You are on page 1of 7

GUIDELINES ON HƯỚNG DẪN CÁCH LẬP HBL

ISSUANCE OF HBL
July 7th,2012-To Diep. 7/7/2012, Tô Diệp.

*. House Bill of Lading: *. Vận đơn HBL


-HBL #: Mention HBL # basing on Outbound -HBL #: Số HBL
Tracking List. * Thể hiện số HBL theo cách cho số Bill hàng xuất
(Ex: SEAHCMSIN0905001) của Cty (Thí dụ: SEAHCMSIN0905001)

-Shipper/ Consignee/ Notify: -Shipper/ Consignee/ Notify: Người gửi hàng/


Mention the customers with the details: Người nhận hàng/ Bên nhận Thông báo
Company name: * Thể hiện thông tin của các bên do khách hàng
Address: cung cấp:
Tel/Fax: Tên Cty:
Địa chỉ:
Tel/Fax:

* The Shipper (consignor) may be one company * Người gửi hàng có thể là Cty gia công hoặc XK
who is process or export of goods in Viet Nam hàng ở Việt Nam (hàng gia công hoặc hàng kinh
(processing goods or imp-exp goods); either doanh XK); hoặc là 1 Cty ở nước ngoài (người đặt
one company in abroad (processing ordering or gia công hoặc người mua trung gian); hoặc là
intermediate buyers); either Forwarder who has Forwarder đã Co-load hàng với Cty phát hành
Co-loaded cargo with HBL issuing Company. HBL.

* The Consignee may be one import company * Người nhận hàng có thể là Cty NK hàng ở Cảng
at the port of discharge; Agent of Forwarder dỡ hàng; hoặc Đại lý của Forwarder đã Co-load
Co-loaded cargo; or "order" (To order) of the hàng; hoặc “Theo lệnh” (To order…) của Người gửi
Consignor or the Opening bank. hàng hoặc Ngân hàng mở.

* The Notify Party may be one import company * Bên nhận Thông báo có thể là Cty NK hàng ở
at the port of discharge; Agent of Forwarder's Cảng dỡ hàng; hoặc Đại lý của Forwarder đã Co-
Co-loaded cargo; either one company in abroad load hàng; hoặc là 1 Cty ở nước ngoài (người đặt
(processing ordering or intermediate buyers); or gia công hoặc người mua trung gian); hoặc Đại lý
Customs Agent, container truckers for import khai thuê HQ, xe kéo cont cho Cty NK; hoặc để
company; or leave in blank. trống.

-Place of Receipt: (Only used for Combined -Place of Receipt: Nơi nhận hàng (chỉ dùng cho
Transport) Vận tải liên hợp)
+If we undertake Door/Port service (from * Nếu điều kiện vận tải là Door/Port (từ Kho của
Shipper’s warehouse to Port of loading, Người gửi hàng đến Cảng dỡ hàng, ứng với điều
respectively with EXW or FCA terms) and the kiện giao hàng EXW hoặc FCA) và Nơi nhận hàng
Place of Receipt is different to Port of Loading, khác với Cảng xếp hàng, thì thể hiện Nơi nhận
we will mention the actual “Place of Receipt” hàng thực tế (là nơi nhận hàng và làm thủ tục hải
where we pick up the cargo and do Customs quan) vào ô này; hoặc để trống.
clearance or leave in blank.

Ex: We pick up cargo and do Customs Thí dụ: Nhận hàng và làm thủ tục Hải quan tại
clearance Nha Trang city, then we will arrange TP.Nha Trang, sau đó di lý từ Nha Trang về bãi
“Bonded Inland move” from Nha Trang city to xuất của Cảng Cát Lái chờ xuất tàu, cách thể hiện
export CY/ Cat Lai port. We will mention: như sau:
-Place of Receipt: Nha Trang. -Place of Receipt: Nha Trang city
-Port of Loading: Hochiminh. -Port of Loading: Cat Lai port

-Port of Loading: -Port of Loading: Cảng xếp hàng


+Please mention the port that the container/ * Thể hiện tên cảng xếp container/ hàng hóa lên
cargo is actually loaded on board of the vessel. tàu.
Ex: Cat Lai port, Khanh Hoi port, Tan Thuan
port… (or Hochiminh port). Thí dụ: Cat Lai port, Khanh Hoi port, Tan Thuan
port… (hay Hochiminh port)
+In some cases, L/C stipulated the name of * Nếu L/C qui định ghi cụ thể tên cảng xuất, thì thể
Terminal in Hochiminh city (Ex: ICD Phuoc hiện tên cảng xuất đó
Long, New Port…), please follow up L/C Thí dụ: ICD Phuoc Long, Tan Cang port…
stipulation.

