Professional Documents
Culture Documents
QUY TRÌNH
KIỂM SOÁT THÔNG TIN DẠNG VĂN BẢN
MÃ: ĐH-QT-01
Ngày hiệu lực:
- Thông tin văn bản dạng kiểm soát: Là các văn bản có đóng dấu kiểm soát màu đỏ ở trang bìa, có
chữ ký trực tiếp của phụ trách bộ phận, mỗi khi sửa đổi phải được cập nhật tới người sử dụng hoặc file văn
bản tại địa chỉ được thống nhất trong toàn bộ hệ thống do Phòng Quản lý chất lượng quản lý ( Phòng QA).
- Hồ sơ chất lượng: Là văn bản công bố kết quả đạt được hay cung cấp bằng chứng về các hoạt động
được thực hiện.
- Quy trình: Là văn bản thuộc hệ thống quản lý chất lượng trong đó quy định trình tự, cách thức
để tiến hành một hoạt động.
- Văn bản lỗi thời: Là văn bản đã hết giá trị hiệu lực.
- Lãnh đạo Công ty: Hội đồng quản trị và các Giám đốc.
5. NỘI DUNG
5.1. Văn bản nội bộ
5.1.1. Quy định việc biên soạn và sửa đổi văn bản nội bộ
5.1.1.1. Lưu đồ
BIỂU
TRÁ
MẪU/TÀI
STT LƯU TRÌNH CH MÔ TẢ
LIỆU LIÊN
NHIỆM
QUAN
NG
BM-QT01-06 Lãnh đạo Công ty và trưởng
các bộ phận liên quan căn cứ
4 Lãnh đạo bảng phân cấp phê duyệt tiến
Xem xét, phê đơn vị hành xem xét và phê duyệt
duyệt (2.4)
b.Xem xét
- Lãnh đạo Công ty xem xét yêu cầu chỉnh sửa, soạn thảo văn bản của CBCNV.
- Căn cứ vào cấp ban hành của văn bản cần chỉnh sửa, soạn thảo lãnh đạo các cấp sẽ phê duyệt yêu
cầu chỉnh sửa, ban hành tài liệu.
- Sau khi yêu cầu chỉnh sửa/bổ sung được lãnh đạo cấp tương ứng phê duyệt, lãnh đạo cấp tương
ứng sẽ phân công người để biên soạn văn bản theo yêu cầu.
- Sau khi soạn thảo/chỉnh sửa hoàn thiện, người soạn thảo có trách nhiệm gửi tài liệu lên trưởng bộ
phận của mình để xem xét/phê duyệt về mặt nội dung và thể thức theo quy định.
- Trong trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, người soạn thảo có trách nhiệm chỉnh sửa lại văn
bản theo ý kiến chỉ đạo của cấp trên.
d.Phê duyệt
- Trưởng các bộ phận có trách nhiệm kiểm tra văn bản được soạn thảo về mặt nội dung và yêu cầu
nhân viên soạn thảo lại nếu chưa đạt yêu cầu trước khi chuyển lên cấp xem xét.
- Văn bản sẽ được phê duyệt theo phân cấp phê duyệt.
- Căn cứ vào cấp ban hành văn bản, lãnh đạo các cấp có trách nhiệm chuyển văn bản lên lãnh đạo
cấp tương ứng để xem xét và phê duyệt.
- Tại các bước phê duyệt, nếu văn bản không đạt yêu cầu, văn bản được chuyển lại cho người soạn
thảo để chỉnh sửa.
e.Ban hành
- Phòng chất lượng có trách nhiệm ban hành và phân phối các văn bản sau khi đã được sự phê duyệt
của lãnh đạo cấp tương ứng. Nguyên tắc ban hành và phân phối như sau:
Mã số ĐH-ISO-01
QUY TRÌNH Trang số 5/10
Ngày ban hành
KIỂM SOÁT THÔNG TIN DẠNG VĂN BẢN
Ngày sửa 01.09.2019
Phiên bản
+ Phòng Chất lượng có trách nhiệm phân phối và quản lý các văn bản thuộc hệ thống chất lượng của
Công ty. Phòng Chất lượng có trách nhiệm lưu giữ bản gốc và phân phối bản copy có đóng dấu “Văn bản
kiểm soát” cho các bộ phận phòng ban liên quan.
