Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP PHÂN TÍCH KTD 2020 PDF
BÀI TẬP PHÂN TÍCH KTD 2020 PDF
Bài 1. Phân Tích Các Chi Số Chi Phí Và Hiệu Quả Trong Kinh Tế Dược
1. Chỉ số chi phí
1.1.1. Chi phí trên quan điểm người cung cấp dịch vụ:
Tổng chi phí = Chi phí đầu tư + Chi phí thường xuyên (*)
1.1.2. Chi phí trên quan điểm người sử dụng dịch vụ:
1.2.1. Công thức quy đổi chi phí đã trả từ quá khứ về thời điểm hiện tại:
𝐶𝑃𝐼𝐻𝑇
CPQK→HT = CPQK * (1)
𝐶𝑃𝐼𝑄𝐾
CPIHT: Chỉ số giá tiêu dùng tại thời điểm hiện tại
CPIQK: Chỉ số giá tiêu dùng tại thời điểm quá khứ
Năm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
CPI 101.1 108.9 105 103.2 104.9 101.5 106.9 104 103.5 109.1
1.2.2. Công thức quy đổi chi phí sẽ trả ở tương lai quy đổi về thời điểm hiện tại:
𝐶𝑃𝑇𝐿
CPTL→HT = (2)
(1+𝑟)𝑎
CPTL→HT: chi phí quy đổi về hiện tại
r: lãi suất
Quy đổi giá mua quá khứ về hiện tại theo công thức (1)
𝟏
Hệ số khấu hao h tính theo công thức: (công thức đơn giản): h = (3)
𝒏
h: Hệ số khấu hao; n: thời hạn sử dụng của thiết bị/vật dụng (năm)
2. Chỉ số hiệu quả
2.1. QALY
QALY: Số năm sống được điều chỉnh bởi chất lượng sống
Để tính tổng hiệu quả thu được cho một giai đoạn điều trị, cần phải quy đổi hiệu quả mỗi năm về
cùng một thời điểm bằng hệ số chiết khấu. Lưu ý: QALY không thể quy đổi từ quá khứ về hiện tại
được.
2.2. DALY
YLL: số năm sống mất đi do chết sớm YLD: số năm sống mất đi do tàn tật
YLD = DW*L*I
Bài 2. Tính tổng chi phí đầu tư của một nhà thuốc sau 4 năm đầu tư (hiệu chỉnh vào năm
2014):
Bài 3.
a. Tính tổng chi phí cho 5 năm điều trị. Biết chi phí năm đầu là 30 triệu; mỗi năm chi phí
không đổi và lãi suất 1,0%/năm.
b. Tính tổng chi phí cho 5 năm điều trị. Biết chi phí năm đầu là 30 triệu; mỗi năm chi phí
tăng 20% và lãi suất 1,0%/năm.
c. Tính tổng chi phí cho 5 năm điều trị. Biết chi phí năm đầu là 30 triệu; mỗi năm chi phí
giảm 20% và lãi suất 1,0%/năm.
Bài 4. Tính chi phí ngày/giường năm 2014 của khoa điều trị A. Biết
a. Khoa điều trị có các tài sản cố định với dữ liệu trong bảng sau:
- Lương cho 3 bác sỹ 9 triệu/người; 4 điều dưỡng 5 triệu/người; 1 dược sĩ 7,5 triệu/người
Bài 5. Bệnh nhân A bị xuất huyết tiêu hóa, nhập viện cấp cứu và điều trị nội trú trong 4 ngày.
Bệnh nhân có thu nhập 6 triệu/tháng; bệnh nhân có một người nhà thăm nuôi có thu nhập 5
triệu/tháng với số ngày làm việc trong tháng là 20 ngày. Các ngày nằm viện điều rơi vào ngày
phải đi làm của bệnh nhân và người thân. Sau khi điều trị, bệnh nhân phải trả những chi phí
trong bảng sau:
Trong quá trình nằm viện, bệnh nhân được điều trị các thuốc trong bảng sau:
1 Nexium Bột pha tiêm Hộp x lọ 40mg 230.000 Ngày đầu nhập viện (1 lọ)
Mỗi lần khám bệnh, bệnh nhân mất nửa ngày làm việc. Lương mỗi tháng của bệnh nhân là
7.600.000 và mỗi tháng làm việc 20 ngày.
a. Tính và phân tích cấu trúc chi phí mỗi tháng bệnh nhân đã trả.
b. Tính tổng chi phí điều trị mà bệnh nhân sẽ trả trong 5 năm với lãi suất mỗi năm là 1,0%
trong hai trường hợp sau:
TH2: Chi phí điều trị mỗi năm tăng 10% so với năm trước.
Bài 7. Tính QALY trong 5 năm của bệnh nhân C với dữ liệu dưới đây:
Năm 1 2 3 4 5
Hệ số thỏa dụng 0.7 0.6 0.7 0.6 0.4
Bài 8. Tính tổng QALY của bệnh nhân D trong 5 năm điều trị. Biết hệ số thỏa dụng năm
đầu là 0,75; mỗi năm hệ số thỏa dụng giảm 5% và lãi suất 0%/năm.
Bài 9 Tính tổng QALY của bệnh nhân D trong 5 năm điều trị. Biết hệ số thỏa dụng năm đầu
là 0,8; mỗi năm hệ số thỏa dụng giảm 2% và lãi suất 2%/năm.
Bài 10. Tính DALY của bệnh nhân E. Biết bệnh nhân nữ sinh năm 1942, mất năm 2015 do
tai nạn giao thông. Dữ liệu bệnh tật của bệnh nhân E như sau:
BÀI TẬP
Bài 1. So sánh hiệu quả kinh tế của thuốc A và thuốc B trong ức chế miễn ở bệnh nhân ghép tạng.
Biết rằng:
- Chi phí điều trị trong năm đầu tiên của thuốc A là 22 triệu; thuốc B là 27 triệu. Chi phí điều trị
mỗi năm tăng 10%, lãi suất 5%/năm.
- Nếu tuân thủ điều trị thì với thuốc A, bệnh nhân sống được 5 năm với hệ số thỏa dụng 2 năm đầu
là 0,6 và 3 năm sau là 0,4. Điều trị bằng thuốc B, bệnh nhân sống được 6 năm với hệ số thỏa dụng 2
năm đầu là 0,55 và 4 năm sau là 0,5. Lãi suất cho hiệu quả là 0%
- Chỉ số PPP của Việt Nam là 80 triệu.
Bài 2. So sánh hiệu quả kinh tế của thuốc A và thuốc B trong điều trị thoái hóa khớp trong 5 năm.
Biết rằng:
- Chi phí điều trị trong năm đầu tiên của thuốc A là 13 triệu; thuốc B là 17 triệu. Chi phí điều trị
mỗi năm tăng 10%, lãi suất 2%/năm.
- Trong 5 năm tuân thủ điều trị; khi điều trị bằng thuốc A, bệnh nhân có hệ số thỏa dụng cho 2 năm
đầu là 0,4 và 3 năm sau là 0,5. Điều trị bằng thuốc B, bệnh nhân có hệ số thỏa dụng cho 5 năm là
0,7. Lãi suất cho hiệu quả là 0%
- Chỉ số PPP của Việt Nam là 80 triệu.