-Port of Discharge: -Port of Discharge: Cảng dỡ hàng


+Please mention the port that the container/ *Thể hiện tên cảng dỡ container/ hàng hóa từ tàu
cargo is actually discharged from the vessel into xuống.
the wharf. Thí dụ: Los Angeles port.
Ex: Los Angeles port.

-Place of Delivery: (Only used for Combined -Place of Delivery: Nơi giao hàng (chỉ dùng cho
Transport) Vận tải liên hợp)
+If we undertake Port/Door service (from Port of * Nếu điều kiện vận tải là Port/Door (từ Cảng dỡ
Discharge to Consignee’s warehouse), hàng đến Kho của Người nhận hàng, ứng với điều
respectively with DAP/DDP or CPT terms) and kiện giao hàng DDU/DDP hoặc CPT) và Nơi giao
the Place of Delivery is different to Port of hàng khác với Cảng dỡ hàng, thì thể hiện Nơi giao
Discharge, we will mention the actual “Place of hàng thực tế (là nơi làm thủ tục hải quan và giao
Delivery” where we do Customs clearance and hàng) vào ô này; hoặc để trống.
deliver the cargo to CNEE’s Door or leave in
blank.

Ex: Shipping Line/ Delivery Agent in USA will do Thí dụ: Hãng tàu/ Đại lý giao hàng tại Mỹ sẽ di lý
Customs clearance in Los Angeles, then they container/ hàng hóa từ cảng Los Angeles đến
will arrange Inland move from Los Angeles to Houston,Texas để làm thủ tục hải quan và giao
Houston, Taxes and deliver cargo CNEE’s Door. hàng, cách thể hiện như sau:
We will mention: Port of Discharge: Los Angeles port
Port of Discharge: Los Angeles port Place of Delivery: Houston, Texas
Place of Delivery: Houston, Texas

-Freight payable at: -Freight payable at: Cước phải trả tại
* Only use this field when freight to be paid in 3rd * Chỉ thể hiện vào ô này khi cước trả trước
country or collect at destination from CNEE. (Prepaid) tại nước thứ 3 hoặc cước trả sau
If Freight Prepaid, please leave in blank. (Collect) bởi Người nhận hàng tại nơi hàng đến.
Nếu cước trả trước để trống ô này.

* If freight to be paid in 3rd country, please * Nếu cước trả tại nước thứ 3, phải ghi tên Cty
mention “Payer name” and inform our agent in thanh toán cước và thông báo cho Đại lý ở nước
3rd country to collect the freight charge and total thứ 3 chi tiết Cty thanh toán cước và tổng số cước
amount (freight & banking charge) before cargo (cộng với phí thu hộ cước và phí chuyển tiền qua
arrived at destination (ETA) and confirm to Ngân hàng) để tiến hành thu tiền trước khi hàng
Discharge port Agent to deliver cargo. đến Cảng dỡ hàng (ETA) và xác nhận đã thu đủ
tiền cho Đại lý ở Cảng dỡ hàng để thực hiện việc
Ex: Freight to be paid in Hongkong by ABC giao hàng.
company. Thí dụ: Freight to be paid in Hongkong by ABC
company.

*If freight to be collect at destination, please * Nếu cước trả sau tại nơi hàng đến, thể hiện tên
mention the city name that CNEE makes thành phố mà Người nhận hàng sẽ thanh toán
payment or name of Port of Discharge cước hoặc tại Cảng dỡ hàng.
Ex: Port of Discharge: Rotterdam. Freight Thí dụ: Nếu Port of Discharge: Rotterdam, khi đó
payable at “Rotterdam”. thể hiện Freight payable at “Rotterdam”.

