Professional Documents
Culture Documents
Lê Văn Tụy
MỤC LỤC
L Đ ....................................................................................................................................... 3
Phần : Đ Đ C TÍ H L C C CH ĐỘ G C TR Đ G G H Ơ G H L
TRƠ . ................................................................................................................................................. 6
1.3.1. Xây dựng đồ thị biểu diễn mối quan hệ của V theo t. .................................................... 12
1.3.2. Xây dựng đồ thị biểu diễn mối quan hệ của Fc theo V. ................................................. 15
PH : Đ L C H H Ô TÔ ............................................................................................. 19
2.4.2.1 Đánh giá lực phanh riêng ở cầu sau (có tải). ................................................................ 30
2.4.2.2 Đánh giá độ lệch phanh trên cầu sau (có tải) ............................................................... 30
2.4.2.3 Xử lý diễn biến lực phanh cầu sau (có tải) ................................................................... 30
PH N III : Đ T H H L Ệ Ô TÔ TH CH TR H C ........................................... 32
ỜI IĐ U
Môn h c Thí nghiệm tô Máy công trình có một vai tr quan tr ng trong
ngành Cơ khí Động lực, gi p sinh viên kiểm tra l i lý thuyết mà mình đ đƣ c h c,
đồng thời hiểu rõ hơn về phƣơng pháp đo các đ i lƣ ng vật lý trong lý thuyết ôtô.
Điều đó gi p một kỹ sƣ trong tƣơng lai dễ dàng tiếp cận với các công nghệ mới.
Sau khi h c môn Thí nghiệm tô Máy công trình , sinh viên sẽ làm bài
Thực hành môn Thí nghiệm tô Máy công trình .Trong bài báo cáo này, nhóm
thực hiện đo đặc tính lực cản chuyển động của xe trên đƣờng bằng phƣơng pháp lăn
trơn và đo lực phanh ôtô trên băng thử. Với bản thân của mỗi thành viên trong
nhóm c n h n chế về mặt kiến th c nên bài báo cáo không tránh đƣ c những sai
sót. R t mong sự chỉ d y thêm của quý thầy.
Sau c ng, em xin chân thành cám ơn thầy ê Văn Tụy đ tận tình hƣớng d n,
gi p đ nhiệt tình trong quá trình nhóm làm thí nghiệm của môn h c này.
Sinh viên
Đặng Thế Vũ
Hình 1.1 – Trung tâm thí nghiệm động cơ và ôtô tại trường ĐH Bách khoa Đà Nẵng
Trung tâm chuyên nghiên c u khảo sát, đo đ c các đặc tính của động cơ đốt
trong, đặc tính lực kéo, lực phanh của ô tô, kiểm tra các thông số kỹ thuật của ô-tô
với sự hỗ tr của các trang thiết bị hiện đ i nhƣ băng thử APA ( đo công su t động
cơ), các thiết bị đo lƣờng khí thải (AVL DiSmoke 4000 Diesel Tester), đo tiêu hao
nhiên liệu (AVL Fuel Balance 733), băng thử phanh (đo lực phanh bánh xe )…..
Phần I: ĐO Đ Đ Ủ
Đ
1.1. Cơ sở lí thuyết.
P
Pj
G
h
hg
Mf1 Mf2
P f1 P
f2
Z1 a b Z2
L
Hình 1-1: Các lực tác dụng lên ô tô khi lăn trơn trên mặt đường ngang.
Trong đó:
+ V- Vận tốc chuyển động của ô tô.
+ G - Tr ng lƣ ng toàn bộ của ô tô.
+ Pf1 – Lực cản lăn ở bánh xe bị động.
+ Pf2 – Lực cản lăn ở bánh xe chủ động.
Trong đó:
+ Fk-Lực kéo tiếp tuyến sinh ra t i bánh xe chủ động.
|+ α _-Độ dốc của mặt đường.
+ f-Hệ số cản lăn.
+ k-Hệ số cản không khí. (1.1a)
+ A-Diện tích cản chính diện của ô tô.
A = 0,8.1,855.2,100 = 3,124 [m2] (1.1b)
+ V-Vận tốc chuyển động tƣơng đối của ô tô trong môi trƣờng không khí.
+ f- Hệ số cản lăn của đƣờng:
32 V
f (1.2)
2800
+ G-Tr ng lƣ ng toàn bộ của xe.
+ g- Gia tốc tr ng trƣờng; g=9,81 [m/s2].
