Professional Documents
Culture Documents
Bài 1
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
4. Nhóm thực bì
Cấp thực bì được xác định thông qua các chỉ tiêu: Loài thực bì ưu thế; chiều cao; mức độ sinh
trưởng; tỷ lệ tổ thành; mức độ che phủ và được chia thành 6 nhóm thực bì sau.
Nhóm
thực bì Đặc điểm
1 - Các loại cỏ thấp, cây bụi chiều cao < 1m chiếm tỷ lệ lớn, độ che phủ cao
- Các loại tranh, lau lách có chiều cao 0,6 – 0,7 m.
- Ràng ràng có chiều cao 0,4 – 0,5 m, xen lẫn sim mua mọc thành từng đám, độ che phủ thấp.
2 - Cỏ tranh, lau lách có chiều cao 0,8 – 0,9 m, độ che phủ cao.
- Sim, mua, thành ngạnh, có chiều cao 0,9 – 1,0 m.
- Ràng ràng chiều cao 0,6 – 0,7, độ che phủ cao, xen lẫn sim, mua.
- Tre nứa mọc thành bụi nhỏ phân bố rải rác.
3 - Tre, nứa, trong đó chủ yếu là nứa tép chiếm 20%, độ che phủ cao.
- Dang xen kẽ tre, nứa, dang chiếm khoảng 20%.
- Các loại cỏ tranh, cỏ lác, lau lách, dây gai phát triển mạnh, độ che phủ cao, khoảng 20% phát triển
ở mức độ dày đặc
- Rừng thứ sinh gồm 1 số cây tiên phong như ba soi, ba bét đường kính nhỏ, mọc rải rác, xem kẽ với
các loài cây khác.
4 - Rừng tre, nứa xen lẫn dang, nứa chủ yếu là nứa tép, trong đó có khoảng 3 – 5% nứa 5 và nứa 7.
Độ che phủ cao.
- Các loài cỏ tranh, lau lách, chít chè vè, dây leo phát triển, có khoảng 30% ở mức độ dày đặc. Độ
che phủ cao.
- Dang xen lẫn che nứa và cây gỗ. Dang chiếm khoảng 25 – 30%.
- Rừng khai thác kiệt, dây leo phát triển, độ che phủ cao.
5 - Rừng tre, nứa sen lẫn dang, chủ yếu là nứa tép chiếm > 20%, có 5 – 7% nứa 7 và 2 – 3% nứa 5.
- Rừng dang xen lẫn nứa, dang chiếm khoảng 30%, có khoảng 30% phát triển dầy đặc.
- Các loại cỏ tranh, lau lách, chít chè vè, dây leo, bụi rậm phát triển ở mức độ dầy đặc.
- Rừng khai thác kiệt, xen lẫn dang, nứa dây leo phát triển, độ che phủ cao.
6 - Rừng dang xen nứa và gỗ, dang chiếm khoảng 50%, có khoảng 60% phát triển dầy đặc.
- Rừng nứa xen lẫn dang, trong đó nứa chiếm khoảng 35%, chủ yếu là nứa 5 và nứa 7.
- Rừng khai thác kiệt, dây gai phát triển dầy đặc, độ che phủ cao.
- Cây bụi, dây leo phát triển mạnh, trong đó khoảng 60% mọc dày đặc.
Bài 2
NỘI DUNG VÀ THÀNH QUẢ THIẾT KẾ TRỒNG RỪNG
1. Hộ gia đình
Hộ gia đình đã tham gia vào quá trình thiết kế trồng rừng ngay từ đầu, họ được quyết định vị trí,
cũng như diện tích đưa vào trồng rừng trong diện tích đất lâm nghiệp được cấp. Hộ gia đình cũng
được đưa ra ý kiến về loài cây trồng rừng trên mảnh đất của họ.
Như vậy, hộ gia đình là đối tượng kiểm tra và phê duyệt đầu tiên đối với thiết kế trồng rừng.
Trước khi trình kết quả thiết kế trồng rừng lên các cấp cao hơn phải có sự chấp thuận của các hộ gia
đình.
2. Tổ công xã
Tổ công tác xã có trách nhiệm kiểm tra 100% hồ sơ thiết kế với các nội dung chính sau:
- Đối tượng đưa vào trồng rừng.
- Diện tích trồng rừng theo hộ.
- Quyền sử dụng đất.
Tổ công tác xã cũng tham gia vào quá trình thiết kế trồng rừng từ đầu đến khi kết thúc, do đó công
tác kiểm tra chủ yếu được tiến hành trong phòng.
Các trường hợp hồ sơ thiết kế trồng rừng bị loại:
- Trạng thái đưa vào trồng rừng không đúng.
- Lô thiết kế không thuộc rừng sản xuất.
- Diện tích trồng rừng của hộ gia đình lớn hơn diện tích đã được giao quyền sử dụng đất.
- Các lô trồng rừng chưa được cấp sổ đỏ và dự kiến sẽ không cấp trong vòng 6 tháng tới.
- Các lô thiết kế có sự tranh chấp giữa các hộ gia đình.
Sau khi tiến hành kiểm tra xong, tổ công tác xã phải ký và đóng dấu vào thuyết minh và bản đồ thiết
kế trồng rừng.
3. Ban thực hiện cấp huyện
Ban thực hiện dự án cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ thiết kế và kiểm tra thực địa của công
trình thiết kế trồng rừng.
PHỤ LỤC 1
Đề cương thuyết minh thiết kế trồng rừng theo lô đến hộ gia đình
Tiểu khu:
Huyện ……………… Xã ………………. Thôn ……………….
Hộ gia đình:
TT Lô
Hạng mục
1 Địa hình
a Độ cao
- Tuyệt đối ( m )
- Tương đối ( m )
b Độ dốc trung bình
c Hướng dốc chính
2 Đất
a Đá mẹ
b Loại đất
c Độ sâu tầng đất (cm)
d Thành phần cơ giơí
e Tỉ lệ đá lẫn %
g Độ chặt
h Tỉ lệ đá nổi %
i Tình hình xói mòn
k Nhóm đất
3 Thực bì
a Loại thực bì ưu thế
b Tình hình sinh trưởng
c Chiều cao bình quân (m)
d Độ che phủ %
e Nhóm thực bì
4 Khí hậu
- Sương gió hại
5 Cự ly VC cây con (km)
6 Cự ly đi làm (km)
Người khảo sát: Ngày tháng năm