-Number of original Bills of Lading: -Number of original Bills of Lading: Số bản gốc
+If SHPR wants to take original B/L: please của Vận đơn đường biển
mention “3/3” (for the most cases). * Nếu Người gửi hàng muốn nhận HBL bản gốc,
+If SHPR wants to take Surrendered B/L or thể hiện “3/3” (trong đa số các trường hợp).
Express B/L or Telex Release: please mention * Nếu Người gửi hàng muốn nhận HBL hàng giao
“0/0” ngay khác như: Vận đơn gốc giao lại (Surrendered
HBL), hoặc Vận đơn giao ngay (Express HBL),
hoặc Vận đơn-Điện giao hàng (Telex Release-
HBL), thì ngoài ghi chú hình thức vận đơn trên
thân HBL, cần thể hiện “0/0”.

* The principle is 1 shipment only releasing 1 * Nguyên tắc là 1 lô hàng chỉ phát hành 1 HBL
HBL (either 1 set of original HBL (3/3) or 1 of the (hoặc 1 bộ HBL gốc (3/3) hoặc 1 trong các hình
forms of HBL express release. thức HBL hàng giao ngay nói trên.
* Change the status from the original HBL to * Đổi tình trạng từ HBL gốc qua HBL hàng giao
HBL express release: withdraw full set of ngay: thu hồi lại bộ HBL gốc đã phát hành, phát
original HBL released, issue HBL express hành HBL hàng giao ngay cho khách hàng.
release to customers. * Đổi tình trạng từ HBL hàng giao ngay qua HBL
* Change the status from the last spot HBf L gốc: phải có xác nhận của Đại lý giao hàng là hàng
HBL original: must be certified by delivery agent chưa giao, thông báo cho Đại lý giao hàng biết sẽ
that cargo is not delivered, notify the delivery thay đổi tình trạng HBL và phát hành bộ HBL gốc
agent that HBL status will be changed and cho khách hàng.
original HBL will be issued to customer .

-Marks and nos.: -Marks and nos.: Số và ký mã hiệu


+Type of movement: FCL/FCL; LCL/LCL; +Type of movement: Phương thức giao nhận
* FCL / FCL; CY / CY: Deliver full container at hàng
export CY and receive full container at import * FCL/FCL; CY/CY: Nhận nguyên cont tại bãi xuất
CY. và giao nguyên cont tại bãi nhập.
* LCL / LCL; CFS / CFS: Deliver LCL cargo at * LCL/LCL; CFS/CFS: Nhận hàng lẻ tại kho CFS
export CFS and receive LCL cargo at import xuất và giao hàng lẻ tại kho CFS nhập.
CFS. * LCL/FCL; CFS/CY: (Gom hàng) Nhận các lô hàng
*LCL/FCL: (Consolidation) If cargo stuffed into lẻ LCL đóng vào kho CFS và sau đó gom thành 1
export CFS and then consolidated to make FCL. cont nguyên để xuất.
*FCL/LCL: (De-Consolidation) Receive FCL * FCL/LCL; CY/CFS: (Chia lẻ) Nhận nguyên cont
cargo at export CY and de-consolidate container tại bãi xuất và chia cont nguyên thành các lô hàng
into LCL cargo at import CFS. lẻ tại CFS nhập.

*FCL/FCL; CY/CY: (B/L separation) If SHPR * FCL/FCL; CY/CY: (Tách HBL) Nếu Người gửi
want to separate into many HBs/L in hàng muốn tách 1 lô hàng nguyên cont thành
accordance with contract or L/C, please mention nhiều bộ HBL cho phù hợp với Hợp đồng hoặc L/C,
how many part they separated. phải thể hiện nó được tách ra làm mấy phần, mỗi
Ex: 1x40’DC, SHPR want to make 3 HBs/L, we phần là 1 bộ HBL.
will mention: FCL/FCL, First part of 3 parts of Thí dụ: Nhận 1x40’GP, Người gửi hàng muốn tách
container, Second part of 3 parts of container, cont 40’ này thành 3 phần, ứng với 3 bộ HBL, khi
Third part of 3 parts of container. đó sẽ thể hiện như sau:

FCL / FCL; CY / CY. FCL/FCL; CY/CY.