+ δi-Hệ số xét đến khối lƣ ng chuyển đổi quay của động cơ và hệ thống
truyền lực, thông thƣờng δi 1.
Xét trƣờng h p xe chuyển động trên đƣờng ngang (α= ), từ công th c (1.1) suy
ra ta có phƣơng trình chuyển động của ô tô nhƣ sau:
G dv
Fk G.f k . AV
. 2 . . i (1.3)
g dt
Khi tăng gia tốc của ô tô để ô tô đ t đến tốc độ Vmax thì phƣơng trình (1.3) sẽ trở
thành:
G dv
Fk G.f k . AV
. 2 . . i (1.4)
g dt
Khi đ t đến giá trị Vmax ta cắt nhiên liệu (thả chân ga), cắt ly h p cho xe chuyển
động chậm dần lăn trơn trên đƣờng từ đó Fk=0, ta có phƣơng trình:
G dv
0 G.f k . A.V 2 . . i (1.5)
g dt
Khi δi 1, ta viết l i phƣơng trình lăn trơn chuyển động chậm dần:
G dv
. G.f K . A.V 2 (1.6)
g dt
Vậy lực quán tính chuyển động chậm dần luôn luôn đồng nh t với lực cản
chuyển động của ô tô với b t kỳ tốc độ nào.
G dv
Fj Fc . G.f k . AV
. 2 (1.7)
g dt
Đặt:
F0=G.f0 (1.10)
F1=G.f1 (1.11)
F2=G.f2+k.A (1.12)
Vậy phƣơng trình tổng quát của lực cản lăn:
G dv
Fc . F0 F1.V F2 .V 2 (1.13)
g dt
Lực quán tính do chuyện động chậm dần của xe đóng vai tr là lực kéo, để xe
chuyển động đƣ c thì lực quán tính bằng lực cản. Vì vậy để xác đinh đặc tính lực
cản của ô tô trên đƣờng ta xác định lực quán tính chậm dần của ô tô. hƣ vậy
phƣơng pháp là thay vì đo lực cản của ô tô ngƣời ta đo lực cản chuyển động chậm
dần khi lăn trơn bằng cách đo vận tốc ô tô theo thời gian quay trơn.
1.2. hương pháp và trình tự thí nghiệm
1.2.1. hương pháp đo
Xác định tải tr ng toàn bộ của ô tô.
Cho xe gia tốc đến một vận tốc (v) nào đó ta ngƣng cung c p nhiên liệu, cắt li
h p và cho xe lăn trơn trên đƣờng và khi đó xe chuyển động chậm dần đều. Phƣơng
pháp là đo biến thiên tốc độ theo thời gian.
D ng đồng hồ đếm thời gian thay đổi theo tốc độ của ô tô ta lập đƣ c bảng số
liệu nhƣ sau:
ti Vi j Pj P
t1 V1 j1 Pj1
t2 V2 J2 Pj2
t3 V3 J3 Pj3
…. … …
tn Vn Jn Pjn
Vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ thay đổi giữa vận tốc V theo thời gian khi xe chuyển
động chậm dần.
D ng phƣơng pháp x p xỉ bình phƣơng cực tiểu để tìm đƣ c hàm V(t), bậc của
hàm x p xỉ có sai số trung bình phƣơng nhỏ hơn cảm biến.
Ta có đƣ c đồ thị sau:
t(s)
t(s)
Hình 1-2: Đồ thị biểu diễn vận tốc chuyển động của xe theo thời gian
và hàm xấp xỉ tương ứng.
L y đ o hàm của đa th c V(t) ta đƣ c:
=∑ (1.14)
Từ đó ta tính đƣ c Pj và ta tìm đƣ c giá trị Pc. Tiếp tục x p xỉ hàm bậc 2 hàm
Pctheo V.
Fc=F2.V2+F1.V+F0
Hình 1-3. Đồ thị biểu diễn quan hệ vận tốc theo lực cản tổng cộng của đường
và xấp xỉ bậc hai hàm Pc theoV.
Pc =Pf+Pω= F0+F1V+F2V2 (1.15)
Các hệ số trên tƣơng ng với các hệ số f0, và hệ số K khi xe ch y trên đƣờng tốt
Fc =G(a+bV)+k.A.V2 (1.16)
Từ đó ta tìm đƣ c các hệ số cản lăn và hệ số cản không khí.
1.3 ử lí số liệu
1.3 1 ây dựng đồ thị biểu diễn mối quan hệ của V theo t
Ta xây dựng đƣờng đặc tính vận tốc V theo t ( V = f(t)).
