Professional Documents
Culture Documents
20.KMWVS-SP-021 (치공구 관리 지침서)
20.KMWVS-SP-021 (치공구 관리 지침서)
0
QUY TRÌNH HỖ TRỢ Ngày ban
2015.12.01
Ngày sửa
2016.08.15
hành đổi
Trách nhiệm
BẢNG HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CÔNG CỤ bộ phận
Bộ phận kỹ thuật trang 1/10
Số sửa đổi Ngày sửa đổi Nội dung sửa đổi Bộ phận soạn Người soạn
0.0 2015.12.01 Ban hành mới Bộ phận kĩ thuật Jang Dong Hyun
1.0 2016.08.15 Chỉnh sửa một phần cho đúng với hiện tại Bộ phận kĩ thuật Luong Ngoc Khanh
Bộ phận/
chức vụ
ngày / / / / /
A. công cụ
No Tên form Số form Bộ phận bảo quản Hạn bảo
B. JIG tham khảo [đính kèm 1] quản
1 Thẻ lý lịch công cụ KQ –7– 020 Bộ phận kỹ thuật 3 năm
C. FIXTURE 2 Phiếu kiểm tra công cụ KQ –7- 038 Bộ phận kỹ thuật 3 năm
D. Auto TEST 3 Sổ quản lý công cụ KQ –7– 019 Bộ phận kỹ thuật 3 năm
4 Bảng báo cáo xử lý/phát sinh KQ –7- 051 Bộ phận kỹ thuật 3 năm
bất thường thiết bị
Quy trình tiến hành (Process Road Map) Bộ phận liên quan
Đầu vào Nhiêm vụ hoạt động Đầu ra Người
Bộ phận Bp mua hàng và công ty sản (Input) (Task) (Output) xác nhận
Bộ phận kỹ thuật Chủ quản Hỗ trợ
yêu cầu xuất
1. Nếu quy trình sản xuất sản phẩm phát sinh nhu cầu sử dụng Bảng kế
①Đề nghị Trưởng
①-1
chế tạo Tiếp nhận hoặc bộ phận khác đề nghị thì trưởng bộ phận kỹ thuật hoạch Bộ phận Bộ phận
và xem xét E-mail kỹ thuật Bộ phận
xem xét tính thỏa đáng để lên kế hoạch phát triển công cụ phát triển yêu cầu
kỹ thuật
công cụ
1. Tổ trưởng kĩ thuật lựa chon người phụ trách phát triển công
cụ và người phụ trách phát triển cân nhắc năng lực sản
②-1 Phát triển
công cụ xuất, chất lượng và đặc tính của sản phẩm rồi tiến hành
Bảng
phát triển. Bản vẽ phát sinh trong quá trình phát triển Tổ
Bản vẽ quy trình Bộ phận
phải quản lý dựa vào bảng thủ tục quản lý bản vẽ. - trưởng
(ảnh) quản lý kỹ thuật
2. Người phụ trách phát triển công cụ nếu hoàn thành phát kỹ thuật
bản vẽ
triển công cụ thì cấp số kí tự phân loại/số quản lý theo
(đính kèm 2) và dán LABEL(tem nhãn) để có thể phân
biệt công cụ
1. Người phụ trách phát triển công cụ căn cứ vào quy Bảng xin
③-1 Lập bảng Bảng báo định phân quyền công việc, rồi lập bảng xin vật tư nếu chi
kiến nghị và Bảng phí nhập và chế tạo công cụ dưới 40 triệu đồng. Trường vật tư
xin vật tư giá chế hợp quá 40 triệu đồng thì phải lập bảng kiến nghị và bao bộ phận
/ - -
tạo công gồm các hạng mục như (đính kèm 3). kỹ thuật
bảng
cụ
kiến nghị
Quy trình tiến hành (Process Road Map) Bộ phận liên quan
Đầu vào Nhiêm vụ hoạt động Đầu ra Người
Bộ phận yêu Bp mua hàng và công ty sản
bộ phận kỹ thuật (Input) (Task) (Output) Chủ quản Hỗ trợ xác nhận
cầu xuất
Quy trình tiến hành (Process Road Map) Bộ phận liên quan
Đầu vào Nhiêm vụ hoạt động Đầu ra Người
Bộ phận yêu Bp mua hàng và công ty sản
Bộ phận kỹ thuật (Input) (Task) (Output) Chủ quản Hỗ trợ xác nhận
cầu xuất
⑦-1 Lập thẻ lí 1. Người phụ trách phát triển công cụ kiểm tra công cụ sau khi hoàn