First part of three parts of the STC container First part of 3 parts of 1x40’GP container STC,
1x40'GP, Second part of 3 parts of 1x40’GP container STC,
Second part of three parts of the STC container Third part of 3 parts of 1x40’GP container STC.
1x40'GP,
Third part of three parts of the STC container
1x40'GP.

* STC: Said to contain. Term to exclude the * STC: Said to contain (Được nói có chứa là).
liability of the carrier for quantity, type and Thuật ngữ này để loại trừ trách nhiệm của Người
nature of goods packed in containers (FCL) or vận tải đối với số lượng, chủng loại, tính chất của
packed in packages (LCL). hàng hóa đóng trong cont (FCL) hoặc đóng trong
kiện (LCL).

+Container no/ Seal no.: Mention the actual +Container no/ Seal no.: Số cont/ số seal
Container/ Seal no.used. Thể hiện số cont/ số seal thực tế đã sử dụng.
If we have more than 2 containers, please * Nếu có 2 cont trở lên, thể hiện số cont/ số seal
mention number of packages, Description of của từng cont, số kiện/ tên hàng hóa/ trọng lượng
Goods, GRWT & MEAS for each container with cả bì & thể tích ứng với từng cont theo hàng
its total quantity. ngang, sau đó cộng chân tổng số kiện/ tổng trọng
lượng cả bì & tổng thể tích cho tất cả các cont.

* If the body of HBL is not enough room to list all * Nếu phần thân HBL không đủ chỗ để liệt kê hết
the number of containers of 1 shipment, need to số lượng cont của 1 lô hàng, cần làm Phụ lục vận
do Attached List (or Attached Rider) to HBL no... đơn (Attached List (hoặc Attached Rider) to HBL
How to show detail in the Appendix as detailed no…). Cách thể hiện chi tiết hàng trên Phụ lục
expression for 2 or more containers in body of giống như cách thể hiện chi tiết đối với 2 cont trở
HBL above. Original Attached List should be lên ở thân HBL đã nói ở trên. Bản gốc của Phụ lục
stamped "Original", company seal and signed, cần đóng dấu “Original”, dấu Cty và ký tên, đóng
sealed between HBL and Annex body. dấu giáp lai giữa thân HBL và Phụ lục.
* Cont no. including: 4 letters (codes of
container operatorn) and 7 digits. For example: * Số Cont gồm: 4 chữ cái (mã code của Chủ khai
SLIU 1234567. thác cont) và 7 chữ số. Thí dụ: SLIU 1234567.

+Shipping marks: LCL cargo will be marks/ +Shipping marks: Ký mã hiệu vận tải
numbers indicating outside package. Shipping * Hàng lẻ bắt buộc phải đánh ký mã hiệu bên ngoài
marks for LCL cargo is compulsory. FCL cargo bao bì vận tải.
can be shown shipping marks or leave in blank * Hàng nguyên cont cũng có thể thể hiện ký mã
or N/M (No Marks) hiệu của hàng hóa hoặc bỏ trống hoặc thể hiện
“N/M” (No marks: không có ký mã hiệu)

+Number of Package: Mention the number of -Number of Package (Quantity): Số kiện


outer packages which is visible, packed into Thể hiện tổng số kiện hàng của bao bì vận tải
container or loaded as LCL. ngoài cùng, nhìn thấy được, đóng vào cont hoặc
Ex: 3 Wooden Crates contained 15 cartons. We gửi hàng lẻ.
mention: 3 W/CRT or 3 PKGS. Thí dụ: 15 thùng carton được đóng trong 3 kiện gỗ
thưa, thể hiện như sau: 3 W/CRT hoặc 3 PKGS.