Kết quả đo khi làm thí nghiệm với V có th nguyên là [m/s].
Bảng 1-2: Quan hệ của vận tốc V theo thời gian t.
V Thời gian mỗi lần đo t [s]
tt V [m/s]
[km/h] L1 L2 L3 L4 TB
1 50.00 13.888889 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
2 45.00 12.500000 7,08 7,01 7,84 9,52 7,86
3 40.00 11.111111 15,36 15,33 16,51 18,59 16,45
4 35.00 9.722222 22,90 22,91 25,37 28,88 25,02
5 30.00 8.333333 31,86 32,92 35,24 39,96 35,00
6 25.00 6.944444 40,87 43,47 48,06 52,38 46,20
7 20.00 5.555556 52,09 55,57 62,66 64,36 58,67
Từ bảng số liệu vi = f(ti), tiến hành x p xỉ đặc tính biến thiên v = f(t) thành đa
th c x p xỉ bậc ba đối với thời gian t.D ng công cụ Excel để tìm hàm biểu diễn mối
quan hệ giữa V và t ta đƣ c:
16,00
14,00
y = 6E-07x3 + 0,0006x2 - 0,1819x + 13,893
12,00
10,00
8,00
6,00
4,00
2,00
0,00
0,00 10,00 20,00 30,00 40,00 50,00 60,00 70,00
Hình 1-5: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ của v theo t và hàm xấp xỉ của nó v=f(t).
Qua đó ta tìm đƣ c phƣơng trình biểu diễn mối quan hệ trên nhƣ sau:
V = 6E-07t3 + 0,0006t2 - 0,1819t + 13,893 (1.17)
Kết quả trên đƣ c tính toán với ttb, xác định dv/dt= f(t).
Từ hàm x p xỉ V=f(t), bằng cách l y đ o hàm của nó, ta xác định đƣ c hàm
dv/dt=f(t).
Theo lý thuyết thì lực cản FC = - FJ (Lực quán tính). Điều đó có nghĩa ta xác
định FC thông qua lực quán tính Fj. Với Fj = ma.j (1.18)
Với: j- Gia tốc quán tính của xe khi lăn trơn [m/s2]
ma=m0+mhk (1.20)
mhk- Khối lƣ ng của hành khách (ngƣời làm thí nghiệm, trung bình mỗi
ngƣời nặng 65kg):
dv
j 1,8.106.t 2 0, 0012.t 0.1819 [m / s 2 ]
dt (1.22)
G dv
FC .( ) j.ma (1,8.106.t 2 0, 0012.t 0.1819).2815 [ N ] (1.23)
g dt
D u của dv/dt là (-) để chỉ ta th y rằng xe ch ng ta đang khảo sát đang chuyển
động chậm dần.
500
Fc[N] Đồ thị biểu diễn mối quan hệ lực cản Fc và vận tốc V
450
400
350
300
y = 0,4937x2 + 12,669x + 197,07
250
200
150
100
50
0
0,0 2,0 4,0 6,0 8,0 10,0 12,0 14,0 16,0
V [m/s]
Hình1-6: Đồ thị biểu diễn lực cản Fc theo V và hàm xấp xỉ Fc = f(V)
Từ đó ta tìm đƣ c hàm biểu diễn mối quan hệ nhƣ sau:
Fc = 0,4937.V2 + 12,669.V + 197,07 (1.24)
Ta đƣ c:
+ F0 = 197,07 [N]
+ F1 = 12,669 [N]
+ F2 = 0,4937 [N]
- Theo lý thuyết:
f0 (1.25)
f1 (1.26)
(1.27)
Từ công th c (1.10), (1.11) và (1.12), ta suy ra các hệ số cản là:
F0 197, 07
f0 0, 00714 (1.28)
G 2815.9,81
F1 12, 669
f1 =0,000459 (1.29)
G 2815.9,81
So sánh với lý thuyết thì các thông số tìm đƣ c nhỏ hơn r t nhiều do điều kiện
khách quan trong quá trình tiến hành thí nghiệm:
Mặt đƣờng tốt, đang xuống dốc (độ dốc nhỏ).
Đo trong điều kiện chiều chuyển động của ôtô với gió biển (đang thổi m nh).
