You are on page 1of 22

C08-AN Basic of safety

BASIS OF SAFETY
CƠ SỞ AN TOÀN
AMMONIUM NITRATE
(NH4NO3)

HISTORY/ LỊCH SỬ
• Used for over 200 years as a • Trong hơn 200 năm dùng làm phân
fertiliser bón
• Found to have explosive properties • Tìm thấy thuộc tính nổ nhờ tai nạn
by accident • “Trong nhiều năm AN được coi là
• “For many years Ammonium không nổ … Người ta quen chứa
Nitrate was considered to be non- chúng thành đống lớn cao hàng
explosive…they used to store chục mét và có thể đóng bánh lại.
HUGE hundred foot tall piles of it, Người ta có thể phá nó bằng máy
which would clump up. They would ủi và mìn! Dần dần điều không thể
break it up with bulldozers and tránh khỏi đã xảy ra, và họ đã thấy
dynamite! Eventually the inevitable AN không phải là chất không nổ,
happened, and they found out that nó chỉ rất khó kích hoạt”
Ammonium Nitrate isn’t non-
explosive, it’s just darned hard to
initiate.”

HISTORY/ LỊCH SỬ – OPPAU, 1921


 50:50 mixture - Ammonium Nitrate & Ammonium
• Hỗn hợp 50:50 AN và
Sulphate
(NH4)2SO4
 4500t pile, only 450t exploded
• Đống 4500 tấn, chỉ nổ
 430 people dead, countless injuries
450 tấn
 Blasting powder used to break up pile (16,000
times previously without incident) • 430 người chết, số
lượng bị thương
không đếm xuể
• Thuốc nổ đã được
dùng để phá đống
(16000 lần trước đó
sử dụng không có
sự cố)
Crater 250ft wide, 50ft deep
Hố tạo thành rộng 75m, sâu 15m

TBMICCO training document 1


C08-AN Basic of safety

AMMONIUM NITRATE PROPERTIES


THUỘC TÍNH CỦA AMON NITRAT
• Strong Oxidising Agent • Chất ôxy hoá mạnh
• Hygroscopic (Solid) • Hấp thụ độ ẩm mạnh
• “Stable” unless contaminants • “Ổn định” trừ khi bị nhiểm bẩn.
present/ – Ví dụ như kim loại, hữu cơ, chlo, pH
– E.g. organics, metallic, chlorides, low pH thấp
• Decomposes on heating to give • Phân huỷ do nhiệt và sinh hơi độc
toxic fumes • Chất rắn tinh khiết:
• Pure solid: – Nóng chảy : 169oC
– Phân rã ở >170oC
– Melts: 169oC
(NH3 và HNO3)
– Dissociates: >170oC
– Phân huỷ ở >200oC
(Ammonia & Nitric Acid)
(NO, NO2 & nước)
– Decomposes: >200oC (Nitrous Oxide /
Nitrogen Dioxide & Water)

MAJOR HAZARDS
NGUY CƠ CHÍNH

• FIRE/ CHÁY

 DECOMPOSITION/
PHÂN HỦY

 DETONATION/ NỔ

FIRE HAZARD
NGUY CƠ CHÁY
• Ammonium Nitrate itself does not • Bản thân AN không cháy, nhưng có
burn, but can support fire in thể hỗ trợ cháy cho vật liệu cháy
combustible materials • Dung dịch AN nóng nồng độ cao có
• Hot, concentrated Ammonium Nitrate thể sinh lửa trong giẻ, gỗ vv
solution can initiate fire in rags,
wooden materials, etc. • Hơi độc (NOx) sinh ra trong AN tan
• Toxic (NOx) fumes are given off molten chảy
AN • Chất oxy hoá, bổ sung oxy tới hạn
• Oxidising agent – adds chemical bound cho đám cháy, cung cấp oxy cho
oxygen to a fire, supplies oxygen to tam giác cháy
“fire triangle” • Đám cháy có AN không thể dập
• Fires involving AN cannot be bằng cách loại bỏ không khí
extinguished by the exclusion of air • CONTROL WITH WATER – direct
• CONTROL WITH WATER – direct stream
stream • Tránh nhiễm bẩn các chất hữu cơ
• AVOID ORGANIC CONTAMINATION

TBMICCO training document 2


C08-AN Basic of safety

DECOMPOSITION HAZARD
NGUY CƠ PHÂN HỦY
• Pure solid Ammonium Nitrate • AN rắn tính khiết nóng chảy và
melts and begins to undergo bắt đầu phân rã ở nhiệt độ lớn
dissociation at temperatures
>170oC hơn 170oC:
– Endothermic reaction, nitric acid – Phản ứng thu nhiệt, axit nitric và
& ammonia amoniac
• Above 200oC, the Ammonium • Trên 200oC, AN phản ứng phân
Nitrate decomposition reaction huỷ mạnh hơn: giải phóng
becomes significant
– Exothermic reaction, NOx gases nhiệt, khí NOx
• At atmospheric pressure, with no – Phản ứng tỏa nhiệt, các khí NOx
external heat input, both reactions • Ở áp suất khí quyển, không có
proceed simultaneously nguồn nhiệt ngoài, cả hai phản
– Will reach self-stabilisation ứng xảy ra đồng thời.
temperature of 290oC
– Sẽ đạt đến nhiệt độ tự ổn định ở
290oC