* If there are many different types of packaging * Nếu có nhiều loại bao bì khác nhau (thí dụ: 5
(eg: 5 Pallets and 7 Drums), shows the number Pallets và 7 Drums) thì thể hiện số lượng kiện ứng
of packages corresponding to the type of với các loại bao bì (5 Pallets và 7 Drums) hoặc
packaging (5 Pallets and 7 Drums) or the total tổng số kiện (12 Packages)
number of packages (12 Packages) * Bao bì hoặc vật liệu chèn lót bằng gỗ tự nhiên
* Packaging or dunnage materials made of (không bao gồm gỗ đã xử lý hóa chất, ván ép…)
natural wood (excluding chemical treatment bắt buộc phải xử lý hun trùng nếu hàng xuất đi Mỹ,
wood, plywood, etc.) required fumigation Canada, EU, Úc và 1 số nước Á, Phi khác…
treatment if exported to USA, Canada, EU,
Australia and some of Asian/ African countries…

+Description of Goods: Mention the -Description of Goods: Mô tả hàng hóa


commodity name. * Nếu Người gửi hàng tự đóng hàng vào cont và
* If consignor packing into containers and fix bấm seal thì thể hiện:
seal is shown: "Shipper's Load, Count & Seal" “Shipper’s Load, Count & Seal”
* If full container, for example have 2x40'GP, * Nếu là hàng nguyên cont, thí dụ có 2x40’GP, thể
expressed: "2x40'GP container STC" hiện: “2x40’GP container STC”
* If LCL cargo, "Part of container STC" or "Part * Nếu là hàng lẻ, thể hiện “Part of container STC”
of 1x20'GP / 1x40'GP container STC" hoặc “Part of 1x20’GP/ 1x40’GP container STC”
* Description of goods: mention name of the * Mô tả hàng hóa: Thể hiện tên hàng hóa/ sản
goods / products. phẩm.
* If we have more than 2 commodities, consol * Nếu có 2 loại hàng hóa trở lên, hàng consol, liệt
cargo, please mention in break all kinds of kê cụ thể tên của từng loại hàng, phân cách nhau
goods, separated by a comma "," or semicolon bằng dấu phẩy “,” hoặc dấu chấm phẩy “;”
";" * Nếu là hàng cont lạnh, thì phải thể hiện nhiệt độ
* If reefer container, temperature must be set to cài đặt cho cont.
cont. For example: "Containers temperature to Thí dụ: “Container temperature to be set at Minus
be set at Minus 18 Degrees Celsius" 18 Degrees Celsius”
* If DG cargo packed into full container, besides * Nếu là hàng nguy hiểm đóng cont nguyên, ngoài
trade names under contract, there must be tên thương mại theo Hợp đồng, còn phải thể hiện
other details such as the Proper Shipping Name các chi tiết khác như Proper Shipping Name
(PSN), IMO Class, UN NO., Packing Group No., (PSN), IMO Class, UN No., Packing Group No.,
Subsidiary Risk ... Subsidiary Risk…
* If L/C requirements to show characteristics, * Nếu L/C yêu cầu thể hiện đặc điểm, tính chất
nature of goods or other information, content hàng hóa hoặc các thông tin khác, phải thể hiện
must be the same as L/C stipulation. nội dung giống như L/C đã qui định.
* Other notes of Carrier will also be reflected in * Các ghi chú khác của Người vận tải cũng sẽ
the description of the commodity (at the bottom được thể hiện ở phần Mô tả hàng hóa này (những
lines) as: "Local charges at Destination will be dòng dưới cùng) như: “Local charges at
for Receiver's account" or "14 days free Liner Destination will be for Receiver’s account” hoặc
Detention at Destination" or "Charge for “14 days free Liner detention at Destination” hoặc
Dismantling of hanging equipment at the "Charges for dismantling of hanging equipment at
Destination to be for account of Consignee" ... Destination to be for account of consignee”…

+Gross Weight: -Gross Weight: Trọng lượng cả bì


* Shows the total gross weight of the goods by * Thể hiện tổng trọng lượng cả bì của hàng hóa
units KGS (kilograms) or LBS (pounds) for 2 bằng đơn vị KGS (kilograms) hoặc LBS (pounds)
decimal, not the MTS units (Metric Tonnes). For lấy 2 số thập phân, không dùng đơn vị MTS (Metric
example: 15,000.00 KGS. Tonnes). Thí dụ: 15,000.00 KGS.

