You are on page 1of 14

Hình ảnh các tế bào máu bình thường

(Dịch từ cuốn sách Clinical Hematology Atlas, 5e, 2016)

1. Dòng Hồng cầu


1.1. Tiền nguyên hồng cầu (Pronormoblast) (Rubriblast)
Kích thước: 12 to 20 μm
Nhân: Tròn hoặc hơi bầu dục
Số lượng hạt nhân: 1 đến 2 hạt nhân
Chất nhiễm sắc: Mịn
Nguyên sinh chất: Xanh thẫm; có thể
thấy thể golgi.
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = 8:1
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 1%,
Máu ngoại vi: 0%

1.2. Nguyên hồng cầu ưa base (Basophilic normoblast, Basophilic Erythroblast,


Prorubricyte)
Kích thước: 10 to 15 μm
Nhân: Tròn hoặc hơi bầu dục
Số lượng hạt nhân: 0 đến 1 hạt nhân
Chất nhiễm sắc: Cô đặc
Nguyên sinh chất: Xanh thẫm
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất: 6:1
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 1-4%,
Máu ngoại vi: 0%

1.3. Nguyên hồng cầu ưu đa sắc (Polychromatic Erythroblast, Rubricyte)


Kích thước: 10 to 11 μm
Nhân: Tròn
Số lượng hạt nhân: không có hạt nhân
Chất nhiễm sắc: Khá cô đặc
Nguyên sinh chất: Xanh thẫm
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = 4:1
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 10-20%
Máu ngoại vi: 0%
Người dịch: tuyenlab – www.tuyenlab.com
1.4. Nguyên hồng cầu ưa acid (Orthochromic normoblast, Orthochromic Erythroblast,
Metarubricyte)
Kích thước: 8 to 10 μm
Nhân: Tròn
Số lượng hạt nhân: không có hạt nhân
Chất nhiễm sắc: Cô đặc hoàn toàn
Nguyên sinh chất: Hơi hồng
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = 0,5:1
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 5-10%
Máu ngoại vi: 0%

1.5. Hồng cầu lưới (Polychromatic erythrocyte, Diffusely Basophilic Erythrocyte,


Reticulocyte)
Kích thước: 8 to 8,5 μm
Nhân: Mất
Số lượng hạt nhân: NA
Chất nhiễm sắc: NA
Nguyên sinh chất: Màu hơi xanh hơn/ tím
hơn so với hồng cầu trưởng thành. Khi nhuộm
giemsa xuất hiện các kết tủa của riboxom.
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất: NA
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 1%
Máu ngoại vi: 0,5 – 2,0%.

1.6. Hồng cầu trưởng thành


Kích thước: 7 to 8 μm
Nhân: Mất
Số lượng hạt nhân: NA
Chất nhiễm sắc: NA
Nguyên sinh chất: Có khoảng trống ở giữa
bằng 1/3 đường kính tế bào.
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất:NA
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: NA,
Máu ngoại vi: là tế bào chiếm chủ đạo.
Người dịch: tuyenlab – www.tuyenlab.com
2. Dòng Tiểu cầu
2.1. Nguyên mẫu tiểu cầu (Megakaryoblast, MK-I)
Kích thước: 10 to 24 μm
Nhân: Tròn
Số lượng hạt nhân: 2 đến 6 hạt nhân
Chất nhiễm sắc: Đồng nhất, sắp xếp lỏng lẻo
Nguyên sinh chất: ưa kiềm
Tỉ lệ Nhân: NSC = 3:1
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 20%,
Máu ngoại vi: 0%

2.2. Tiền nguyên tiểu cầu (Promegakaryocyte, MK-II)


Kích thước: 15 to 40 μm
Nhân: Có vết lõm vào trong
Hạt nhân: biến đổi
Chất nhiễm sắc: Cô đặc
Nguyên sinh chất: ưa kiềm
Hạt đặc hiệu: đã xuất hiện
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = 1:2
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 25%,
Máu ngoại vi: 0%

