You are on page 1of 4

Đề 1

KIỂM TRA PHÁP LÝ BẤT ĐỘNG SẢN


Thời gian làm bài: 20 phút

Họ và tên: ........................................................... ……………….. Địa điểm làm việc:........................

PHẦN 1: PHÁP LUẬT VỀ DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI


1. Các loại hình bất động sản nào sau đây không phải đăng ký mẫu hợp đồng mua
bán bất động sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
A. Nhà phố, nhà phố thương mại, nhà biệt thự, nhà biệt thự song lập
B. Nhà ở liên kế
C. Officetel, shophouse, condotel, biệt thự nghỉ dưỡng
D. Tất cả đều đúng

2. Nếu cá nhân người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam hoặc người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thì thời gian sở hữu nhà ở/ căn hộ thuộc dự án nhà ở
thương mại là bao lâu?
A. 50 năm
B. Ổn định, lâu dài
C. Tùy theo quy định của nhà nước
D. Tất cả đều sai

3. Thời gian sở hữu nhà ở/căn hộ thuộc dự án nhà ở thương mại đối với công ty
trong nước có giấy đăng kí doanh nghiệp là bao lâu?
A. 50 năm
B. Ổn định, lâu dài
C. Theo thời hạn sở hữu của giấy đăng kí doanh nghiệp
D. Tất cả đều sai

4. Cá nhân nước ngoài muốn mua căn hộ thuộc dự án nhà ở thương mại tại Việt Nam
thì phải đáp ứng điều kiện gì?
A. Không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao; Hộ chiếu nước ngoài
còn giá trị và Có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập
cảnh Việt Nam;
B. Không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao và có đóng dấu kiểm
chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam;
C. Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị, có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ
quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam;
D. Không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao; Hộ chiếu mang quốc
tịch VN còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý
xuất nhập cảnh Việt Nam.

5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu tối đa bao nhiêu căn hộ thuộc dự án
nhà ở thương mại tại Việt Nam?
A. 1 căn
B. Không quá 30% tổng số căn hộ có mục đích để ở của một tòa nhà
C. Không quá 10% tổng số lượng nhà ở trong dự án
D. Không quá 10% tổng số căn hộ có mục đích để ở của một tòa nhà

Trang 1/4
PHẦN 2: PHÁP LUẬT VỀ DỰ ÁN THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ - DU LỊCH
6. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Chủ đầu tư phải tuân thủ các điều kiện để được phép ký hợp đồng mua bán bất
động sản nghỉ dưỡng với khách hàng theo quy định của Luật kinh doanh bất động
sản;
B. Chủ đầu tư không cần phải tuân thủ các điều kiện để được phép ký hợp đồng
mua bán bất động sản nghỉ dưỡng với khách hàng theo quy định của Luật kinh
doanh bất động sản;
C. Chủ đầu tư có thể ký hợp đồng mua bán bất động sản nghỉ dưỡng với khách hàng
bất kỳ giai đoạn nào mà chủ đầu tư mong muốn;
D. Chủ đầu tư phải hoàn thành xong móng cọc trước khi ký hợp đồng mua bán bất
động sản nghỉ dưỡng với khách hàng.

7. Biệt thự nghỉ dưỡng (chỉ có chức năng dịch vụ, không có chức năng ở) thuộc dự
án thương mại – dịch vụ sẽ:
A. Không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất (hay còn gọi là sổ hồng);
B. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (hay còn gọi là sổ hồng);
C. Tùy theo pháp luật từng địa phương;
D. Tùy theo quyết định phê duyệt của cơ quan Nhà nước.

8. Trường hợp cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (hay còn gọi là sổ hồng) cho căn hộ nghỉ
dưỡng có ghi nhận việc Khách hàng được sở hữu có thời hạn. Vậy khi hết thời hạn
sở hữu nêu trên Giấy chứng nhận thì có được gia hạn không?
A. Không được gia hạn;
B. Được gia hạn 1 lần không quá 50 năm;
C. Được gia hạn nhưng tùy theo pháp luật tại thời điểm gia hạn;
D. Tất cả đều sai.

9. Pháp luật có quy định về tỷ lệ/phần trăm chênh lệch diện tích mà chủ đầu tư được
phép khi bàn giao cho khách hàng hay không? Nếu có, tỷ lệ là bao nhiêu?
A. Có, ±1%;
B. Có, ±2%
C. Có, ±3%
D. Không, tính theo thực tế khi bàn giao;
E. Không, tùy theo thỏa thuận giữa chủ đầu tư và Khách hàng

PHẦN 3: MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI ĐsỊA BÀN HUYỆN PHÚ QUỐC
10. Theo quy định pháp luật dành riêng cho địa bàn huyện Phú Quốc, người Việt Nam
và người nước ngoài sẽ được giảm 50% thuế thu nhập cá nhân, nếu:
A. Có thu nhập phát sinh từ việc chuyển nhượng bất động sản tọa lạc tại huyện Phú
Quốc;
B. Có thu nhập cao phát sinh khi làm việc tại Phú Quốc;
C. Tât cả đều đúng;
D. Tất cả đều sai.

Trang 2/4
11. Các doanh nghiệp có dự án đầu tư tại địa bàn huyện Phú Quốc sẽ được:
A. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp suốt thời gian hoạt động của doanh nghiệp;
B. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp suốt thời gian thời hạn của dự án;
C. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp tối đa 4 năm kể từ khi có nhu nhập chịu thuế và
giảm 50% số thuế phải nộp cho 9 năm tiếp theo trong suốt thời hạn của dự án;
D. Tất cả đều sai.