* It is also possible to express more net weight * Cũng có thể thể hiện thêm trọng lượng tịnh của
of goods (Net Weight) in accordance with the hàng hóa (Net Weight) phù hợp với Hợp đồng hoặc
contract or L/C stipulation. L/C đã qui định.
* Limit total gross weight of goods packed in * Giới hạn Tổng trọng lượng cả bì của hàng hóa
containers as road transport, depending on the đóng trong cont khi vận tải đường bộ tùy theo qui
regulations of each country. định của từng nước.
For example: Korea is 20 tons for 20 '/ 40'GP / Thí dụ: Hàn quốc là 20 tấn đối với
40'HC; 20’/40’GP/40’HC;
America is 17.250 tan/20 'GP or 19.959 tons / Mỹ là 17,250 tấn/20’GP hoặc 19,959 tấn/
40'GP / 40'HC. 40’GP/40’HC.
* If Consignee de-stuff container within port area * Nếu Người nhận hàng rút ruột trong khu vực
at the port of discharge, the total gross weight of cảng tại Cảng dỡ hàng, thì Tổng trọng lượng cả bì
the goods is limited by Max Payload specified của hàng hóa được giới hạn theo mức tải trọng tối
for each type of container. đa (Max Payload) qui định đối với từng loại cont.
Example: Maximum load: 28.110 ton/20 'GP; Thí dụ: Tải trọng tối đa: 28,110 tấn/20’GP; 26,010
26,010 ton/40' GP; 27.800 ton/40 'HC. tấn/40’GP; 27,800 tấn/40’HC.

+Measurement: Indicate the volume of goods in -Measurement: Thể tích


CBM or CFT with 3 decimal. * Thể hiện tổng thể tích của hàng hóa bằng đơn vị
Ex: 28.000 CBM. CBM (Cubic Meter) hoặc CFT (Cubic Feet) lấy 3 số
thập phân. Thí dụ: 28.000 CBM.

+“Shipped on Board” (SOB) notation: -“Shipped on Board” (SOB) notation: Ghi chú
SOB (“Hàng đã xếp lên tàu”)
It will contain: * Ghi chú SOB thể hiện như sau:
Shipped/ Loaded on Board Shipped/ Loaded on Board
Feeder Vessel name & voyage Feeder Vessel name & voyage
Port of Loading Port of Loading
Sailing Date Sailing Date
Ex: Shipped On Board Thí dụ: Shipped On Board
Eagle Excellence V.618 Eagle Excellence V.618
Hochiminh port Hochiminh port
May 25th, 2012 May 25th, 2012

Only use “Clean On Board” if requested by Chỉ ghi “Clean on board” nếu KH/Bank yêu cầu.
SHPR/ Bank.

* Not required to express terms conditions clean * Không bắt buộc phải thể hiện thuật ngữ điều kiện
bill of lading "Clean On Board" at SOB notes Vận đơn sạch “Clean On Board” ở Ghi chú SOB
whether L / C requirements for the transport cho dù L/C có yêu cầu đối với chứng từ vận tải là
document "Clean on Board Bill of Lading" “Clean on Board Bill of Lading” (Điều 27, UCP
(Article 27,UCP 600), as long as there is no 600), miễn là không có điều khoản hoặc ghi chú
provision or notes about the defect condition of nào về tình trạng khuyết tật của hàng hóa hoặc
goods or packages. bao bì.

+Freight and charges: -Freight and charges: Cước và phụ phí


If all Freight and charge are Prepaid/ Collect: * Nếu tất cả cước và phụ phí khác đều trả trước
Mention “As arranged” or “As Agreed”. hoặc trả sau, thì thể hiện “As Arranged” or “As
If some charges to be Prepaid, others to be Agreed” (“Như thỏa thuận”)
Collect: * Liệt kê Cước và các khoản phụ phí khác ứng với
điều kiện thanh toán:
Ex: Ocean Freight: Prepaid. Thí dụ: -Ocean Freight: Prepaid
THC at Origin: Collect -THC at Origin: Collect
AMS: Prepaid -AMS: Prepaid
DDC: Collect -DDC: Collect