3. Mẫu tiểu cầu (Megakaryocyte, MK III)


Kích thước: 20 to 90 μm
Nhân: Có từ 2-32 thùy (thường có 8
thùy)
Nguyên sinh chất: Xanh đến hồng
Hạt đặc hiệu: Hơi đỏ xanh
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = Biến
đổi, không cố định
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 5-10 Tb khi soi bằng vk10,
1-2 khi soi bằng vk 50
Máu ngoại vi: 0%

Người dịch: tuyenlab – www.tuyenlab.com


2.4. Tiểu cầu (Platelet):
Kích thước: 2 to 4 μm
Nhân: NA
Nguyên sinh chất: Xanh sáng đến
không màu
Hạt đặc hiệu: Đỏ đến tím
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = NA
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: NA,
Máu ngoại vi: 7-25 TB khi soi bằng VK
100.

3. Dòng Bạch cầu đoạn


3.1. Nguyên tủy bào (Myeloblast)
Kích thước: 15 to 20 μm
Nhân: Tròn hoặc bầu dục
Hạt nhân: 2 – 5 hạt nhân
Chất nhiễm sắc: Mịn
Nguyên sinh chất: ưa kiềm nhẹ
Hạt đặc hiệu: Không có hoặc có tới 20
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = 4:1
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 25%,
Máu ngoại vi: 0%

Không có hạt đặc hiệu

Có tới 20 hạt

Người dịch: tuyenlab – www.tuyenlab.com


3.2. Tiền tủy bào (Promyelocyte)
Kích thước: 14 to 24 μm (hơi lớn hơn so với
nguyên tủy bào)
Nhân: Tròn hoặc bầu dục
Hạt nhân: 1 – 3 hoặc nhiều hơn
Chất nhiễm sắc: Mịn, nhưng hơi thô hơn so với
nguyên tủy bào.
Nguyên sinh chất: ưa kiềm
Hạt đặc hiệu: Trên 20 hoặc nhiều hơn nữa. màu đỏ
tới đỏ tía hoặc đỏ tía thẫm.
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = 3:1
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 2 đến 5%,
Máu ngoại vi: 0%
3.3. Tủy bào trung tính (Neutrophilic myelocyte)
Kích thước: 12 to 18 μm
Nhân: Tròn hoặc bầu dục, nằm hơi lệch tâm, có
thể bằng phẳng hoặc có một khoảng trống bên
cạnh nhân nơi có thể golgi.
Hạt nhân: thường không nhìn thấy
Chất nhiễm sắc: Thô và cô đặc hơn so với tiền tủy
bào.
Nguyên sinh chất: ưa kiềm nhẹ, chuyển sang
màu kem.
Hạt đặc hiệu:
- Hạt sơ cấp: có một vài tới trung bình,
- hạt thứ cấp: không cố định và như trong tế bào
trưởng thành
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = 2:1
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 5 đến 19%,
Máu ngoại vi: 0%
3.4. Hậu tủy bào trung tính (Neutrophilic metamyelocyte)
Kích thước: 10 to 15 μm
Nhân: Có vết lõm vào trong, hình hạt đậu, phần
thụt vào này ít hơn 50% so với đường kính của
nhân.
Hạt nhân: không nhìn thấy
Chất nhiễm sắc: Co cụm lại.
Nguyên sinh chất: Màu hồng nhạt tới màu kem
tới không màu.
Hạt đặc hiệu:
- hạt sơ cấp: có một vài hạt,
- hạt thứ cấp: nhiều, dầy đủ như tb ưởng thành
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = 1,5:1
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 13 đến 22%,
Máu ngoại vi: 0%