Từ đó ta có các giá trị f theo V từ công th c (1.8), (1,28), (1,29) và (1.31)
nhƣ sau:
Bảng 1-4: Các giá trị lực cản f theo vận tốc V:
Bảng trị số f theo V
v [m/s] f
13,889 0,013515
12,500 0,0128775
11,111 0,01224
9,722 0,0116025
8,333 0,010965
6,944 0,0103275
5,556 0,00969
V2
Suy ra : Fc G. f 0 1 (1.35)
1500
+ Nếu f2 suy ra:
f=f0 + f1.V (1.36)
Hay tương tự như công thức: f=a + b.V (1.37)
Suy ra: Fc = G(a+b.V) (1.38)
Kết luận.
- Lực cản tổng cộng của ô tô trên đƣờng phụ thuộc vào các lực cản chuyển động
của ô tô. T t cả các yếu tó ảnh hƣởng đến các lực cản chuyển động của ô tô sẽ ảnh
hƣởng đến lực cản tổng cộng của ô tô.
- Vận tốc ô tô càng lớn thì lực cản càng lớn do hệ số cản khí động tăng.
- Thực tế thì các hệ số luôn tồn t i dao động xung quanh các giá trị lí thuyết, bởi
vì thí nghiệm thực tế luôn tồn t i các biến động nhỏ tác động đến quá trình thí
nghiệm.
- Qua bài thí nghiệm ch ng ta cũng hiểu rõ hơn về các công cản mà ch ng ta đ
đƣ c h c và các bƣớc tiến hành làm thí nghiệm cũng nhƣ cách xử lí số liệu.
- Lực cản lăn ảnh hƣởng r t lớn với đến sự chuyển động của ôtô nếu quá lớn sẽ
làm tiêu hao công su t của động cơ nên xu hƣớng thiết kế ôtô l c nào cũng yêu cầu
lực cản là nhỏ nh t để có thể tận dụng tối đa công su t động cơ.
- Lực cản lăn c n phụ thuộc r t nhiều vào các yếu tố nhƣ bề mặt đƣờng, lo i lốp,
tải tr ng, tốc độ chuyển động của xe.
- Về cách đo: Việc đo lực quán tính chuyển động dần khi xe lăn trơn trên đƣờng
với (α=0). Nhờ phƣơng pháp x p xĩ trên trong excel mà ta có thế đƣa ra đƣ c các
đƣờng đặc tính trƣơng suốt qua trình thí thí nghiệm và xử lý số liệu.
PHẦN II : ĐO Ô Ô
2.2 Cơ sở lý thuyết.
Các lực
V tác dụng lên ô tô khi phanh trên đƣờng nằm ngang.
P
Pj
G
h
hg
Mf1 Mf2
Pf1 Pf2
Pp1 Pp2
Z1 a b Z2
L
Hình 2.1: Các lực tác dụng lên ô tô khi phanh trên đường nằm ngang.
Trong đó:
+ V- Vận tốc chuyển động của ô tô.
+ G - Tr ng lƣ ng toàn bộ của ô tô.
+ Pf1 – Lực cản lăn ở bánh xe bị động.
+ Pf2 – Lực cản lăn ở bánh xe chủ động.
+ Pp1, Pp2- Lực phanh tác dụng lên bánh xe trƣớc và bánh xe sau.
+ Pω – Lực cản không khí.
+ Pj – Lực quán tính của ô tô khi chuyển động.
+ Z1, Z2 – Phản lực pháp tuyến của mặt đƣờng tác dụng lên các bánh xe
ở cầu trƣớc và cầu sau.
Khi xe chuyển động đều (α=0) khi đó phƣơng trình chuyển đông đều là:
Pk Pf 1 Pf 2 P (2.4)
- Để thực hiện quá trình phanh ngƣời lái thực hiện các thao tác sau:
+ Cắt nhiên liệu (nhả chân ga).
+ Cắt ly h p, Fk = 0 [N]
+ Đ p phanh để t o hình thành lực phanh ở bánh xe trƣớc P p1, lực
phanh ở bánh xe sau Pp2 và lực quán tính Pj.
Phƣơng trình chuyển động khi phanh.