DECOMPOSITION HAZARD
NGUY CƠ PHÂN HỦY
• If reaction gases can’t escape • Nếu khí phản ứng không
freely: thể thoát đi:
– Temperature & pressure continue
to rise, dissociation reaction – Nhiệt độ và áp suất tiếp tục
suppressed tăng, phản ứng phẫn ra bị kìm
– Runaway decomposition can
occur  leading to EXPLOSION hãm
– Sự bùng nổ phân huỷ có thể
• Most obvious sign of runaway
decomposition is evolution of xảy ra dẫn đến Nổ
yellow / brown gas (NO2) • Dấu hiệu rõ ràng của sự bùng
nổ phân huỷ là sản sinh ra khí
nâu vàng NO2

DECOMPOSITION HAZARD
NGUY CƠ PHÂN HỦY
• A number of materials have • Một số vật liệu có hiệu ứng
a strong catalytic effect on xúc tác mạnh lên sự phân
the thermal decomposition huỷ toả nhiệt của AN
of AN • Nếu các vật liệu này hiện
• If these materials are hữu, sự phân huỷ có thể
present, decomposition xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn
can occur at lower • Nếu các vật liệu này hiện
temperatures hữu, sự phân huỷ có thể
• Critical temperatures may xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn
be as low as operating
temperatures

TBMICCO training document 3


C08-AN Basic of safety

DECOMPOSITION HAZARD
NGUY CƠ PHÂN HỦY
• Rate of decomposition is • Tốc độ phân huỷ được tăng
accelerated by presence of tốc bởi sự hiện diện của các
sensitising agents, as well as tác nhân nhạy hoá cũng như
increased temperature & giảm áp suất và nhiệt độ tới
pressure hạn
• Organics provide fuel for a • Chất hữu cơ cung cấp nhiên
fire, extra heat input can liệu cho đám cháy, nguồn
contribute to runaway nhiệt bổ sung có thể góp
reaction phần làm phản ứng bùng nổ
• AVOID CONTAMINATION • TRÁNH NHIỄM BẨN
• AVOID HEATING IN • TRÁNH GIA NHIỆT TRONG
CONFINEMENT KHÔNG GIAN KÍN

AN DECOMPOSITION CATALYSTS
CÁC CHẤT XÚC TÁC PHÂN HỦY AN
• Free acidity (pH < 2.0)/ Axit tự do (pH<2)
• Chlorides/ Clo
• Alkali metals (lithium, sodium, potassium, etc.)/ Kim loại kiềm (Li, Na, K, vv)
• Reactive powdered metals (copper, lead & zinc)/ Bột kim loại phản ứng
(đồng, chì, kẽm)
• Chromium salts (chromates, dichromates, etc.)/ Muối chrôm
• Salts of copper, manganese, cobalt & nickel/Muối đồng, mangan, côban,
niken
• Sulfur/
• Nitrites These are explosive
in their own right
• Chlorates Bản thân là chất nổ
• Perchlorates
• Bromides, iodides

FIRE  DECOMPOSITION  DETONATION


Cháy  Phân huỷ  Kích nổ
• Fire can provide heat input to initiate a
decomposition reaction
Cháy có thể cung cấp nhiệt để bắt đầu phản
ứng phân huỷ
• If temperature and pressure increase
significantly  EXPLOSION
Nếu nhiệt độ và áp suất tăng đáng kể > nổ
• Texas City Incident, 1947
Sự cố tại thành phố Texas nămg 1947
• Organic content in Ammonium Nitrate “The powerful explosion hurled
standardised to <0.2% shortly after this
incident the Grandcamp’s 1.5 ton anchor
Tiêu chuẩn Hàm lượng chất hữu cơ trong two miles”
AN ngay sau sự cố này được hạ xuống Vụ nổ mạnh ném mỏ neo nặng
<0.2% 1.5 tấn của tầu Grandcamp đi xa
3,6km.

TBMICCO training document 4


C08-AN Basic of safety

DETONATION HAZARD
NGUY CƠ NỔ
• Ammonium Nitrate is • AN khó kích nổ
difficult to detonate • Ngọn lửa, ma sát hoặc tia
• Flames, friction or sparks lửa không phải là nguyên
are not known to cause a nhân kích nổ
detonation • Khó kích hoạt với va chạm
• Not easily initiated by chéo
projectile impact • Bụi AN không cháy > không
• AN dust is non-combustible có nguy cơ nổ bụi AN
 no dust explosion
hazard

DETONATION HAZARD
NGUY CƠ NỔ
• For AN solutions, the most • Đối với dung dịch AN, cơ chế
credible explosion nổ phổ biến nhất trong vận
mechanism in industrial hành công nghiệp là phân
operations is decomposition huỷ do gia nhiệt trong không
gian kín.
caused by heating under
confinement • Nổ có thể là cháy bùng hoặc
kích nổ
• Explosion can be deflagration – Cháy bùng – sóng nổ di chuyển ở
or detonation tốc độ nhỏ hơn tốc độ âm thanh
– Deflagration – Blast wave travels – Kích nổ - sóng nổ di chuyển ở tốc
at less than sonic velocity độ bằng hoặc lớn hơn tốc độ âm
– Detonation – Blast wave travels thanh
at equal to or greater than sonic
velocity

MECHANISM FOR EXPLOSION OF AN


MECHANISM FOR EXPLOSION OF
Cơ chế nổ AN
AMMONIUM NITRATE

Loss of Ammonia Can start at any temperature under


correct conditions
NH4NO3  NH3 + HNO3
Acidic Results from the above acid generation &
release of vapor ammonia

Decomposition Strong smell but no visible NOx


NH4NO3  N2O + 2H2O

More Acidic
Large evolution of reaction gas.

Increased Rate of Visible NOx cloud.