* Some of South American countries (Argentina, * Một số nước Nam Mỹ (Argentina, Brazil…), yêu
Brazil, etc.), required to show the amount of cầu phải thể hiện số tiền cước và phụ phí trên mặt
freight charges and surcharges on the HBL HBL cho dù là cước trả trước hay trả sau.
whether the freight is prepaid or collect. * Nếu cước trả trước, phải thu đủ cước rồi mới giao
* If prepaid, must collect full freight charge then HBL cho khách hàng. Nếu cho khách hàng trả
deliver HBL to customers. If customer has chậm trước ETA hoặc nợ cước, yêu cầu khách
deferred payment before ETA or credit terms, hàng phải cung cấp Giấy cam kết thanh toán
request customer to provide written (Payment Guarantee Letter) và được ký duyệt
commitment to pay (Payment Guarantee Letter) chấp thuận của Trưởng Phòng/ BGĐ Cty phát hành
and be signed for approval of the Head of the HBL.
Department / Board of Directors of Company * Các lô hàng cước phải trả trước bao gồm: hàng
issued HBL. đi đến các vùng xa xôi, hẻo lánh, hải đảo, vùng có
* Shipments must be prepaid including: go to chiến sự hoặc các nước Châu Phi; các hàng đóng
hinterland, islands, war or other African cont lạnh, hàng nguy hiểm (DG), hàng mau hỏng
countries; reefer cargo, DG cargo, perishable (Perishable), hàng cá nhân (Personal effects),
cargo,personal effects, house removal, samples hàng di chuyển nhà (House removal), hàng mẫu
gift, Sales promotion, Fair & Exhibition, cargo (Sample), quà tặng (Gift), hàng quảng cáo (Sales
value lower than freight charge (Low value) ... promotion), hàng hội chợ triển lãm (Fair &
Exhibition), hàng giá trị thấp hơn tiền cước (Low
value)…

+For delivery of goods please apply to: -For delivery of goods please apply to: Đại lý
*Mention our Discharge Port Agent with full giao hàng
style: * Thể hiện đầy đủ thông tin của Đại lý giao hàng tại
Agent name Cảng dỡ hàng/ Nơi giao hàng:
Address Tên Cty:
Tel/ Fax: Địa chỉ:
PIC: Tel/Fax:
Người liên hệ:

+Shipper’s declared value of…: -Shipper’s declared value of…: Giá trị hàng hóa
*If SHPR does not declare the value of goods, theo khai báo của Người gửi hàng
leave inblank. * Nếu Người gửi hàng không khai báo giá trị hàng
hóa, để trống phần này.
*If SHPR declares the value of goods higher * Nếu Người gửi hàng khai báo giá trị hàng hóa
than USD 500/ package, please inform this vượt quá USD 500/ kiện, phải thông báo ngay cho
value to the actual Carrier to apply the Ad Hãng tàu để tính cước theo giá trị hàng (AVR),
Valorem Rate (AVR) which is higher than mức cước này thường cao hơn cước hàng hóa
Freight all kinds (FAK) when no value declared thông thường (FAK) khi không khai báo giá trị do
due to liability premiums increased. mức phí bảo hiểm trách nhiệm tăng lên.

+Place and date of issue: Mention the city -Place and date of issue: Nơi và ngày phát hành
name and issuing date of B/L. Important note: HBL
For shipped B/L type, issuing date of B/L must * Thể hiện tên Thành phố và ngày phát hành HBL.
be Sailing date of feeder vessel. Lưu ý: Đối với loại Shipped HBL, ngày phát hành
Ex: Hochiminh city, May 25th,2012. phải trùng với ngày tàu chạy.
Thí dụ: Hochiminh city, May 25th,2012.