Người dịch: tuyenlab – www.tuyenlab.com


3.5. Bạch cầu đũa trung tính (Neutrophilic band)
Kích thước: 10 to 15 μm
Nhân: Uốn cong lại nhưng chưa thắt đoạn, phần
cong này trên 50% so với đường kính của nhân.
Hạt nhân: không nhìn thấy
Chất nhiễm sắc: Thô, co cụm lại.
Nguyên sinh chất: Màu hồng nhạt tới không màu.
Hạt đặc hiệu:
- hạt sơ cấp: có một vài hạt
- hạt thứ cấp: Đầy tràn
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = Nguyên sinh chất
chiếm ưu thế.
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 17-33%
Máu ngoại vi: 0-5%

3.6. Bạch cầu đoạn trung tính (Segmented neutrophil)


Kích thước: 10 to 15 μm
Nhân: 2-5 đoạn nối với nhau.
Hạt nhân: không nhìn thấy
Chất nhiễm sắc: Thô, co cụm lại.
Nguyên sinh chất: Màu hồng nhạt, màu kem, hoặc
không màu.
Hạt đặc hiệu:
- hạt sơ cấp: hiếm,
- hạt thứ cấp: Đầy tràn
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = Nguyên sinh chất
chiếm ưu thế.
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 3-11%,
Máu ngoại vi: 50-70%

3.7. Tủy bào ưa acid (Eosinophilic myelocyte)


Kích thước: 12 to 18 μm
Nhân: Tròn hoặc bầu dục, có thể bằng phẳng.
Hạt nhân: thường không nhìn thấy
Chất nhiễm sắc: Thô và cô đặc hơn so với tiền tủy
bào.
Nguyên sinh chất: Không màu hoặc hồng.
Hạt đặc hiệu:
- hạt sơ cấp có một vài hạt tới trung bình,
- hạt thứ cấp không cố định và màu cam nhạt đến
cam đậm.
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = 2:1 tới 1:1
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 0 đến 2%,
Máu ngoại vi: 0%

Người dịch: tuyenlab – www.tuyenlab.com


3.8. Hậu tủy bào ưa acid (Eosinophilic metamyelocyte)
Kích thước: 10 to 15 μm
Nhân: Có vết lõm vào trong, hình hạt đậu, phần
thụt vào này ít hơn 50% so với đường kính của
nhân.
Hạt nhân: không nhìn thấy
Chất nhiễm sắc: Thô, co cụm lại.
Nguyên sinh chất: Không màu, màu kem.
Hạt đặc hiệu:
- hạt sơ cấp: có một vài hạt,
- hạt thứ cấp: nhiều, màu cam nhạt đến cam đậm
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = 1,5:1
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 0 đến 2%
Máu ngoại vi: 0%

3.9. Bạch cầu đũa ưa acid (Eosinophilic band).


Kích thước: 10 to 15 μm
Nhân: Uốn cong lại nhưng chưa thắt đoạn, phần
cong này trên 50% so với đường kính của nhân.
Hạt nhân: không nhìn thấy
Chất nhiễm sắc: Thô, co cụm lại.
Nguyên sinh chất: Không màu, màu kem.
Hạt đặc hiệu:
- hạt sơ cấp có một vài hạt,
- hạt thứ cấp: Nhiều, màu cam nhạt tới cam đậm
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = Nguyên sinh chất
chiếm ưu thế.
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 0-2%,
Máu ngoại vi: hiếm khi thấy.

3.10. Bạch cầu đoạn ưa acid (Eosinophil).


Kích thước: 12 to 17 μm
Nhân: 2-3 thùy nối với nhau, không còn thấy
nhiễm sắc thể, đa số có 2 thùy.
Hạt nhân: không nhìn thấy
Chất nhiễm sắc: Thô, co cụm lại.
Nguyên sinh chất: Màu kem, đôi khi không còn
thấy màng nguyên sinh chất.
Hạt đặc hiệu:
- hạt sơ cấp: hiếm,
- hạt thứ cấp: Nhiều, màu cam nhạt đến cam đậm
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = Nguyên sinh chất
chiếm ưu thế.
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 0-3%,
máu ngoại vi: 0-5%
Người dịch: tuyenlab – www.tuyenlab.com
3.11. Tủy bào ưa base (Basophilic myelocyte).
Kích thước: 12 to 18 μm
Nhân: Tròn hoặc bầu dục, có thể bằng phẳng.
Hạt nhân: thường không nhìn thấy
Chất nhiễm sắc: Thô và cô đặc
Nguyên sinh chất: Không màu hoặc hồng.
Hạt đặc hiệu:
- Hạt sơ cấp: hiếm
- Hạt thứ cấp: Nhiều, phân bố không đều, nằm chèn
lên cả nhân, bắt màu tím đen.
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = 2:1 tới 1:1
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: <1%,
Máu ngoại vi: 0%