Decomposition

Reaction rates increase, becomes


Runaway Reaction thermally unstable
Reaction makes N2, NO, NO2, H2O

Explosion/Deflagration

Decomposition leading to detonation 


Ammonium Nitrate Solutions

TBMICCO training document 5


C08-AN Basic of safety

MECHANISM FOR EXPLOSION OF AN


Cơ chế nổ AN
Mất NH3 Có thể xảy ra ở mọi nhiệt độ trong các điều kiện cụ thể
NH4NO3NH3+HNO3
Axít hoá
Do tạo thành axit từ bước trên và giải phóng NH3

Phân huỷ Có mùi nặng nhưng không nhìn rõ Nox


NH4NO3NH3+HNO3
Axít hoá hơn
Sản sinh nhiều khí, nhìn rõ mây Nox
Tăng tốc độ phân huỷ

Phản ứng bùng nổ Tốc độ phản ứng tăng, không ổn định nhiệt độ. Phản
ứng sinh N2, NO, NO2, H2O
NỔ/CHÁY BÙNG
Phân huỷ dẫn đến nổ Dung dịch AN

RESISTANCE TO DETONATION
Chống kích nổ
A number of factors increase the Các yếu tố sau tăng khả năng nổ,
likelihood of an explosion. They bao gồm:
include • Điều kiện axit cao (pH thấp)
• Strongly acidic conditions (low • Mật độ thấp (sự có mặt của
pH) bong bóng)
• Low density (e.g. presence of • Nhiễm bẩn
bubbles) • Hạn chế thông gió
• Contaminants • Nhiệt độ cao
• Limited venting • Nồng độ cao (>90%)
• High temperatures • Hàm lượng carbon >0.2%
• High concentration (>90%) • Độ rỗng cao
• Organic content >0.2% • Sự có mặt của khối lượng tới
• High porosity hạn
• Presence of critical mass • Gia nhiệt lâu
• Prolonged heating

DECOMPOSITION  DETONATION
Phân huỷ  kích nổ

• Decomposition can lead to • Sự phân huỷ có thể dẫn đến


detonation when conditions are kích nổ khi đúng điều kiện.
right
– E.g. Confined gases, increased pressure
Ví dụ khí trong không gian
and temperature kín, tăng áp và nhiệt độ
• Incident / Tai nạn  Terra, Port
Neal 1994
Terra, Port Neal

TBMICCO training document 6


C08-AN Basic of safety

TERRA, PORT NEAL – 1994


• At 6:04am on December 13 1994, the right
combination of Temperature, Confinement,
Sensitization and Time resulted in
detonations of an offline neutraliser
(primary explosion) and run down tank
(secondary explosion)
• Less than 10% of the AN detonated,
approx. 70 tonnes
• 4 people killed, 18 injured
• Vào 6:04 tháng 12 năm 1994 tổ hợp thích
hợp của Nhiệt độ, không gian kín, độ nhạy The Aftermath  Decomposition leading to
và thời gian gây ra vụ nổ bộ trung hoà Detonation
đang dừng hoạt động (Vụ nổ đầu) và bồn Kết quả : sự phân huỷ dẫn đến kích nổ.

chứa dưới (vụ nổ sau)


• Dưới 10% lượng AN phát nổ, khoảng 70
tấn.
• 4 người chết, 18 bị thương.

TERRA, PORT NEAL – 1994


NH3 Sparge/ Phun NH3 Nitric Acid Sparge/ Phun axit
nitric

Steam Injection/
Phun hơi

AT

Neutraliser/ Bộ trung hòa

Run Down Tank/


Bồn chứa dưới

TERRA, PORT NEAL – 1994


• Strongly acidic conditions in • Môi trường axit mạnh trong bộ trung
neutralizer hoà
• Prolonged application of 200 psig (~ 14 • Cấp hơi áp suất cao (200Psig) trong
barg) steam to nitric acid spargers thời gian dài ở ống phun axit
• Low density zones (bubble generation, • Vùng tỷ trọng thấp (có sinh bong bóng,
application of compressed air & có khí nén, hơi)
steam) • Không có lưu dòng Cách ly các cảm
• Lack of flow  isolation of process biến công nghệ
monitoring sensors • Có mặt clo (giảm năng lượng hoạt hoá
• Presence of chlorides (decreased cho sự phân huỷ)
activation energy for decomposition) • Thiếu giám sát công nghệ khi dừng
• Lack of process monitoring while xưởng có các bồn còn hoá chất.
shutdown, with charged process
vessels

TBMICCO training document 7


C08-AN Basic of safety

DETONATION – MAIN INITIATING FACTORS


Kích nổ - Các yếu tố kích hoạt chính
• Contamination • Nhiễm bẩn
• Combustible materials • Vật liệu cháy
• Confined heating • Gia nhiệt không gian kín
• Low pH • pH thấp
• High temperature • Nhiệt độ cao
• Shock initiation • Có va đập sốc

BANG

CONTAMINATION
NHIỄM BẨN
• Organic materials (including • Vật liệu hữu cơ (bao gồm cả phụ
additives) gia)
• Low density  steam, air, • Mật độ thấp  hơi, không khí, khí
decomposition gases, prill <0.7kg/L phân huỷ , hạt <0,7kg/l
• Reactive powdered metals (e.g. • Bột kim loại phản ứng (ví dụ đồng,
copper, lead, aluminium, zinc) chì, nhôm, kẽm)
• Salts of copper, manganese, cobalt • Muối đồng, mangan, cô ban, niken
& nickel • Gốc nitrit như sodium nitrit ( dung
• Nitrites such as sodium nitrite dịch khí)
(gasser solution) • Chlo, Br, I
• Chlorates, bromides, iodides • Muối clo như NaCl
• Chlorides such as sodium chloride • Acids/ Axit