Pj G.f KV 2 (Pp1 Pp 2 ) (2.5)
G dv
Suy ra : . |P max .i G.f KV 2 G. (2.7)
g dt
Các chỉ tiêu đánh giá chất lư ng của quá trình phanh:
* Gia tốc phanh chậm dần:
Ta chia phƣơng trình (2.7) cho G. ta có:
dv KV 2 g
|P max f (2.8)
dt G i
KV 2 g
Hay j p max a bV . (2.9)
G i
Jp đ t giá trị max khi V=0
δi (2.10)
a= f0 (2.11)
Suy ra:
jPmax= φmax.g (2.12)
* Độ lệch phanh bên trái và bên phải:
PP (L) PP (R)
KL % .100 25% ( TCVN) (2.13)
max PP (L) , PP (R)
.g .g v v
dv 1
tp 1 2
v2
(2.15)
v1 – vận tốc của ôtô ng với thời điểm bắt đầu phanh
Khi ô tô dừng h n thì v2 = 0, do đó:
v1
t pmin
.g (2.16)
* Qu ng đƣờng phanh (Sp)
hân hai vế (2.14) với dS ta có:
dv
.dS .g.dS hay v.dv .g.dS
dt (2.17)
Qu ng đƣờng phanh nhỏ nh t sẽ là:
v1
.g 2..g v v
vdv 1
Sp 2
1
2
2
v2
(2.18)
Khi ô tô dừng h n thì v2 = 0, do đó:
v12
Spmin
2..g (2.19)
* ực phanh (Pp) và lực phanh riêng (Pr)
ực phanh sinh ra ở các bánh xe đƣ c xác định:
Mp
Pp
R bx (2.20)
Trong đó: Mp – mômen phanh của các cơ c u phanh
Rbx – bán kính làm việc trung bình của bánh xe
ực phanh riêng ở các bánh xe đƣ c xác định:
Pp
Pr
G (2.21)
ực phanh riêng đ t giá trị lớn nh t khi Ppmax :
Khi đó:
Pp max max .G
Pr max
G G (2.22)
- Rulô đƣ c nối với máy điện (stato quay và đƣ c khống chế l i nhờ cảm biến
lực).
Pp.RL = Mq = Mdt = Pcb.L (2.23)
Pcb . L
=> Pp= . (2.24)
RL
Trong đó:
Mđt - Mômen điện từ của máy điện.
L - Cánh tay đ n của cảm biến.
Pcb- Lực đo đƣ c bằng cảm biến
ibt - Tỷ số truyền tính từ rulô đến máy điện.
G +G1 = 4.Pcb => G = 4.Pcb -G1
Ppbx(p)i Ppbx(t)i
Pr(p) i ; Pr(t) i
G bx(p)i G bx(t)i
Pr(p)i Pr(t) i
Pri = ≥ 0.5
2
Pr(t) Pr(p)
K ≤ 25%.
max(P r(t) , Pr(p) )
hận xét: Trong các chỉ tiêu đánh giá ch t lƣ ng quá trình phanh thì chỉ tiêu
qu ng đƣờng phanh là đặc trƣng nh t và có ý nghĩa quan tr ng nh t, vì qu ng
đƣờng phanh cho phép ngƣời lái hình dung đƣ c vị trí xe sẽ dừng trƣớc một chƣớng
ng i vật mà h phải xử lý để khỏi xảy ra tai n n khi ngƣời lái phanh ở tốc độ ban
đầu nào đó.
Tuy nhiên bốn chỉ tiêu trên đều có giá trị nhƣ nhau do đó khi đánh giá ch t
lƣ ng phanh chỉ cần d ng một trong bốn chỉ tiêu nêu trên.
Đối với nội dung của bài thí nghiệm ta chỉ quan tâm đến chỉ tiêu lực phanh
và lực phanh riêng.
- hƣ đ phân tích ở trên thì Pr đ t giá trị cực đ i là: Prmax = φmax
Về mặt lý thuyết thì φmax = 0,85 tuy nhiên trong thực tế thì:
+ φr = 0,85 đối với xe có trang bị ABS
+ φr = 0,6 đối với xe không trang bị ABS
Theo quy định ở nƣớc ta thì φr của t t cả các bánh xe phải thỏa m n: φr ≥ 0,5.
Cần ch ý rằng trong một số trƣờng h p mặc d φr ≥ 0,5 nhƣng l i không đảm bảo
điều kiện nêu trên vì khi lực phanh riêng trên mỗi bánh xe quá lệch nhau nên khi
phanh sẽ không đảm bảo tính ổn định của ôtô. Xu t phát từ yếu cầu đó ngƣời ta đƣa
ra thêm chỉ tiêu phụ đế đánh giá độ sai lệch giữa lực phanh của các bánh xe trên
c ng một cầu của ôtô: KL theo tiêu chuẩn Việt am.
PP (L) PP (R)
KL % .100 25% ( TCVN)
max PP (L) , PP (R)
1 2 3 4 5
6 7 8 9
Kiểm tra tr ng lƣ ng và xác định chế độ thử: Việc xác định chế độ thử sẽ qui
định tốc độ thử, sử dụng các tiêu chuẩn đánh giá cho từng lo i xe.