12. Theo Quy chế 2503 do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chỉ cho phép chủ đầu tư dự án du lịch nghỉ dưỡng được chuyển đổi đất du
lịch sang đất ở:
A. Tối đa là 10% tổng diện tích đất của dự án;
B. Tối đa là 15% tổng diện tích đất của dự án;
C. Tối đa là 20% tổng diện tích đất của dự án;
D. Không có hạn chế, tùy theo phê duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

13. Sau khi dự án thương mại dịch vụ đã được chuyển đổi phần đất du lịch sang đất ở
theo đúng quy định của Quy chế 2503 do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành, thì
người nước ngoài có được mua biệt thự nghỉ dưỡng trong dự án hay không:
A. Được mua biệt thự nghỉ dưỡng có chức năng ở;
B. Được mua biệt thự nghỉ dưỡng có chức năng ở nếu cá nhân người nước ngoài
này đáp ứng điều kiện sở hữu nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
C. Không được mua.

PHẦN 4: CÂU HỎI TÌNH HUỐNG


14. Nếu khách hàng là cá nhân người Việt Nam dưới 18 tuổi thì có được ký kết hợp
đồng mua bán bất động sản với chủ đầu tư không?
A. Có
B. Không
C. Có nếu có bố hoặc mẹ làm đại diện trong Hợp đồng mua bán;
D. Có nếu có bố mẹ làm đại diện trong hợp đồng mua bán.

15. Đối với Khách hàng đã kết hôn thì khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận (sổ
hồng) bất động sản cho cả vợ chồng, Khách hàng cần cung cấp những hồ sơ gì?
i. Hợp đồng mua bán
ii. Hóa đơn GTGT (VAT)
iii. Các văn bản chuyển nhượng Hợp đồng mua bán (nếu có)
iv. Biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân cho từng lần chuyển nhượng Hợp đồng mua
bán (nếu có)
v. Biên bản bàn giao
vi. Giấy Chứng nhận đăng kí kết hôn
vii. Giấy cam kết tài sản riêng của vợ/chồng có xác nhận của Phòng công chứng
viii. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là độc thân (có xác nhận của UBND phường)
ix. Chứng minh nhân dân và hộ khẩu (của 2 người)

A. i, iii, iv, v, vi, vii ix


B. i, ii, iii, iv, v, vi, ix
C. ii, v, vi, vii, ix
D. i, ii, iii, iv, v, vii, ix

Trang 3/4
16. Chọn nhận định sai về việc chuyển nhượng quyền sở hữu.
A. Hợp đồng mua bán bất động sản có thể chuyển nhượng tại phòng công chứng
nếu bất động sản chưa được bàn giao hoặc đã bàn giao rồi nhưng Chủ đầu tư
chưa nộp hồ sơ xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Khách hàng.
B. Nếu Chủ đầu tư đã nộp hồ sơ xin cấp Giấy Chứng Nhận thì khách hàng thực hiện
thủ tục chuyển nhượng tại phòng Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
C. Sau khi Khách hàng thực hiện thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán và đóng
các loại thuế phí (nếu có) thì Chủ đầu tư sẽ xác nhận vào văn bản chuyển nhượng
hợp đồng mua bán cho Khách hàng.
D. Không câu nào sai.

17. Khách hàng phải thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân khi thực hiện chuyển
nhượng Hợp đồng mua bán tại đâu?
A. Tại chi cục thuế địa phương nơi có bất động sản;
B. Tại nơi có trụ sở chính của chủ đầu tư;
C. Tại nơi Khách hàng (bên chuyển nhượng) có hộ khẩu thường trú;
D. Tất cả điều đúng (nghĩa là Khách hàng có thể lựa chọn bất kỳ chi cục thuế nào để
thực hiện đóng thuế thuế thu nhập cá nhân).

18. Chủ đầu tư đã thế chấp Dự án cho Ngân hàng thì không được ký Hợp đồng mua
bán với Khách hàng nếu không có sự đồng ý của:
A. Khách hàng
B. Ngân hàng
C. Cơ quan Nhà nước
D. A và B
E. Tất cả các đáp áp trên

19. Khách hàng ký Hợp đồng mua bán chưa thanh toán đủ/chưa được cấp Giấy Chứng
Nhận (sổ hồng) thì qua đời, vậy chủ đầu tư phải giải quyết như thế nào?
A. Thanh lý Hợp đồng mua bán đã ký.
B. Hợp đồng mua bán mặc nhiên chấm dứt hiệu lực, chủ đầu tư sẽ hoàn trả tiền cho
người thừa kế theo pháp luật của khách hàng.
C. Chủ đầu tư sẽ giải quyết theo quyết định của người thừa kế hợp pháp theo quy định
pháp luật của Khách hàng và quy định của Hợp đồng mua bán.
D. Tất cả đáp án đều sai.

20. Khi khách hàng đồng sở hữu một biệt thự/căn hộ/condotel/biệt thự nghỉ dưỡng thì
có được chuyển nhượng phần sở hữu của mình cho người khác được không?
A. Không được phép chuyển nhượng;
B. Được chuyển nhượng khi được sự đồng ý của các đồng sở hữu còn lại;
C. Được chuyển nhượng nếu đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư (bên bán);
D. Tất cả đáp án đều sai.

Trang 4/4

You might also like