Professional Documents
Culture Documents
ACFrOgCy PtREYL1Fj46k AoB-f6WtJJQpdYbaIlnll7ZqbAVfuJy2rm21LCiNwhjjrQLVtnCf9-dBxBXS5NZcDXPb4SgN1llMuJyRp7GHgg IWbV-Vwn arbxj-KSk
ACFrOgCy PtREYL1Fj46k AoB-f6WtJJQpdYbaIlnll7ZqbAVfuJy2rm21LCiNwhjjrQLVtnCf9-dBxBXS5NZcDXPb4SgN1llMuJyRp7GHgg IWbV-Vwn arbxj-KSk
ISSUANCE OF HBL
July 7th,2012-To Diep. 7/7/2012, Tô Diệp.
* The Shipper (consignor) may be one company * Người gửi hàng có thể là Cty gia công hoặc XK
who is process or export of goods in Viet Nam hàng ở Việt Nam (hàng gia công hoặc hàng kinh
(processing goods or imp-exp goods); either doanh XK); hoặc là 1 Cty ở nước ngoài (người đặt
one company in abroad (processing ordering or gia công hoặc người mua trung gian); hoặc là
intermediate buyers); either Forwarder who has Forwarder đã Co-load hàng với Cty phát hành
Co-loaded cargo with HBL issuing Company. HBL.
* The Consignee may be one import company at * Người nhận hàng có thể là Cty NK hàng ở Cảng
the port of discharge; Agent of Forwarder Co- dỡ hàng; hoặc Đại lý của Forwarder đã Co-load
loaded cargo; or "order" (To order) of the hàng; hoặc “Theo lệnh” (To order…) của Người gửi
Consignor or the Opening bank. hàng hoặc Ngân hàng mở.
* The Notify Party may be one import company * Bên nhận Thông báo có thể là Cty NK hàng ở
at the port of discharge; Agent of Forwarder's Cảng dỡ hàng; hoặc Đại lý của Forwarder đã Co-
Co-loaded cargo; either one company in abroad load hàng; hoặc là 1 Cty ở nước ngoài (người đặt
(processing ordering or intermediate buyers); or gia công hoặc người mua trung gian); hoặc Đại lý
Customs Agent, container truckers for import khai thuê HQ, xe kéo cont cho Cty NK; hoặc để
company; or leave in blank. trống.
-Place of Receipt: (Only used for Combined -Place of Receipt: Nơi nhận hàng (chỉ dùng cho
Transport) Vận tải liên hợp)
+If we undertake Door/Port service (from * Nếu điều kiện vận tải là Door/Port (từ Kho của
Shipper’s warehouse to Port of loading, Người gửi hàng đến Cảng dỡ hàng, ứng với điều
respectively with EXW or FCA terms) and the kiện giao hàng EXW hoặc FCA) và Nơi nhận hàng
Place of Receipt is different to Port of Loading, khác với Cảng xếp hàng, thì thể hiện Nơi nhận
we will mention the actual “Place of Receipt” hàng thực tế (là nơi nhận hàng và làm thủ tục hải
where we pick up the cargo and do Customs quan) vào ô này; hoặc để trống.
clearance or leave in blank.
Ex: We pick up cargo and do Customs Thí dụ: Nhận hàng và làm thủ tục Hải quan tại
clearance Nha Trang city, then we will arrange TP.Nha Trang, sau đó di lý từ Nha Trang về bãi
“Bonded Inland move” from Nha Trang city to xuất của Cảng Cát Lái chờ xuất tàu, cách thể hiện
export CY/ Cat Lai port. We will mention: như sau:
-Place of Receipt: Nha Trang. -Place of Receipt: Nha Trang city
-Port of Loading: Hochiminh. -Port of Loading: Cat Lai port
-Place of Delivery: (Only used for Combined -Place of Delivery: Nơi giao hàng (chỉ dùng cho
Transport) Vận tải liên hợp)
+If we undertake Port/Door service (from Port of * Nếu điều kiện vận tải là Port/Door (từ Cảng dỡ
Discharge to Consignee’s warehouse), hàng đến Kho của Người nhận hàng, ứng với điều
respectively with DAP/DDP or CPT terms) and kiện giao hàng DDU/DDP hoặc CPT) và Nơi giao
the Place of Delivery is different to Port of hàng khác với Cảng dỡ hàng, thì thể hiện Nơi giao
Discharge, we will mention the actual “Place of hàng thực tế (là nơi làm thủ tục hải quan và giao
Delivery” where we do Customs clearance and hàng) vào ô này; hoặc để trống.
deliver the cargo to CNEE’s Door or leave in
blank.