+ Việc phân phối văn bản sẽ được ghi chép, cập nhật lại theo biểu mẫu PP-QT01-BM -03.
+ Trưởng các bộ phận nhận văn bản có trách nhiệm bảo quản, bảo vệ các văn bản được phân phối.
- Phòng Chất lượng có trách nhiệm cập nhật danh mục văn bản hiện hành theo biểu mẫu PP-QT01-
BM-02 (không áp dụng với văn bản là biểu mẫu).
5.1.2. Quy định đánh mã số và thể thức trình bày của văn bản nội bộ
5.1.2.1. Quy định đánh mã
Sổ tay chất lượng
STCL
Sổ tay chất lượng
Quy trình
lượng
HĐ TQ AA BB
nậhp ộb ãM
ựt ứht ốS
”Viết tắt chữ “quy trình
Viết tắt tên Công ty
Số quy trình
Viết tắt chữ “quy trình
Viết tắt Hướng dẫn
Ví dụ: HD-QT01-01: Hướng dẫn công việc 01 thuộc quy trình 01 của Công ty Cổ Phần Đức Hiếu
- Tiêu chuẩn
TQ
CT AA CC
nẩuhc uêit ốS
hnìrt yuQ ốS
hnìrt yuq“ ữhc tắt tếiV
nẩuhc uêiT tắt tếiV
MB TQ AA CC
Ví dụ: TC-QT01-01: Tiêu chuẩn 01 thuộc quy trình 01 Công ty Cổ Phần Đức Hiếu.
uẫm uểib ốS
- Viết tắt chữ quy trìnhBiểu mẫu ghi chép
t yuq ốS ìrhn
hnìrt yuq ữhc tắt tếiV
Mã số ĐH-ISO-01
QUY TRÌNH Trang số 6/10
Ngày ban hành
KIỂM SOÁT THÔNG TIN DẠNG VĂN BẢN
Ngày sửa 01.09.2019
Phiên bản
Ví dụ: BM-QT01-01: Biểu mẫu số 01 của quy trình 01 Công ty Cổ Phần Đức Hiếu.
Lưu ý: Có một số biểu mẫu sẽ không được đính kèm theo quy trình thì đánh mã như sau:
ĐH BB AA
BM
Số thứ tự biểu mẫu
Ví dụ: ĐH-KT-BM-01: Biểu mẫu số 01 của bộ phận Kỹ Thuật của Công ty Cổ Phần Đức Hiếu
Quy định viết tắt các bộ phận
Mã Mã
Bộ phận Bộ phận
hiệu hiệu
Ban ISO ISO Quản lý sản xuất SX
Lưu đồ LĐ
Tiêu chuẩn TC
Biểu mẫu BM
Mã số ĐH-ISO-01
QUY TRÌNH Trang số 7/10
Ngày ban hành
KIỂM SOÁT THÔNG TIN DẠNG VĂN BẢN
Ngày sửa 01.09.2019
Phiên bản
5.1.3 Thể thức và hình thức trình bày của văn bản nội bộ :
Trang bìa của văn bản:
Trang bìa của văn bản phải thể hiện
được:
- Tên công ty
- Biểu tượng logo của công ty
- Tên văn bản (quy trình, hướng dẫn…)
- Mã của văn bản
- Ngày hiệu lực của văn bản
- Bảng thể hiện tình trạng sửa đổi và phê
duyệt của văn bản
Văn bản sử dụng trong Công ty Cổ Phần Đức Hiếu được kiểm soát thông qua dấu kiểm soát văn
bản. Phòng Quản lý chất lượng có trách nhiệm phân phối và quản lý các văn bản thuộc hệ thống chất lượng
cập nhật danh mục, lưu trữ các văn bản và duy trì bảng phân phối văn bản.