lịch công cụ thành phát triển rồi soạn thẻ lí lịch công cụ và bảng kiểm tra công
và Thẻ lý
CHECKSHEET. lịch công cụ.Sau đó ghi chép vào sổ quản lý công cụ như (Đính kèm 6) sau Sổ quản
Ghi chép sổ quản cụ / Bộ phận
lý công cụ khi phân bổ công cụ. lý công - -
Phiếu kỹ thuật
kiểm tra Tuy nhiên, quyết định chu kỳ kiểm tra và duy trì ghi chép theo cấp cụ
công cụ
quản lý công cụ ở (đính kèm 7), và phải ghi rõ cấp quản lý của công
Duyệt bản
⑧-1 giao
1. Người phụ trách phát triển công cụ tiến hành chuyển giao công cụ Bộ
⑧Bàn Sổ quản Trưởng
vẽchocôngbộ cụ và sau khi nhận xác nhận của người yêu cầu công cụ ở phần xác nhận Đăng kí Bộ phận phận
trương
phận sửtrình tự lý công Bộ phận
động
dụng của sổ quản lý công cụ. chương trình tự đông và bản vẽ thì nhận SAP yêu cầu kỹ
cụ kỹ thuật
xác nhận của trưởng bộ phận và tổ trưởng. thuật
1. [kiểm tra thường ngày]: Là việc tiến hành kiểm tra trước khi sử
dụng hoặc trong quá trình sử dụng xem công cụ có gì bất thường
không bằng mắt thường hoặc đo đạc trực tiếp.
⑨Kiểm tra theo 2. [kiểm tra định kỳ]: Là việc kiểm tra định kì công cụ xem có gì bất
chu kỳ thường không dựa theo bảng kiểm tra công cụ. Việc kiểm tra sẽ do
bộ phận sử dụng tiến hành. Ghi chép Bộ phận
- - -
kiểm tra yêu cầu
No
Quy trình tiến hành (Process Road Map) Bộ phận liên quan
Đầu vào Nhiêm vụ hoạt động Đầu ra Người
Bộ phận yêu Bp mua hàng và công ty sản
Bộ phận kỹ thuật (Input) (Task) (Output) Chủ quản Hỗ trợ xác nhận
cầu xuất
1. Trường hợp phát sinh bất thường của công cụ thì bộ phận
⑩⑩-1Yêu Xác định
nộisửa
cầu dung hư hỏng sử dụng công cụ điền vào (đính kèm 8) bảng báo cáo
và sửa chữa
chữa phát sinh bất thường của công cụ những nội dung phát Bảng báo
Người
công cụ sinh của công cụ, rồi thông báo với người phụ trách công cáo phát Bộ
phát sinh Bộ phận phận phụ
cụ thuộc Bộ phận kỹ thuật, và người phụ trách công cụ sinh bất
bất yêu cầu kỹ trách
Không thể sửa thường thuật
ghi ghép vào bảng báo cáo phương án xử lý phát sinh bất thường
công cụ
thường của công cụ và thẻ lý lịch công cụ. công cụ
2. Về việc xác định nội dung hư hỏng và sửa chữa, tham khảo
(đính kèm 9)
1. Trường hợp phế bỏ khi phát sinh lý do như (đính kèm 10),
thì tổ trưởng bộ phận sử dụng trả lại cho Bộ phận kỹ
thuật, người phụ trách phát triển công cụ của Bộ phận kỹ
⑪-1 Phế bỏ sau Sau khi Bộ
thuật kiến nghị phế bỏ và nhận xác nhận của người có Trưởng
khi kiến nghị
kiến nghị xác nhận Bộ phận phận
quyền xác nhân theo quy định phân quyền phê duyệt. Bộ phận
Phế bỏ thì phế yêu cầu kỹ
kỹ thuật
bỏ thuật
Đính kèm
[Đính kèm 1] định nghĩa thuật ngữ. [Đính kèm 2] kí hiệu phân loại / số quản lý công cụ.
Đính kèm
[Đính kèm 4] thẻ lý lịch công cụ [Đính kèm 5] phiếu kiểm tra công cụ
Đính kèm
[Đính kèm 6] sổ quản lý công cụ [Đính kèm 7] phương pháp quản lý và cấp bậc quản lý công cụ.
Đính kèm
[Đính kèm 8] bảng báo cáo phát sinh bất thường công cụ. [Đính kèm 9] xác định nội dung hư hỏng và sửa chữa.