3.12. Hậu tủy bào ưa base (Basophilic metamyelocyte)


Kích thước: 10 to 15 μm
Nhân: Có vết lõm vào trong, hình hạt đậu,
phần thụt vào này ít hơn 50% so với đường
kính của nhân.
Hạt nhân: không nhìn thấy
Chất nhiễm sắc: Thô, co cụm lại.
Nguyên sinh chất: Không màu, màu kem.
Hạt đặc hiệu:
- hạt sơ cấp: có một vài hạt,
- hạt thứ cấp: Nhiều, phân bố không đều, nằm
chèn lên cả nhân, bắt màu tím đen.
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = 1,5:1
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: <1 %,
Máu ngoại vi: 0%

3.13. Bạch cầu đũa ưa base (Basophilic band)


Kích thước: 10 to 15 μm
Nhân: Uốn cong lại nhưng chưa thắt đoạn, phần
cong này trên 50% so với đường kính của nhân.
Hạt nhân: không nhìn thấy
Chất nhiễm sắc: Thô, co cụm lại.
Nguyên sinh chất: Không màu, màu kem.
Hạt đặc hiệu:
- hạt sơ cấp: có một vài hạt,
- hạt thứ cấp: Nhiều, phân bố không đều, nằm chèn
lên cả nhân, bắt màu tím đen.
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = Nguyên sinh chất
chiếm ưu thế.
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: <1%,
Máu ngoại vi: hiếm khi thấy.
Người dịch: tuyenlab – www.tuyenlab.com
3.14. Bạch cầu đoạn ưa base (Basophil).
Kích thước: 10 to 14 μm
Nhân: thường có 2 thùy nối với nhau bằng sợi
mảnh.
Hạt nhân: không nhìn thấy
Chất nhiễm sắc: Thô, co cụm lại.
Nguyên sinh chất: Xanh nhạt không pha đỏ tới
không màu.
Hạt đặc hiệu:
- hạt sơ cấp: hiếm
- hạt thứ cấp: Nhiều, phân bố không đều, nằm chèn
lên cả nhân, bắt màu tím đen. Các hạt này có thể
hòa tan trong nước, đôi khi bị rửa trôi, vì vậy nhiều
khi sẽ thấy các khoảng trống rỗng ở NSC.
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = Nguyên sinh chất
chiếm ưu thế.
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: <1%
Máu ngoại vi: 0-1%
4. Bạch cầu Lympho
4. 1. Nguyên bào lympho (Lymphoblast)
Kích thước: 10 to 20 μm
Nhân: Tròn hoặc bầu dục
Hạt nhân: Lớn hơn hoặc bằng 1 nhân
Chất nhiễm sắc: Mịn, bắt màu đồng đều.
Nguyên sinh chất: Chiếm rất ít, ưa kiềm nhẹ
Hạt đặc hiệu: Không có
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = 7:1 đến 4:1
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: Không xác định,
Máu ngoại vi: 0%

4.2. Tiền lympho (Prolymphocytes).


Kích thước: 9 đến 18 μm
Nhân: Tròn hoặc lỗi lõm
Hạt nhân: 0-1, thường có 1 hạt nhân, hạt nhân lớn,
nổi bật.
Chất nhiễm sắc: hơi xốp.
Nguyên sinh chất: Xanh sáng
Hạt đặc hiệu: Không có.
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = 3:1 đến 4:1
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: không xác định
Máu ngoại vi: 0%