COMBUSTIBLE MATERIALS
VẬT LIỆU CHÁY

• Metal powders • Bột kim loại


• Wood (e.g. scaffold planks, • Gỗ (ví dụ mảnh giáo, gỗ,
pellets, etc.) vv)
• Paper (e.g. packaging • Giấy
materials) • Giẻ
• Rags • Dầu bôi trơn
• Lubricating oils

TBMICCO training document 8


C08-AN Basic of safety

CONTAMINATION
NHIỄM BẨN

HEATING UNDER CONFINEMENT


Gia nhiệt trong không gian kín
• Heat and gases increase, • Nhiệt và khí tăng, áp suất
rapid pressure increase tăng nhanh
• Equipment failure due to • Thiết bị hỏng do quá áp
overpressure • Tự cháy bền
• Self-sustained burning • Áp > 2000kPa  nổ
• >2000 kPa  leads to • Ví dụ: công tác nhiệt, nỗ lực làm
sạch AN bằng cách phun hơi
explosion
– E.g. Hot work, attempting to
release fudged AN with steam
injection

LOW pH
pH THẤP
•Acid sensitises •Axit làm nhạy AN
Ammonium Nitrate •Nhiệt độ phân huỷ thấp
•Lowers decomposition hơn
temperature

TBMICCO training document 9


C08-AN Basic of safety

HIGH TEMPERATURE
NHIỆT ĐỘ CAO

• Ammonia boil-off 170oC to • NH3 bị giải phóng ra từ


200oC 170oC đến 200oC
• Solution acidic – Dung dịch có tính axit
• Increase sensitivity – Tăng độ nhạy
• Impurities lower • Tạp chất làm giảm nhiệt
decomposition độ phân huỷ
temperature

SHOCK INITIATION
VA ĐẬP SỐC
• Fairly insensitive to • Khá nhạy với với va
impact, friction or sparks đập, ma sát hoặc đánh
• Shock caused by lửa
projectile is possible • Sốc va đập có thể là
source of initiation nguồn kích hoạt
• More likely to occur in hot AN – nhiều khả năng xuất hiện
solutions rather than a cold trong dung dịch AN hơn
heap of solid AN trong khối AN rắn
• NOTE: Never attempt to • Chú ý: không bao giờ thử
release fudged làm sạch AN bằng cách
Ammonium Nitrate by chọc gậy hay gõ búa lên
rodding or hammering sản phẩm
product

CHEMICALS
CÁC HÓA CHẤT

Ammonium Nitrate process Hoá chất công nghệ tạo


chemicals include: AN bao gồm:
• Ammonium nitrate
•AN (dung dịch và rắn)
(solution & solid)
• Nitric acid •Axit nitric
• Ammonia (anhydrous & •NH3 (lỏng & khan)
aqua) •Sapphyr hoặc SK-Fert
• Sapphyr or SK-Fert •Phụ gia phủ vỏ
• Coating Agents

TBMICCO training document 10


C08-AN Basic of safety

CHEMICALS – PERSONAL SAFETY


HOÁ CHẤT-AN TOÀN CÁ NHÂN

•Avoid ingestion, eye •Tránh nuốt phải, tiếp


and skin contact and/or xúc với mắt, da và/hoặc
inhalation of process hít phải các hoá chất
chemicals của quá trình công nghệ
•Health hazards •Nguy cơ với sức khoẻ
– Chemical & Thermal – Bỏng nhiệt & hoá chất
Burns – Hít phải khí, bụi
– Gas & Dust Inhalation – Tiếng ồn
– Noise

CHEMICALS – PERSONAL SAFETY


HÓA CHẤT – AN TOÀN CÁ NHÂN
• Various types of dangerous & • Các loại vật dụng nguy cơ,
hazardous goods present on site nguy hiểm khác nhau có trên
• Ammonium Nitrate is classified hiện trường
as an oxidising agent (DG class • AN là được phân loại là chất
5.1) oxy hoá khử (LOẠI 5.1)
• Most governments regard • Chính phủ (indonesia) coi AN
Ammonium Nitrate as explosive là chất nổ
• Some AN plant chemical • Một số nguy hiểm hoá chất
hazards của nhà máy AN
• AN – burns, inhalation of dust – AN: bỏng, hít phải bụi
• NOx – inhalation – NOx: hít phải
• Ammonia & Nitric Acid – inhalation, – NH3 và HNO3: hít phải, bỏng hoá
chemical burns chất

AN SOLUTION BURNS
BỎNG DUNG DỊCH AN
• Burns caused by hot ANS are • Bỏng do dung dịch AN lỏng
very severe as they are both: rất nghiêm trọng do chúng
• Thermal, and đồng thời gây cả
• Chemical – Bỏng nhiệt và
• AN solutions in plant are – Bỏng hoá chất
normally >100oC • Dung dịch AN trong nhà máy
• Burns can be caused by: thường có nhiệt độ >100oC
• Process leaks, overflow of process • Bỏng có thể do:
vessels
– Rò rỉ công nghệ, tràn các bồn
• Breakthrough of hot liquid / vapour công nghệ
while attempting to clear blocked
lines – Hơi/chất lỏng nóng vọt ra khi cố
thông các đường ống bị tắc