Khi tốc độ ch y ổn định, ngƣời lái bắt đầu đ p phanh. Trong quá trình đ p
phanh, do ma sát giữa bánh xe và con lăn, bánh xe cản l i sự chuyển động của con
lăn làm con lăn quay chậm l i. Sự chuyển động chậm l i này tác động trực tiếp lên
rôto của động cơ điện làm nó quay chậm l i trong khi su t điện động của động cơ
v n giữ nguyên. Tốc độ của động cơ điện quay chậm l i sẽ làm tăng sự trƣ t của
vectơ quay điện từ của stato và rôto gây nên mômen chống l i sự trƣ t đó và tác
động ngƣ c l i stato của động cơ điện.
Do stato của động cơ điện có thể quay tự do quanh trục của nó nên l c này sẽ
dịch chuyển một góc nào đó, stato đƣ c bắt chặt với cảm biến lực phanh thông qua
giá chữ T nên nó kéo cảm biến dịch chuyển theo. Một đầu cảm biến bị ngàm chặt
vào khung băng thử nên cảm biến bị uốn cong gây nên sự thay đổi giá trị điện trở
trong cảm biến. Sự thay đổi này đƣ c báo về bộ xử lý trung tâm và đƣ c chuyển
thành giá trị lực phanh. Giá trị này đƣ c thể hiện trên đồng hồ của đồng hồ hiển thị.
hƣ vậy giá trị lực phanh phụ thuộc vào m c độ uốn cong của cảm biến lực phanh.
Bộ xử lý nhận giá trị lực phanh ở từng bánh xe và tính toán ra độ lệch lực phanh
giữa các bánh xe trên một cầu.
Trong hệ thống có bố trí con lăn quay trơn đƣ c d n động nhờ bánh xe.
goài nhiệm vụ an toàn là đóng ngắt công tắc an toàn, con lăn c n có nhiệm vụ đo
hệ số trƣ t giữa bánh xe và con lăn nhờ một cảm biến tốc độ gắn đối diện với các lỗ
khoan trên con lăn. ó ngắt đóng điện điều khiển động cơ điện và lƣu l i kết quả t i
thời điểm hệ số trƣ t vƣ t quá một giá trị cho phép. Theo tính toán lực phanh đ t
giá trị lớn nh t ở độ trƣ t 20%. Do đó khi phát hiện bánh xe bên nào trong quá trình
phanh t o độ trƣ t lớn thì bộ xử lý sẽ ngắt m ch điều khiển, nhờ đó đảm bảo cho
việc đánh giá kết quả sát với điều kiện ho t động thực tế của xe.
Phần mềm sẽ xử llys kết quả tổng h p căn c vào tiêu chaaunr đ đƣ c dài
đặt để đƣa ra kết quả kiểm tra.
Hình 2-4. Màn hình hiển thị kết quả đo lực phanh
Nguyên lý làm việc: Bánh xe vào thử đƣ c đặt giữa hai rulô có mối liên hệ
tỷ số truyền động, tỷ số truyền động i =1, đƣ c d n động bằng môtơ điện. Kết h p
giảm tốc làm giảm tốc từ môtơ đến rulô sao cho tốc độ xe thử 3 5 Km/s. Khi tốc
độ xe đ chuyển động ổn định, lái xe đ p phanh t o ra momen phanh ở bánh xe.
Đến khi có hiện tƣ ng trƣ t các bánh xe thì độ chênh lệch giữa vận tốc lô
chủ động và lô bị động sẽ đƣ c các cảm biến tốc độ ghi nhận và đƣa tín hiệu
về bộ xử lý, bộ xử lý sẽ cho ngừng lô chủ động.
1
? bx 2
3
Pp PL
4
G
p
PL Pp
7 6 5
Khi đó ta b m cho in kết quả. Trên màn hình sẽ có các đồng hồ chỉ giá trị lực
phanh của bánh bên trái và bên phải, chỉ độ lệch lực phanh tƣơng đối, chỉ tr ng
lƣ ng cầu.
Trên màn hình sẽ có các đồng hồ chỉ giá trị lực phanh cả bánh bên trái và bên
phải, chỉ độ lệch lực phanh tƣơng đối, chỉ tr ng lƣ c cầu.
Ta tiến hành thí nghiệm: Đối với nhóm 3 ch ng em đƣ c thí nghiệm đo lực
phanh sau .