Người dịch: tuyenlab – www.tuyenlab.com


4.3. Lympho (Lymphocyte)
Kích thước: 7 đến 18 μm
Nhân: Tròn hoặc bầu dục, có thể hơi lõm vào trong
Hạt nhân: hiếm khi.
Chất nhiễm sắc: đặc, co cụm, hình khối, khá mờ.
Nguyên sinh chất: Chiếm ít, xanh da trời, có thể
có không bào
Hạt đặc hiệu: Không có với lympho nhỏ, với
lympho lớn có thể có một vài hạt ưa azua.
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = 5:1 đến 2:1
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 5-15%,
Máu ngoại vi: 20% - 40%.

4.4. Tương bào (Plasma cell)


Kích thước: 8 đến 20 μm
Nhân: Tròn hoặc bầu dục, nằm lệch về một phía.
Hạt nhân: không có
Chất nhiễm sắc: thô
Nguyên sinh chất: Ưa base đậm, thường có một
vùng trống cạnh nhân.
Hạt đặc hiệu: Không có.
Không bào: Không có hoặc có một vài.
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = 2:1 đến 1:1
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 0-1%,
Máu ngoại vi: 0%

5. Bạch cầu Mono


5.1. Nguyên bào Mono (Monoblast)
Kích thước: 12 to 18 μm
Nhân: Tròn hoặc bầu dục
Hạt nhân: 1-2, có thể không có.
Chất nhiễm sắc: Mịn.
Nguyên sinh chất: Màu xanh xám
Hạt đặc hiệu: Không có
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = 4:1
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: Không xác định,
Máu ngoại vi: 0%

Người dịch: tuyenlab – www.tuyenlab.com


5.2. Tiền Mono (Promonocyte)
Kích thước: 12 đến 20 μm
Nhân: Không có hình dạng cố định; gấp lại; như
hình nếp nhăn của bộ não.
Hạt nhân: có thể thấy hoặc không thấy.
Chất nhiễm sắc: Mịn hoặc hơi xốp.
Nguyên sinh chất: Màu xanh xám
Hạt đặc hiệu: Ưa azua
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = 2:1 đến 3:1
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: Ít hơn 1%,
Máu ngoại vi: 0%

5.3. Bạch cầu Mono (Monocyte)


Kích thước: 10 đến 20 μm
Nhân: đa hình dạng, có thể hình tròn, hình móng
ngựa, hình quả thận, thường cuộn lại giống nếp
nhăn của não,
Hạt nhân: không có
Chất nhiễm sắc: hơi xốp.
Nguyên sinh chất: Xanh xám, có thể có giả túc.
Hạt đặc hiệu: các hạt đặc hiệu mịn như một nền
thủy tinh.
Không bào: Không có hoặc rất nhiều.
Tỉ lệ Nhân: Nguyên sinh chất = không cố định
Giá trị tham khảo:
Tủy xương: 2%,
Máu ngoại vi: 3% - 11%.

Người dịch: tuyenlab – www.tuyenlab.com


5.4. Đại thực bào (MACROPHAGE (HISTIOCYTE))
Kích thước: 15 đến 80 μm
Nhân: lệch tâm, hình quả thận hoặc hình trứng, có
thể kéo dài.
Hạt nhân: 1-2 hạt
Chất nhiễm sắc: mịn và phân tán
Nguyên sinh chất: Nhiều, có ranh giới không rõ
ràng, có thể chứa các thức ăn đã thực bào.
Hạt đặc hiệu: có nhiều hạt ưa azua.
Không bào: Không có hoặc rất nhiều.
Giá trị tham khảo:
Các đại thực bào cư trú trong các mô như tủy
xương, lách, gan, phổi và những nơi khác. Hiếm khi
thấy trong máu ngoại vi, gặp trong nhiễm trùng
huyết nặng.

Người dịch: tuyenlab – www.tuyenlab.com

You might also like