TBMICCO training document 11


C08-AN Basic of safety

CHEMICALS – GENERAL ISSUES


HOÁ CHẤT – MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN
• Cross-contamination when • Nhiểm bẩn chéo khi xử lý
handling raw materials / nguyên vật liệu/hoá chất do:
chemicals, caused by: – Nhãn dán không đúng
• Incorrect labelling – Lưu kho không đúng
• Inappropriate storage – Khoảng cách phân lô không thích
• Inadequate segregation distances hợp
• Poor disposal methods – Phương pháp xử lý thải không đúng
• Loss of containment – tank • Mất chỗ chứa- tràn bồn bể, rò rỉ
overflow, leaking bunds, etc. vv
• Inadequate decontamination of • Loại nhiểm bẩn khỏi phương
equipment leaving plant tiện thiết bị rời nhà máy
• Waste accumulation / disposal • Tích tụ chất thải/phát thải (ví dụ
(e.g. Coating Agent wastes phụ gia bọc vỏ thải phải được
should be segregated from tách khỏi AN thải
Ammonium Nitrate waste)

CHEMICALS – TACN
Hoá chất – TACN
• Tetra Amine Copper Nitrate (TACN) is an • TACN tetra Amine copper Nitrate là
impact sensitive explosive (slightly chất nổ nhạy va đập (thấp hơn azid
lower than lead azide but higher than chì nhưng cao hơn TNT)
TNT)
• Formed when copper (or brass) is in • Hình thành khi đồng hoặc đồng thau
contact with ammonium nitrate tiếp xúc với AN
• Ranges in colour from blue to purple • Dải mầu từ xanh sang tím
• Removed by painting with weak • Loại bỏ bằng cách quét dung dịch HCL
hydrochloric acid solution, and flushing nhẹ và xả rửa bằng nước
with water • Chú ý: chỉ người đủ trình độ mới được
NOTE: Removal done by qualified thực hiện việc loại bỏ
personnel
 Any coloured Ammonium Nitrate growths (pink, green, blue
or purple) indicate Iron, Nickel, Copper or Zinc
contamination & sensitised product
 Report all discoloured Ammonium Nitrate
 Nếu AN có mầu xuất hiện (hồng, xanh lá, xanh hoặc tím)
dấu hiệu nhiễm sắt, niken, đồng và kẽm & là sản phẩm
nhạy.
 Báo cáo bất kỳ hiện tượng mất mầu nào của AN

TACN Sensitivity
Độ nhạy của TACN
Compound Rel. Impact Sensitivity
Hợp chất Độ nhạy ảnh hưởng
Lead Azide 10
TACN 19
RDX 32
TNT 95
• Not Friction Sensitive. >360 N (BAM Apparatus)
• Không nhạy ma sát >360N ( dụng cụ BAM)

TBMICCO training document 12


C08-AN Basic of safety

MATERIALS OF CONSTRUCTION
Vật liệu xây dựng
• Wooden structures, mild steel • Kết cấu gỗ, thép mềm
(Iron based), Copper or Nickel (thép), hợp kim đồng
alloys are prohibited in direct hoặc niken bị cấm sử
Ammonium Nitrate service – dụng cho các hệ thống
systems in place for control phục vụ AN trực tiếp
• Stainless Steel 304L – được kiểm soát.
recommended for normal • Thép không gỉ 304L:
Ammonium Nitrate service khuyến cáo cho dịch vụ
• Stainless Steel 310L – AN thông thường
recommended for Ammonium • Thép không gỉ 310L:
Nitrate service at low pH & khuyến cáo cho dịch vụ
high temperature AN ở pH thấp và nhiệt độ
cao

MATERIALS OF CONSTRUCTION
Vật liệu xây dựng

• Stainless Steel 316L – can be • Thép không gỉ 316L: có thể


used for normal Ammonium dùng cho dịch vụ AN
Nitrate service, but not low thường, nhưng không dùng
pH or high temperature due cho pH thấp hoặc nhiệt độ
to Molybdenum content cao do có chứa
• All new materials need to be Molybdenum
tested for reaction prior to • Mọi vật liệu mới cần phải
Ammonium Nitrate service được thử nghiệm về phản
ứng trước khi dùng cho AN

INCOMPATIBLE CHEMICALS – TOULOUSE, 2001


Hoá chất không tương thích – Toulouse 2001
 Site had ammonia, ammonium nitrate, nitric acid & chlorine derivatives
Initial explosion occurred in a rarely used reject store, currently holding
waste ammonium nitrate, after contractor had been asked to remove some
chlorine derivative waste from a plant area
 Hiện trường có NH3, AN, HNO3, các hoạt chất gốc clo. Vụ nổ đầu tiên xảy
ra ở nhà kho bỏ không ít sử dụng, đang chứa AN thải, sau khi nhà thầu
được yêu cầu thải bỏ một số hoá chất gốc clo từ khu vực xưởng.

Toulouse 2001 General belief is that cross-


contamination from chlorine
derivative resulted in explosion of
ammonium nitrate
Người ta tin rằng nhiễm bẩn chéo
giữa các chế phẩm gốc clo là
nguyên nhân gây nổ AN.
Risk Register

TBMICCO training document 13


C08-AN Basic of safety

INCOMPATIBLE CHEMICALS – ARGYLE, 1995


Hoá chất không tương thích – Argyle, 1995
• Highly concentrated sodium nitrite
in water, mixed with ammonium
Incompatible
chemicals mixed
Uncontrolled chemical reaction Time nitrate waste
• Violent reaction occurred
• Drum began to smoke and when
approached with a fire extinguisher
Explosion Two people seriously injured it exploded (reaction propagated to
explosion)
• Hàm lượng sodium nitrite lớn trong
nước, trộn với AN thải
• Phản ứng mãnh liệt xuất hiện
• Phuy bốc khói và khi đến gần
bình chữa cháy nó đã nổ (phản
ứng phát triển thành vụ nổ)