Khi văn bản lỗi thời Phòng quản lý chất lượng có trách nhiệm thu hồi và hủy bỏ. Nếu còn lưu giữ
lại để tham khảo (bản gốc hoặc bản sao dạng giấy) thì văn bản sẽ được đóng dấu “HẾT HIỆU LỰC” vào
tất cả các trang của văn bản.
Khi văn bản mất hoặc thất lạc Phòng quản lý chất lượng có trách nhiệm cấp lại bản mới và hủy bỏ
bản cũ nếu tìm thấy, văn bản sẽ được đóng dấu “TÀI LIỆU CẤP LẠI LẦN...” vào tất cả các trang của văn
bản.
5.2 Kiểm soát thông tin dạng văn bản về chất lượng
5.3.1. Phân loại
- Văn bản về chất lượng phải được phân loại, lưu giữ và quy định cách thức quản lý cụ thể.
- Trưởng các bộ phận/đơn vị phải có trách nhiệm xác định, phân loại, lập danh mục các văn bản chất
lượng thuộc phạm vi bộ phận mình quản lý và cập nhật khi có sự thay đổi.
5.3.2. Quy định nhận biết và cách sắp xếp văn bản
- Mọi văn bản chất lượng đều phải có ký hiệu nhận biết rõ ràng. Trưởng các bộ phận lưu giữ văn bản
có trách nhiệm xác định các dấu hiệu nhận biết thích hợp đối với từng loại (qua tên gọi, qua ký hiệu, qua số
Mã số ĐH-ISO-01
QUY TRÌNH Trang số 10/10
Ngày ban hành
KIỂM SOÁT THÔNG TIN DẠNG VĂN BẢN
Ngày sửa 01.09.2019
Phiên bản
hợp đồng, qua đầu mục công việc, hoặc qua các cách khác sao cho đảm bảo mục đích dễ nhận biết/phân
biệt).
- Các văn bản này này phải lưu theo file riêng biệt, sắp xếp theo trình tự thời gian logic nhất định,
đảm bảo nguyên tắc dễ thấy, dễ lấy, dễ nhận biết.
5.4. Bảo quản
- Văn bản phải được lưu giữ ở những nơi khô ráo, không bị mối mọt, ẩm mốc.
- Đảm bảo thời gian lưu giữ theo quy định.
5.5. Truy cập và sử dụng văn bản
- Mọi cán bộ nhân viên có thể truy cập và sử dụng văn bản thuộc bộ phận quản lý của mình.
- Trong trường hợp cần sử dụng văn bản của các phòng, ban khác phải được sự đồng ý của trưởng bộ
phận lưu giữ văn bản đó.
- Các đối tác bên ngoài nếu có nhu cầu truy cập, sử dụng văn bản chất lượng phải được sự đồng ý
của lãnh đạo công ty.
5.6. Huỷ bỏ
Hết thời hạn quy định lưu giữ văn bản, người chịu trách nhiệm tiến hành hủy văn bản theo phương
pháp quy định.
6. LƯU HỒ SƠ
THỜI GIAN PHƯƠNG
STT TÊN HỒ SƠ MÃ SỐ NƠI LƯU
LƯU PHÁP HỦY
Phiếu yêu cầu viết/sửa văn
1 BM-QT01-01 01 năm Các bộ phận Xé, hủy
bản
Phòng QL
3 Sổ phân phối BM-QT01-03 02 năm Xé, hủy
Chất lượng
Đến khi cập Phòng QL
4 Danh mục văn bản bên ngoài BM-QT01-04 Xé, hủy
nhật Chất lượng
Đến khi cập
5 Danh mục văn bản chất lượng BM-QT01-05 Các bộ phận Xé, hủy
nhật
Phụ lục 1- Qui ước sử dụng ký hiệu trong sơ đồ dòng chảy- forlow chart
Lưu kho