You are on page 1of 3

CHƯƠNG IV

Bài tập 1: Cho một ô tô có cầu trước chủ động, trang bị động cơ có thông số sau:

PM=268x745,7(W), tại số vòng quay wM=6200(vòng/phút), trang bị hộp số có thông số:

Tay số Tỉ số truyền
Một 3,3
Hai 1,9
Ba 1,42
Bốn 1,0
Năm 0,713
Sáu 0,609
Lùi 4,148
Cuối cùng 3,685

Lốp xe trước có ký hiệu P215/55/R17. Xác định vận tốc ô tô tại mỗi tay số, khi động cơ đang
hoạt động ở số vòng quay wM.

Bài tập 2: Cho một ô tô có cầu trước chủ động, trang bị động cơ có thông số sau:

TM=185(Nm), tại số vòng quay we=4500(vòng/phút), trang bị hộp số có thông số:

Tay số Tỉ số truyền
Một 3,42
Hai 2,14
Ba 1,45
Bốn 1,03
Năm 0,81
Lùi 3,64
Cuối cùng 4,06

Lốp xe trước có ký hiệu P205/55/R16. Xác định phương trình vận tốc ô tô tại mỗi tay số.

Bài tập 3: Cho một ô tô có cầu trước chủ động, trang bị động cơ có thông số sau:

PM=77(kW), tại số vòng quay wM=5750(vòng/phút). TM=148(Nm), tại số vòng quay


we=3750(vòng/phút), vận tốc ô tô tại số vòng quay có công suất cực đại, vM = 183 (km/h).

Cho xe trang bị hộp số có 5 tay số, khi động cơ đang làm việc ở tốc độ 1000 (vòng/phút), vận tốc
đo được ở các tay số lần lượt là:

Tay số Vận tốc (km/h)


Một 7,25
Hai 13,18
Ba 19,37
Bốn 26,21
Năm 33,94

Lốp xe trước có ký hiệu 185/65/R15. Giả sử xe đạt vận tốc cực đại khi hoạt động ở vị trí tay số
cuối cùng, tại số vòng quay động cơ wM. Xác định tỉ số truyền cuối cùng, và tỉ số truyền tại mỗi
tay số của hộp số.

Bài tập 4: Cho một ô tô trang bị động cơ có thông số sau:

PM=153(kW), tại số vòng quay wM=5200(vòng/phút). TM=325(Nm), tại số vòng quay


we=4000(vòng/phút).

Cho xe trang bị hộp số có 6 tay số có thông số:

Tay số Tỉ số truyền
Một 4,46
Hai 2,61
Ba 1,72
Bốn 1,25
Năm 1,0
Sáu 0,84
Lùi 4,06
Cuối cùng 3,21

Lốp xe chủ động có ký hiệu 245/75/R16, hiệu suất hệ thống truyền lực tổng cộng, nu = 0,8. Xây
dựng phương trình tính toán lực kéo tại bánh xe chủ động theo từng tay số.

Bài tập 5: Cho một ô tô trang bị động cơ có thông số sau:

PM=631(hp), tại số vòng quay wM=8000(vòng/phút). TM=487 (lb ft), tại số vòng quay
we=6000(vòng/phút), xe có khối lượng 3638 (lb). Lốp xe có ký hiệu 245/35/ZR18, hiệu suất hệ
thống truyền lực tổng cộng, nu = 0,8

Cho xe trang bị hộp số có 6 tay số có thông số:

Tay số Tỉ số truyền
Một 2,94
Hai 2,056
Ba 1,520
Bốn 1,179
Năm 1,030
Sáu 0,914
Lùi 2,529
Cuối cùng 3,42

Xây dựng phương trình tính toán mô men xoắn tại bánh xe chủ động theo từng tay số; Xác định
gia tốc cực đại đạt được của xe theo từng tay số.

Bài tập 6: Cho một ô tô trang bị động cơ có thông số sau:

PM=492(hp), tại số vòng quay wM=7000(vòng/phút). TM=580 (Nm), tại số vòng quay
we=5200(vòng/phút), xe có khối lượng 1576 (kg). Lốp xe chủ động có ký hiệu 335/35/ZR17,
hiệu suất hệ thống truyền lực tổng cộng, nu = 0,9.

Cho xe trang bị hộp số có 6 tay số có thông số:

Tay số Tỉ số truyền Vận tốc tại wM (km/h)


Một 2,31 97,3
Hai 1,52 147,7
Ba 1,12 200,2
Bốn 0,88 254,8
Năm 0,68 325
Lùi 2,12 105,7
Cuối cùng 2,41

a. Xác định bước nhảy cg cho mỗi lần sang số.


b. Xác định khoảng thay đổi vận tốc cho mỗi lần sang số.
c. Xác định vận tốc cực đại của động cơ tại vận tốc cực đại của ô tô tương ứng cho từng tay
số.
d. Xác định phương trình đặc tính công suất của động cơ và xác định công suất cực đại của
động cơ tại vận tốc ô tô cực đại cho từng tay số.
e. Có sự khác nhau giữa vận tốc lớn nhất (car’s top speed) và vận tốc cực đại tại tay số 5.
Xác định công suất của động cơ khi xe đạt vận tốc lớn nhất, Dựa trên vận tốc lớn nhất,
xác định lực cản tổng cộng.
f. Sử dụng tỉ số truyền tay số 1, giả sử vùng làm việc của động cơ là đối xứng quang giá trị
cực đại của công suất. Xác định tỉ số truyền tất cả các tay số theo phương pháp cấp số
cộng (geometric).

You might also like