You are on page 1of 8

Bài 2: THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN ATTERBERG

(ATTERBERG LIMITS TEST)


(TCVN 4201 -1995)
2.1 MỤC ĐÍCH
- Xác định giới hạn nhão và giới hạn chảy của đất nhằm phân loại và đánh giá trạng
- thái đất dính.
- WP: độ ẩm giới hạn dẻo (từ trạng thái cứng sang trạng thái dẻo)
- WL: độ ẩm giới hạn nhão hay chảy (từ trạng thái dẻo sang trạng thái nhão)
- Chỉ số nhão / chảy (Độ sệt):
w−w p
 𝐼𝐿(𝐵) =
w L −w p

- Chỉ số dẻo:
 𝐼𝑃(𝐴) = 𝑤𝐿 − 𝑤𝑝
2.2 DỤNG CỤ
- Cân kỹ thuật có độ chính xác 0.01g
- Dụng cụ Casagrande
- Dao cắt rãnh
- Kính mờ (kính mài nhám)
- Lò sấy, dao trộn, muỗng múc đất, lon đựng mẫu, rây N-40
Lon đựng đất

Dao cắt rãnh

Dụng cụ Casagrande
Dao trộn

Cân điện tử
2.3 TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
2.3.1 Xác định giới hạn nhão WL:
Dùng khoảng 100g đất, sấy khô, nghiền nhỏ cho qua rây N40 → trộn với nước vừa đủ
nhão.

Lấy đất vừa trộn trét vào khoảng 2/3 chỏm cầu→ dùng dao cắt rãnh, chia đất trong chỏm
cầu thành 2 phần bằng nhau (khoảng cách khe hở 2mm, dày 8mm).
Cho chỏm cầu nâng lên và hạ xuống hr= 1cm, vận tốc v= 1 lần/30s, đếm số lần rơi N cho
đến khi đất ở 2 chỏm cầu khép lại.
Lấy đất nơi khép lại trong chỏm cầu bỏ vào lon, cân, đem mẫu sấy khô (24h), cân mẫu
đất khô; xác định độ ẩm.

Lấy mẫu đất trong chỏm cầu ra, trộn đều cho bốc hơi bớt nước, làm lại thí nghiệm như
trên thực hiện lại TN trên khoảng 3-4 lần; xác định số lần rơi Ni-1 < 25 < Ni.
2.3.2 Xác định giới hạn dẻo WP:
Lấy phần đất dư từ TN giới hạn nhão, trộn đều, để cho bốc hết hơi nước
Sau đó dùng tay ve tròn thành những con lăn (dùng 4 đầu ngón tay để lăn). Khi thấy
những que đất d = 3mm và bắt đầu nứt thì đem những mẫu đất đó cân, sấy khô để xác
định độ ẩm (Nếu d > 3mm, nứt thì thêm nước; d< 3mm, chưa nứt thì gấp lại xe tiếp).
Đối với TN dẻo thì làm 2 lần song song và lấy kết quả trung bình; sai số 2 lần thí nghiệm
<2%.
2.4 TÍNH TOÁN KẾT QUẢ:
- Xác định giới hạn nhão bằng cách vẽ biểu đồ quan hệ giữa W ~ log N; WL tương ứng
với W tại N= 25.
Giới hạn nhão Giới hạn dẽo
Số hiệu lon C D E G H
Khối lượng đất ẩm + 21.1 22.2 21.4 21.9 24.5
lon
Khối lượng đất khô + lon 17.2 18.5 18.2 19.2 21.0
Khối lượng lon 7.2 8.3 7.9 8.1 7.2
Độ ẩm % 39 36.27 31.07 24.32 25.36
Số N 17 23 36
Kết quả (%) 35.584 24.84
- Giới hạn nhão: WL = 35.58 % (xác định theo đồ thị tại vị trí ứng với số lần rơi N-25)
- Giới hạn dẻo: WP = 24.84 % (bằng trung bình cộng của hai lần TN giới hạn dẻo)
- Chỉ số dẻo: IP = 𝑤𝐿 − 𝑤𝑝 = 10.74%
w−w p
- Chỉ số nhão: IL = = 0.946
w L −w p
 Xác định tên và trạng thái đất theo TCVN:
- Phân loại đất sét theo chỉ số dẻo IP
Chỉ số dẻo IP (A) Tên đất
1  IP  7 Đất cát pha sét
7 < IP < 17 Đất sét pha cát
IP > 17 Đất sét

- Phân loại đất sét theo chỉ số nhão IL

Chỉ số nhão IL(B) Trạng thái của đất


Đất cát pha sét
IL > 1 Nhão, loãng, sệt
0  IL  1 Dẻo
IL < 1 Cứng
Đất sét pha cát và đất sét
<0 Cứng
0 – 0,25 Nửa cứng
0,25 – 0,50 Dẻo cứng
0,50 – 0,75 Dẻo mềm
0,75 – 1,0 Dẻo nhão
>1 Nhão

2.5 NHẬN XÉT KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM


- Theo tiêu chuẩn Việt Nam thì 7% < IP = 10.74% < 17% nên đất là loại đất sét pha cát.
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam thì 0,75 < IL = 0.946 < 1 nên đất ở trạng thái dẻo nhão.
- Do đó ta biết được đất thí nghiệm là loại đất sét pha ở trạng thái dẻo nhão.

You might also like