INCOMPATIBLE CHEMICALS – EXPERIMENT


Hoá chất không tương thích – Thí nghiệm
• Orica research centre at Kurri
Kurri attempted to recreate the
Argyle incident
• Unable to replicate events from
Argyle
• NOTE: Unpredictability of Ammonium Nitrate behaviour
• Trung tâm nghiên cứu của Orica tại Kuri Kurri đã thử tái tạo
lại tai nạn Argyle
• Không thể lặp lại các sự kiện ở Argyle
• CHú {: Sự không dự đoán được với tính chất của AN

SIGNIFICANT RISK EQUIPMENT


Các thiết bị có nguy cơ đặc biệt cao
• Pressure vessels
• Tanks
• Evaporators
• Pumps
• Moving parts
• Bồn chịu áp
• Bồn
• Bộ bốc hơi
• Bơm
• Các bộ phận chuyển động

TBMICCO training document 14


C08-AN Basic of safety

EQUIPMENT HAZARDS – GENERAL


Nguy cơ thiết bị - Chung
• High AN solution concentration • Nồng độ và nhiệt độ cao của
& temperature dung dịch AN
• Potential for low pH conditions • Tiềm năng của điều kiện pH
– excess acid (passing valves) thấp – dư axit (van bị rò)
• Sensitised or contaminated • Sản phẩm nhạy hoặc ô
product in process (organics, nhiễm trong quá trình công
chlorides, etc.) nghệ (hữu cơ, chlo, vv)
• Incorrect materials of • Vật liệu xây dựng không
construction đúng
• Confined vapours, inadequate • Hơi trong không gian kín,
venting or relief protection
không đủ thông hơi hoặc
giảm áp không đủ

EQUIPMENT HAZARDS – GENERAL


Nguy cơ thiết bị - Chung
• Materials left in vessels after • Vật liệu bỏ quên trong bồn
repairs / maintenance sau khi sửa chữa/bảo
• Blockages of solid AN in dưỡng
pipework – pressure build-up • Tắc AN trong ống – tăng
• Heat generation from friction áp
/ rubbing / misalignment • Nhiệt sinh ra trong ma
• Pump dead-head or dry run sát/chùi/lệch
 pressure & temperature • Bơm bị chặn hoặc chạy
increase khô  áp suất, nhiệt độ
• Foreign objects entering tăng cao
process • Vật liệu lạ đi vào công
nghệ

EQUIPMENT CONTROLS – GENERAL


Kiểm soát thiết bị - Chung
• High temperature & pressure • Trip nhiệt độ và áp suất cao
trips • Các hệ thống pha loãng
• Dilution systems • Hệ thống xả đầy đủ
• Adequate relief systems • Thiết bị kiểm soát và đo pH
• Instrumented pH • Quy trình kiểm thử/hiệu
measurement & control chuẩn
• Testing / calibration • Theo dõi trực tuyến (DCS, quy
procedures trình lấy mẫu, nhật ký)
• Online monitoring (DCS, • Kiểm tra/bảo dưỡng/xem xét
routine sampling, log sheets) định kz
• Routine inspections /
maintenance / overhauls

TBMICCO training document 15


C08-AN Basic of safety

EQUIPMENT CONTROLS – GENERAL


Kiểm soát thiết bị - Chung
• Vessels emptied for extended • Các bồn bể rỗng cho dừng lâu
shutdown (>8hrs) dài (>8 giờ)
• Filters on pump suction • Bộ lọc đầu vào bơm
• Condition monitoring • Theo dõi điều kiện
• Design standards • Các tiêu chuẩn thiết kế
• Training & operating • Quy trình Huấn luyện & vận
procedures hành
• Immediate inspection of hot • Kiểm tra ngay lập tức các
spots, noises, unusual điểm nóng, có tiếng ồn, mùi
odours, etc. bất thường vv
• Housekeeping • Vệ sinh công nghiệp

MAINTENANCE ISSUES
Các vấn đề bảo dưỡng
• Hotwork  Reaction between residual Ammonium Nitrate and
heat can result in build-up of pressure, and possible explosion
• Many hotwork incidents have occurred:
• Công tác nhiệt Phản ứng giữa AN tồn dư và nhiệt có thể gây ra
tích tụ áp suất và có thể nổ
• Đã có nhiều sự cố công tác nhiệt xả ra
e.g. A bolt exploded from a steel beam e.g. Valve containing Emulsion Phase
during oxy cutting – Ammonium Nitrate residue exploded during salvage oxy
was present in threads cutting – One fatality
Bulông nổ bắn từ dầm thép khi cắt dùng Van chứa pha nhũ tương tồn dư phát nổ
oxy: có AN ở ren khi cắt bằng oxy – một người chết
NOTE: Ammonium Nitrate could remain in unexpected places (e.g. under bolts, in hollows, within
insulation, etc.)
Decontamination and isolation procedures are critical for management of maintenance activities
Chú ý: AN có thể tồn dư ở những chỗ không lường trước (như dưới bulông, trong các lỗ, trong vật
liệu bảo ôn vv)
Quy trình cách ly và làm sạch nhiễm bẩn là rất quan trọng để quản lý các hoạt động bảo dưỡng

STORAGE, DISPATCH & TRANSPORT


Bảo quản, phân phối và vận chuyển
• Greatest hazard when storing • Nguy cơ lớn nhất khi bảo
and transporting ammonium quản và vận chuyển AN là
nitrate:  FIRE cháy
• AN Fire Hazards • Các nguy cơ cháy AN
• Chemical / metal contamination – Nhiễm hoá chất/kim loại
• Wooden scaffold planks or ladders – Thang/palet gỗ
• Wood & paper packaging materials – Vật liệu đóng gói giấy/gỗ
• Wooden handled tools – Công cụ dụng cụ cầm tay bằng gỗ
• Rags – Giẻ
• Lubricating, hydraulic & fuel oil – Dầu mỡ bôi trơn, dầu thuỷ lực,
dầu nhiên liệu
• No other materials should be – KHÔNG hoặc bất cứ vật tư nào
stored or transported with được bảo quản và vận chuyển
ammonium nitrate cùng với AN (đặc biệt là vật tư
(particularly not organics) hữu cơ)