* HBL issuing place can be port of loading, port * Nơi phát hành HBL có thể tại Cảng xếp hàng,
of discharge or any other places in loading Cảng dỡ hàng hoặc 1 địa điểm trong nước hoặc
country or other third country as required by nước thứ 3 khác theo yêu cầu của khách hàng.
customers.
* HBL only released to customers when they * Chỉ phát hành HBL cho khách hàng khi đã hàng
finished Customs clearance, container dropped xuất đã thông quan, cont đã hạ bãi chờ xuất tàu
off at export CY awaiting ship (FCL) or loaded (FCL) hoặc đã đóng vào kho CFS (LCL).
into CFS warehouse (LCL).
* Back dated HBL (Back dating) is considered * Ký lùi HBL (Back dating) được coi là hành động
as fraud (Maritime fraud). Not back date HBL if gian lận (maritime fraud). Không được ký lùi HBL
shipment is direct call of vessel (port / port). If nếu là hàng đi trực tiếp (cảng/cảng). Trường hợp
transshipment, depending on relationship with hàng có chuyển tải, tùy theo mối quan hệ với
customers (big customers, regular, potential, khách hàng (khách hàng lớn, thường xuyên, tiềm
etc.) and according to specific schedules, năng…) và tùy theo lịch tàu cụ thể, có thể chấp
accept back dated HBL restricly with condition nhận ký lùi HBL 1 cách hạn chế với điều kiện là
that must have a written commitment (LOI- phải có Giấy cam kết (Indemnity Letter) của Người
Letter of Indemnity) from consignor or gửi hàng hoặc được Người nhận hàng chấp nhận
consignee accepted back dating request. việc ký lùi.
* In case Tri-Angle business,only perform swap * Trường hợp mua bán tay 3 (Tri-Angle), chỉ thực
HBL (Switching HBL) in the 3rd country when hiện việc hoán đổi HBL (Switching HBL) ở nước
the shipment is released under original HBL. thứ 3 khi lô hàng được phát hành HBL gốc. Không
Not be swapped HBL for express release HBL được hoán đổi HBL đối với các trường hợp HBL
because while both 2 Consignee on 2 express hàng giao ngay vì khi đó cả 2 Người nhận hàng
release HBL have the right to request to receive trên 2 HBL hàng giao ngay này đều có quyền yêu
one same shipment. Just change the cầu nhận cùng 1 lô hàng. Chỉ thay đổi thông tin
information on 3 boxes "Consignor / trên 3 ô “Người gửi hàng/ Người nhận hàng/ Bên
Consignee / Notify Party" or freight payment nhận Thông báo” hoặc điều kiện thanh toán cước
terms (from Collect to Prepaid or otherwise...), (từ Collect thành Prepaid hoặc ngược lại…), các
other details on HBL must remain the same. chi tiết khác trên HBL phải giữ nguyên.
* If customers lose original HBL, will reissue one * Trường hợp khách hàng làm mất bộ HBL gốc, sẽ
other original HBL with the following conditions: phát hành lại 1 bộ HBL gốc khác với các điều kiện
delivery agent to confirm the goods not sau: Đại lý giao hàng xác nhận hàng chưa giao
delivered to the consignee; paper certified by cho Người nhận hàng; Tờ cớ mất giấy tờ có xác
the Police (Police Report); written commitment nhận của Công an (Police Report); Giấy cam kết
(Letter Of Indemnity) of consignor and must (Letter Of Indemnity) của Người gửi hàng và bắt
have Bank guarantee confirmation; Bank Letter buộc phải có thêm phần xác nhận bảo lãnh của
of Guaranee (L/G) in the case of HBL issued " Ngân hàng; Giấy Bảo lãnh Ngân hàng (Bank
To order ". On body of original HBL reissued, a Guarantee) trong trường hợp HBL phát hành “Theo
notation shown, "The second set of original HBL lệnh” (“To order”). Trên thân HBL gốc phát hành lại
is issued on ...(date). The first set of original có ghi chú “Bộ HBL gốc thứ hai được phát hành
HBL was lost". vào ngày… Bộ HBL gốc thứ nhất đã mất.”

-Signed for ... As Carrier: HBL issued by the ... -Signed for… As Carrier: HBL được phát hành
The carrier bởi… Người vận tải
* Show full name and signature of authorized * Thể hiện Tên đầy đủ và chữ ký của Người vận tải
person or authorized Agent to issue. hoặc Đại lý được ủy quyền phát hành.
For example: Thí dụ: Signed for ABC Shipping Co.,Ltd.
Signed for ABC Shipping Co.., Ltd.. (Chữ ký)
(Signature) As Carrier
As Carrier

You might also like