Hình 2.6 Kết quả đo lực phanh 2 bánh xe Mercedes Benz MB140 cầu sau (có tải)
2.4.2.1 Đánh giá lực phanh riêng ở cầu sau (có tải).
Từ số liệu lực phanh lớn nh t ở 2 bánh cầu sau (có tải) thu đƣ c, ta tính lực
phanh riêng rồi so sánh với giá trị cho phép.
Nếu lực phanh riêng của cầu lớn hơn 50% thì đ t và ngƣ c l i.
( ) ( ) ( )
= = =
Vậy lực phanh riêng trung bình cầu sau (có tải) đ t điều kiện.
2.4.2.2 Đánh giá độ lệch phanh trên cầu sau (có tải)
Từ số liệu lực phanh lớn nh t ở 2 bánh cầu sau (có tải) thu đƣ c, ta tính độ lệch
lực phanh 2 bánh rồi so sánh với giá trị cho phép.
Nếu lực phanh riêng của cầu nhỏ hơn 25% thì đ t và ngƣ c l i.
| ( ) ( )| | |
= = =
a { ( ) ( )}
Độ lệch phanh ở cầu sau (có tải) lớn hơn 25% nên không đ t. Dựa vào đồ thị ta
th y lực phanh ở bánh sau bên phải th p hơn nhiều so với bên trái, điều này cho ta
biết phanh bánh sau bên phải đang có v n đề và cần khắc phục ngay.
2 4 3 Kết luận.
+ Lực phanh riêng trung bình cầu sau (có tải) đ t điều kiện.
+ Độ lệch phanh ở cầu sau (có tải) lớn hơn 25% nên không đ t. Dựa vào đồ thị
ta th y lực phanh ở bánh sau bên phải th p hơn nhiều so với bên trái, điều này
cho ta biết phanh bánh sau bên phải đang có v n đề và cần khắc phục ngay.
3.2. Cơ sở lí thuyết.
- Theo lý thuyết ô-tô, m c tiêu thụ nhiên liệu của ô tô phụ thuộc vào su t tiêu
hao nhiên liệu có ích của động cơ và công su t tiêu hao để khắc phục lực cản
chuyển động; g i là phƣơng trình đánh giá lƣ ng tiêu hao nhiên liệu khi ô tô chuyển
động không ổn định, đƣ c xác định nhƣ sau:
g e ( F F F j )
qđ (3.1)
36 nl . t
g e ( F F )
qđ (3.2)
36 nl . t
- M c tiêu hao nhiên liệu trên 100km qu ng đƣờng ch y giảm khi su t tiêu
hao nhiên liệu của động cơ giảm, nghĩa là nếu động cơ có kết c u h p lý và quá
trình cháy hoàn thiện thì giảm đƣ c m c tiêu hao nhiên liệu của ô tô. goài ra, xe
chuyển động trên đƣờng nhựa tốt, lực cản th p sẽ ít tiêu hao nhiên liệu. Tỷ tr ng
nhiên liệu cũng ảnh hƣởng rõ nét đến tiêu hao nhiên liệu ô-tô, với nhiên liệu nhẹ - tỷ
tr ng nhỏ, xe sẽ tiêu hao nhiên liệu lớn hơn so với lo i nhiên liệu có tỷ tr ng lớn
hơn. Và dĩ nhiên xe có tr ng lƣ ng càng nhỏ thì tiêu hao nhiêu liệu càng ít.
100Gh
qđ ; (3.3)
v. nl
Trong đó nl là tỷ tr ng của nhiên liệu [kg/lít]. ghĩa là công th c (3.3) cho
phép đo đƣ c tiêu hao nhiên liệu của xe trên băng thử CD-48 nhờ cảm biến tốc độ
xe và cảm biến lƣu lƣ ng của hệ thống thiết bị đo tiêu hao nhiên liệu 735.
1
8
10
9
7
3
5
11
2
4
6
1- tô thử nghiệm Mercedes Benz MB-140; 2-Băng thử CD 48; 3-Bộ bảo vệ an
toàn; 4-Bộ tăng lực bám cho bánh xe chủ động; 5-Cảm biến an toàn cho ôtô trên
băng thử; 6-Qu t gió mô phỏng gió làm mát cho gầm ôtô; 7-Bộ cung c p nhiên liệu
cho ôtô thử nghiệm; 8-Bộ c p và đo tiêu hao nhiên liệu 735; 9-Màn hình hiển thị
chu trình lái xe trên băng thử; 10-Thiết bị đo ô nhiễm khí xả của ôtô trong quá trình
vận hành thử nghiệm; 11-Hệ thống máy tính hiển thị và điều khiển.