TBMICCO training document 16


C08-AN Basic of safety

STORAGE, DISPATCH & TRANSPORT – GENERAL HAZARDS


Bảo quản, phân phối và vận chuyển – Các nguy cơ chung

• FIRE • Cháy
• Effects from incidents such as fire • Va chạm từ các sự cố như cháy,
& detonation, caused by kích nổ do không đủ phân cách
insufficient segregation between giữa các kho
stores • Mất chỗ chứa hoá chất do làm
• Loss of containment of chemicals sạch không đủ và/hoặc kè chắn
due to inadequate không đủ
decontamination and/or bunding • Đổ túi, chỗ bẫy khi đống AN sụp đổ
• Collapse of bags, entrapment from • Ngộ độc CO
falling Ammonium Nitrate piles • Xe nâng đổ khi xử lý tải không
• Carbon monoxide poisoning đúng
• Overturning of forklifts from • Va chạm giữa xe chở và/hoặc
incorrect load handling người
• Collision between vehicles and/or
personnel

STORAGE INCIDENT – YARWUN, 2008


Sự cố bảo quản
• February 23rd 2008  Returned • 23/2/2008: sản phẩm trả lại chất
product of unknown quality received lượng không rõ nhận tại site, trộn
on site, & blended into bulkstore piles và đánh đống
• Resulted in significant evolution of • Kết quả phát sinh khí NH3
ammonia gas • Người ta tin rằng sản phẩm trả lại
• Believed that returned product was bị nhiễm bẩn CaCO3 và chất hữu
contaminated by calcium carbonate & cơ (cỏ, gỗ, bùn bẩn vv)
organic matter (grass, wood, dirt, etc.) • Nêu rõ nhu cầu kiểm soát chặt chẽ
• Highlighted need for tighter control on sản phẩm trả lại (mẫu, vv) và cải
returned product (sampling, etc.) and thiện huấn luyện cho nhân viên lưu
improved training for bulkstore kho sản phẩm rời.
operators • Hầu hết các Nhà máy không chấp
• Most sites will not accept returned nhận sản phẩm trả lại
product

TRANSPORT INCIDENT – QLD, 1972


Sự cố vận chuyển – QLD 1972

A truck carrying 18.5 tonnes of Ammonium


The fire spreads melting the AN and truck tyres.
Nitrate catches fire due to an electrical fault in
The fire continues to heat non vented belly fuel
the cabin.
tanks.
There is no extinguisher on board.

Trucks provide both a


potential ignition source &
3 DEAD
fuel for a fire
Xe tải cung cấp cả hai
nguồn đánh lửa và nhiên
The belly tank ruptures detonating the liệu cho đám cháy
molten AN and tyres mixture.

• Ammonium Nitrate transport vehicle caught fire and exploded


• 3 fatalities, including driver and two farmers who were watching fire from too
close
• Xe chở AN bị cháy và phát nổ
• 3 người chết, gồm có lái xe, 2 nông dân xem đám cháy ở khoảng cách quá
gần

TBMICCO training document 17


C08-AN Basic of safety

TRUCK FIRES
Cháy xe
• Glenden, 2004

REMEMBER: AN supplies oxygen to fire triangle Camooweal, 2009


• Fires will burn violently.
• Control with water.
• Do not confine, ensure wide exclusion zone.
Ghi nhớ: AN cung cấp oxy cho đám cháy
• Đám cháy sẽ cháy mãnh liệt
• Kiểm soát bằng nước
• KHông được làm kín, đảm bảo cách ly một vùng rộng lớn.

TRANSPORT INCIDENT – INDIA, 2006


Sự cố vận chuyển – INDIA 2006
• February 2006 – AN solution • Tháng 2/2006: bồn chở dung dịch
tanker exploded at Orica emulsion AN nổ ở nhà máy nhũ tương Orica
plant • Dung dịch được sản xuất ở máy
• Solution had been prepared at the chuyển đổi Toll ở Rourkela 2 ngày
Toll converters site in Rourkela two trước, có quan sát thấy bong bóng
days earlier, bubbling and và hơi vàng sinh ra trong quá trình
yellowish fumes were observed rắn hoá
during dissolution process • Bồn chứa được nạp bằng dung
• Tanker loaded with fuming solution dịch có hơi Cửa kiểm tra lúc đầu
 manholes initially left open to được mở để thông hơi
allow dissipation • Khi đến Orica, bồn chứa được
• On arrival at Orica site, tanker was chuyển đến chỗ trống, cửa sập
removed to clear area, hatches được tháo bulông để tiếp tục
unbolted to continue venting thông hơi

TRANSPORT INCIDENT – INDIA, 2006


Sự cố vận chuyển – INDIA 2006
• At 2:35am on 9th Feb, blast • Vào 2:35 ngày 9/2 xảy ra nổ 
occurred  no fatalities, but không có thương vong, nhưng
significant property damage thiệt hại to lớn về tài sản.
• Believed that solution underwent • Người ta tin rằng dung dịch đã
an auto-catalytic decomposition, trải qua phân huỷ có xúc tác tự
leading to detonation động dẫn đến nổ
• Investigation showed that solution • Điều tra cho thấy dung dịch có
was low pH (1.6) and potentially độ pH thấp 1,6 và có thể nhiễm
contaminated (both lead and bẩn (kiểm tra sơ bộ cho thấy có
chlorides detected in initial testing) nhiễm chì và clo)
• Possibility that Toll manufacturer • Có khả năng nhà sản xuất Toll
was unaware of properties of AN & không biết về thuộc tính của AN
Orica’s SH&E requirements và các yêu cầu SHE của Orica