Ex: Shipping Line/ Delivery Agent in USA will do Thí dụ: Hãng tàu/ Đại lý giao hàng tại Mỹ sẽ di lý
Customs clearance in Los Angeles, then they container/ hàng hóa từ cảng Los Angeles đến
will arrange Inland move from Los Angeles to Houston,Texas để làm thủ tục hải quan và giao
Houston, Taxes and deliver cargo CNEE’s Door. hàng, cách thể hiện như sau:
We will mention: Port of Discharge: Los Angeles port
Port of Discharge: Los Angeles port Place of Delivery: Houston, Texas
Place of Delivery: Houston, Texas
-Freight payable at: -Freight payable at: Cước phải trả tại
* Only use this field when freight to be paid in 3rd * Chỉ thể hiện vào ô này khi cước trả trước
country or collect at destination from CNEE. (Prepaid) tại nước thứ 3 hoặc cước trả sau
If Freight Prepaid, please leave in blank. (Collect) bởi Người nhận hàng tại nơi hàng đến.
Nếu cước trả trước để trống ô này.
* If freight to be paid in 3rd country, please * Nếu cước trả tại nước thứ 3, phải ghi tên Cty
mention “Payer name” and inform our agent in thanh toán cước và thông báo cho Đại lý ở nước
3rd country to collect the freight charge and total thứ 3 chi tiết Cty thanh toán cước và tổng số cước
amount (freight & banking charge) before cargo (cộng với phí thu hộ cước và phí chuyển tiền qua
arrived at destination (ETA) and confirm to Ngân hàng) để tiến hành thu tiền trước khi hàng
Discharge port Agent to deliver cargo. đến Cảng dỡ hàng (ETA) và xác nhận đã thu đủ
tiền cho Đại lý ở Cảng dỡ hàng để thực hiện việc
Ex: Freight to be paid in Hongkong by ABC giao hàng.
company. Thí dụ: Freight to be paid in Hongkong by ABC
company.
*If freight to be collect at destination, please * Nếu cước trả sau tại nơi hàng đến, thể hiện tên
mention the city name that CNEE makes thành phố mà Người nhận hàng sẽ thanh toán
payment or name of Port of Discharge cước hoặc tại Cảng dỡ hàng.
Ex: Port of Discharge: Rotterdam. Freight Thí dụ: Nếu Port of Discharge: Rotterdam, khi đó
payable at “Rotterdam”. thể hiện Freight payable at “Rotterdam”.
-Number of original Bills of Lading: -Number of original Bills of Lading: Số bản gốc
+If SHPR wants to take original B/L: please của Vận đơn đường biển
mention “3/3” (for the most cases). * Nếu Người gửi hàng muốn nhận HBL bản gốc,
+If SHPR wants to take Surrendered B/L or thể hiện “3/3” (trong đa số các trường hợp).
Express B/L or Telex Release: please mention * Nếu Người gửi hàng muốn nhận HBL hàng giao
“0/0” ngay khác như: Vận đơn gốc giao lại (Surrendered
HBL), hoặc Vận đơn giao ngay (Express HBL),
hoặc Vận đơn-Điện giao hàng (Telex Release-
HBL), thì ngoài ghi chú hình thức vận đơn trên
thân HBL, cần thể hiện “0/0”.
* The principle is 1 shipment only releasing 1
HBL (either 1 set of original HBL (3/3) or 1 of the * Nguyên tắc là 1 lô hàng chỉ phát hành 1 HBL
forms of HBL express release. (hoặc 1 bộ HBL gốc (3/3) hoặc 1 trong các hình
* Change the status from the original HBL to thức HBL hàng giao ngay nói trên.
HBL express release: withdraw full set of * Đổi tình trạng từ HBL gốc qua HBL hàng giao
original HBL released, issue HBL express ngay: thu hồi lại bộ HBL gốc đã phát hành, phát
release to customers. hành HBL hàng giao ngay cho khách hàng.
* Change the status from the last spot HBf L * Đổi tình trạng từ HBL hàng giao ngay qua HBL
HBL original: must be certified by delivery agent gốc: phải có xác nhận của Đại lý giao hàng là hàng
that cargo is not delivered, notify the delivery chưa giao, thông báo cho Đại lý giao hàng biết sẽ
agent that HBL status will be changed and thay đổi tình trạng HBL và phát hành bộ HBL gốc
original HBL will be issued to customer . cho khách hàng.