- goài ra, để khóa c ng ôtô lên nền bệ, hệ thống băng thử c n có bộ khóa
c ng ôtô khi thử nghiệm (Vehicle Restrain System) – c n g i là bộ c m bánh xe
(hình 3.15). Bên c nh việc c m chặt bánh xe, c n có hệ thống kéo chặt ôtô xuống
ru-lô để tăng độ bám của bánh xe chủ động với mặt ru-lô; đồng thời giữ độ ổ định
ngang cho ôtô khi ch y thử nghiệm trên băng thử.
- Mở màn hình đo liên tục (1 lần/s) các giá trị tiêu hao nhiên liệu Gh[kg/h] ng
với các tốc độ Vi; tỷ tr ng nhiên liệu gần nhƣ không thay đổi nl = 0,713 [kg/lít].
Bảng 3.1: kết quả đo vận tốc V [km/h] và Gh [kg/h] như sau:
ng ct ng Sct
0,162190 0,996622
50,00 10,00
40,00 8,00
30,00 6,00
V (km/h)
Qnl (kg/h)
20,00 4,00
10,00 2,00
0,00 0,00
200,0 250,0 300,0 350,0 400,0
Hình 3.16- Diễn biến tiêu hao nhiên liệu ôtô trên toàn bộ chu trình ECE1504.
- Đồ thị kết quả đo diễn biến lƣ ng tiêu hao nhiên liệu Gh và tốc độ xe V
trong thực tiễn ở hình 3.16 cho th y ch ng biến đổi ph c t p theo thời gian, đặc biệt
t i các điểm có tốc độ V(i) = 0 thì không thể áp dụng công th c (2.12) vì bài toán
không xác định. Do vậy có thể tính lƣ ng tiêu hao nhiên liệu ô-tô qđ [lít/100km] gần
đ ng theo phƣơng pháp tích phân số nhƣ sau:
qđ = (3.1)
- Trong đó Gct là lƣ ng nhiên liệu xe tiêu thụ trong cả chu trình lái xe
ECE1504, tính bằng [kg]; c n Sct là quảng đƣờng ô-tô đi đƣ c sau chu trình lái xe
ECE1504, tính bằng [km]; và nl là tỷ tr ng nhiên liệu, tính bằng [kg/lít].
Gct
n 1 G
h(i ) Gh (i 1) t (i 1) t (i )
(3.2)
i 1 2.3600
- Ở đây Gh(i) là lƣ ng tiêu hao nhiên liệu giờ [kg/h] đo đƣ c từ cảm biến lƣu
lƣ ng t i thời điểm t(i), tính bằng giây [s]; c n Gh(i+1) là lƣ ng tiêu hao nhiên liệu giờ
t i thời điểm tiếp theo t(i+1).
- Ở đây V(i) là tốc độ ô-tô [km/h], đo đƣ c từ cảm biến tốc độ t i thời điểm
t(i); c n V(i+1) là tốc độ ô-tô t i thời điểm tiếp theo t(i+1).
- Theo [3.1] ta tính đƣ c lƣ ng tiêu hao nhiên liệu của ôtô qđ [lít/100km] :
100.0,16219
qđ = 22,8246 [lít/100km].
0, 713.0,996622
ƣ ng tiêu hao nhiên liệu trung bình của xe theo bảng số liệu khoảng
(10lít/100km)
+ Có thể th y khi xe ch y không tải thì lƣ ng nhiên liệu tiêu hao gần nhƣ là
hằng số c (0,5 kg/h) khi xe bắt đầu khởi hành t c là bắt đầu lăn bánh thì lƣ ng tiêu
hao nhiên liệu của xe cực lớn .điều này cũng dễ hiểu vì l c đó xe cần một lực kéo
lớn để khắc phục l i các lực cản lớn thông thƣờng vào l c này xe thƣờng đi ở số 1
và trong 1 thời gian ngắn thì xe sẽ sang số.Khi sang số lƣ ng tiêu hao nhiên liệu sẽ
giảm m nh.và các số khác cũng tƣơng tự quy luật vậy.
[1]. VĂ TỤY, Bài giảng môn h c Thí nghiệm ô tô và máy công trình, Giáo
trình nội bộ Khoa Cơ khí Giao thông, Trƣờng Đ i h c Bách khoa, Đ i h c Đà
ng.