Contamination  Decomposition  Detonation


NHiễm bẩn  Phân huỷ  Nổ

TBMICCO training document 18


C08-AN Basic of safety

GENERAL AN CONTROLS
Kiểm soát chung AN
• Controlled steam pressure in AN • Kiểm soát áp suất hơi dịch vụ
service (limit temperature) AN (giới hạn nhiệt độ)
• Separation of oil-based waste, & • Tách chất thải gốc dầu và các
other incompatible materials vật liệu không tương thích khác
(no organics in AN plant or (không hữu cơ trong nhà máy
store) hoặc kho AN)
• Decontamination certificates • Chứng chỉ làm sạch nhiễm bẩn
• Operating, maintenance & • Các quy trình Vận hành, bảo
waste management procedures dưỡng và quản lý chất thải (bao
(including clearing blockages, gồm cả quy trình thông tắc vv)
etc.) • Quy trình Giấy phép làm
• Permit to work / isolation việc/cách ly
procedures

GENERAL AN CONTROLS
Kiểm soát chung AN
• Correct storage and labelling • Bảo quản và đánh nhãn đúng
for all chemicals on site cho tất cả hoá chất tại nhà
• Emergency procedures máy
• Material & Safety Data Sheets • Quy trình khẩn cấp
/ Safe handling guides • MSDS/hướng dẫn xử lý an
• Training – Induction, BOS, toàn
Take 5, etc. • Huấn luyện-Sơ bộ, BOS, Take
• “Modification” system used 5 vv
for all changes (temporary & • Hệ thống “Sửa đổi” sử dụng
permanent) cho mọi thay đổi (tạm thời,
cố định)

YOUR ROLE
Vai trò của bạn
• Understand the hazards of • Hiểu nguy cơ của AN, tuân
Ammonium Nitrate, uphold thủ cơ sở an toàn
the Basis of Safety • Tuân thủ hướng dẫn vận
• Observe operating hành và các quy trình của nhà
instructions & site máy
procedures • Báo cáo các sự cố sử dụng hệ
• Report all incidents using thống SHERMIS
SHERMIS system • Mang bảo hộ cá nhân thích
• Wear appropriate PPE hợp
• Maintain good housekeeping • Duy trì vệ sinh công nghiệp
at all times toàn thời gian

TBMICCO training document 19


C08-AN Basic of safety

YOUR ROLE
Vai trò của bạn

1. Follow decontamination 1. Luôn tuân thủ các quy


& waste management trình làm sạch và quản lý
procedures chất thải
2. Report all leaks, and any 2. Báo cáo mọi rò rỉ và
unusual situations mọi tình trạng bất
3. Keep training up to date thường
4. Remember, if in doubt, 3. Luôn cập nhật đào tạo
always ask for help: 4. Luôn ghi nhớ, nếu nghi
ngờ, luôn hỏi trợ giúp.

AN BOS – 5 KEY RULES


Cơ bản về An toàn cho AN- 5 quy tắc chính
• Do not contaminate AN • Không làm nhiễm bẩn AN:
– E.g. Organics, chlorides, low pH,
low density, etc. • V.d: các chất hữu cơ, chlo,
pH thấp, tỷ trọng thấp, vv

AN BOS – 5 KEY RULES


Cơ bản về An toàn cho AN- 5 quy tắc chính

• Do not contaminate AN • 2. Không gia nhiệt AN quá:


• Do not overheat AN • kiểm soát nguồn nhiệt
– Control external heat sources (e.g. ngoài. (V.d nhiệt độ hơi)
steam temperature)

TBMICCO training document 20


C08-AN Basic of safety

AN BOS – 5 KEY RULES


Cơ bản về An toàn cho AN- 5 quy tắc chính

• Do not contaminate AN • 3. Không cho AN vào chỗ


• Do not overheat AN kín:
• Do not confine AN • luôn đủ thông gió, không
– Adequate venting, do not contain chứa khí
gases

AN BOS – 5 KEY RULES


Cơ bản về An toàn cho AN- 5 quy tắc chính

• Do not contaminate AN • 4. Sử dụng nước chữa cháy:


• Do not overheat AN • loại bỏ nhiệt, không quây
• Do not confine AN khói
• Use water on fires
– Remove heat from fire, do not
smother

AN BOS – 5 KEY RULES


Cơ bản về An toàn cho AN- 5 quy tắc chính

• Do not contaminate AN • 5. Ngăn cách vật liệu không


• Do not overheat AN tương thích:
• Do not confine AN • Coi như mọi vật liệu là
• Use water on fires không tương thích với AN
• Separate incompatible
materials
– Assume all materials incompatible
with Ammonium Nitrate

TBMICCO training document 21


C08-AN Basic of safety

AN BOS – 5 KEY RULES


Cơ bản về An toàn cho AN- 5 quy tắc chính

• Do not contaminate AN • Không làm nhiễm bẩn AN


• Do not overheat AN • Không gia nhiệt AN
• Do not confine AN • Không cho AN vào chỗ kín
• Use water on fires • Sử dụng nước chữa cháy
• Separate incompatible • Ngăn cách vật liệu không
materials tương thích.

ANY QUESTIONS?

CÓ CÂU HỎI NÀO KHÔNG?

TBMICCO training document 22

You might also like