữ được 1 tháng mà
lạnh insulin.
không giảm tác dụng đối với các loại insulin
Không được để trong ngăn đá làm hỏng insulin.
sản xuất bằng phương pháp tái tổ hợp DNA
Một số dạng insulin mới
Tăng nhạy cảm với insulin tại mô sử dụng: nhóm Biguanides, nhóm
Thiazolidinedione
Ức chế hấp thu glucose từ ruột non: nhóm ức chế enzym alpha
glucosidase, các thuốc làm giảm di chuyển thức ăn xuống ruột.
Thế hệ 1
Tolbutamide 4-6 6-12 1000-2000 mg 500
Carbutamide 40 Nhiều ngày 100-500 mg 500
Chlorpropamide 36 60 100-250 mg 250
Thế hệ 2
Gliclazide 10-12 6-12 40-80 mg x2 lần/ngày 80
Glipizide 3-5 12-14 5-10 mg 5, 10
Glyburide 5 16-24 2.5-5 mg 5, 2.5, 1.25
Thế hệ 3
Glimepiride 5 24-48-60 1-4 mg 1, 2, 3, 4
Nhóm sulfonyl ure (SU)
Tác dụng phụ
Lưu ý:
- Không gây hạ đường huyết quá mức và không lên cân ->
ưu tiên sử dụng ở bệnh nhân béo phì
- Uống trong hoặc sau khi ăn
Chế phẩm:
Metformin (Glucophage): liều dùng người lớn 850-1000mg
Nhóm Thiazolidinedion (TZD)
Gồm: Pioglitazone, Rosiglitazone, Englitazone
Tác dụng phụ: chủ yếu ở đường tiêu hóa: sình bụng, đầy
hơi, tiêu chảy
CCĐ: sưng viêm hay nghẽn ruột, mang thai, cho con bú
Liều khởi đầu acarbose : 25mg/ngày, tối đa 300 mg/ngày
Nhóm ức chế dipeptidyl peptidase DPP-4
Incretin:
là hormon tiết ra từ ống dạ dày-ruột
Thời gian bán thải rất ngắn (90 giây) và bị phân hủy bởi
enzym DPP-4
Nhóm ức chế dipeptidyl peptidase DPP-4
Dược động học: Dung nạp tốt, hấp thu bằng đường uống.
Đào thải chủ yếu qua thận
Chỉ định: Dùng đơn trị hay phối hợp metformin, SU trong
điều trị đái tháo đường typ 2.
Tác dụng phụ: viêm mũi hầu, nhiễm trùng hô hấp trên,
nhức đầu
Nhóm ức chế dipeptidyl peptidase DPP-4
Cơ chế: chưa rõ
Dược động học: Không hấp thu, đào thải nguyên vẹn
qua phân
Liều dùng: viên hay dịch treo 1875mg x 2 lần/ngày hoặc
3750 mg x 1 lần/ngày
Tác dụng phụ: táo bón, khó tiêu, trung tiện, rối loạn hấp
thu nhiều thuốc
CCĐ: Tăng TG huyết, tiền sử viêm tụy do tăng TG, rối
loạn thực quản, dạ dày, ruột.
THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG ĐƯỜNG TIÊM KHÔNG
PHẢI INSULIN
Chất đồng vận GLP-1
Gồm: Exenatide, Liraglutide
Exenatide:
- Giống 50% GLP-1 tự nhiên ở người
- Thuốc gây giảm cân, giảm tăng đường huyết sau ăn và
giảm HbA1c
- CĐ: Không kiểm soát được glucose bằng metformin, SU
- Tác dụng phụ: buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy
- Nhược điểm : thời gian tác dụng ngắn và phải SC vì là
polypeptid
- Liều dùng: khởi đầu 5mg x 2 lần/ngày, khi dung nạp tốt tăng
10mg x 2 lần/ngày. Thuốc được tiêm 0-60 phút trước bữa
sáng và bữa tối, đạt tác dụng sau 2h, thời gian tác dụng 6
giờ
Chất đồng vận GLP-1
Liraglutide
- Là dẫn xuất GLP-1 tổng hợp.
- Thuốc kết hợp với các thuốc khác khi chưa kiểm soát
được glucose.
- Liều dùng: Khởi đầu tiêm 0,6mg rồi tăng 0,6 mg hằng
tuần (nếu dung nạp) đến khi đạt được đường huyết mục
tiêu
- T1/2: 13 h, Tmax: 8-12 h
- Tác dụng phụ: nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy. Hiếm gặp
nhưng nặng: viêm tụy, ung thư tế bào C tuyến giáp
Dẫn xuất amylin tổng hợp
Pramlintid (Symlin)
Amylin là hormon tuyến tụy được bài tiết cùng với insulin từ tế bào
beta sau bữa ăn, có tác dụng làm chậm sự làm rỗng dạ dày, giảm bài
tiết glucagon sau bữa ăn.