Professional Documents
Culture Documents
CIE 321 - Vat Lieu Xay Dung - 2020S - Lecture Slides 11-C5-Duyet
CIE 321 - Vat Lieu Xay Dung - 2020S - Lecture Slides 11-C5-Duyet
1
NỘI DUNG TỪNG PHẦN
2
2.4. THIẾT KẾ CẤP PHỐI BÊ TÔNG NẶNG
3
2.4.1. KHÁI NIỆM THIẾT KẾ CẤP PHỐI
4
2.4.2. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẦU VÀO
5
2.4.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
6
2.4.4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN + THỰC NGHIỆM
7
2.4.4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN + THỰC NGHIỆM
8
+ Cơ sở lý thuyết tính toán
VaX + VaN + VaC + VaĐ = 1000l
+ Xác định lượng nước nhào trộn (N)
+ Xác định tỷ lệ ximăng - nước
X Rb
Đối với bêtông thường: 0,5
N A.R X
Thể tích vữa ximăng tạo thành phải lớn hơn tổng thể tích
các lỗ rỗng của đá
Vvữa = kd.Vrđ; với kđ > 1 →VaX + VaN + VaC = kđ.VrĐ
D D 1000
k d rd k d rD 1
x oD oD = 1000 Đ= x
oD oD
• R da=1-
• `
12
kd ứng với giá trị Vh = X/γaX + N (lit/m3)
Mđl của
cát 225 250 275 300 325 350 375 400 425 450
3,0 1,33 1,38 1,43 1,48 1,52 1,56 1,59 1,62 1,64 1,66
2,75 1,30 1,35 1,40 1,45 1,49 1,53 1,56 1,59 1,61 1,63
2,5 1,26 1,31 1,36 1,41 1,45 1,49 1,52 1,55 1,57 1,59
2,25 1,24 1,29 1,34 1,39 1,43 1,47 1,50 1,53 1,55 1,57
2,0 1,22 1,27 1,32 1,37 1,41 1,45 1,48 1,51 1,53 1,55
1,75 1,14 1,19 1,24 1,29 1,33 1,37 1,40 1,43 1,45 1,47
1,5 1,07 1,12 1,17 1,22 1,26 1,30 1,33 1,36 1,38 1,40
+ CLL là sỏi, kd tra bảng cộng thêm 0,06
+ Bêtông có SN = 14 ÷ 18cm:+ 0,1 đối với cát có Mđl < 2; + 0,15
vói cát có Mđl = 2 ÷ 2,5; + 0,2 đối với cát có Mđl > 2,5.
+ Bêtông có SN = 0 ÷ 1cm: - 0,1 đối với cát có Mđl < 2 (kd ≥ 1,05);
- 0,15 ÷ 0,2 với cát có Mđl > 2,0 (kd ≥ 1,1).
13
+ Xác định lượng Cát (C)
X C D
N
a ·X aC aD = 1000
C=
Thiết lập cấp phối bê tông sơ bộ:
X/X : N/X : C/X: Đ/X
14
BƯỚC 2: THÍ NGHIỆM KIỂM TRA & ĐIỀU CHỈNH CẤP PHỐI
1000 ………..300kg
20…………?
15
BƯỚC 3: LỰA CHỌN THÀNH PHẦN CHÍNH THỨC
17
BƯỚC 5: TÍNH LƯỢNG VẬT LIỆU CHO MẺ TRỘN MÁY CÓ DUNG TÍCH
THÙNG Vo (lit)
Ý nghĩa β:
-chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của hỗn hợp bêtông, càng lớn thì càng kinh tế.
-β ϵ (0,55 ÷ 0,75)
-Sử dụng β để tính thành phần của bêtông cho 1 mẻ trộn có dung tích
xác định.
18
CÂU HỎI NHANH
1. Cấp phối chuẩn là cấp phối cho ......
A. Cốt liệu khô B.Cát, đá ẩm C.Cát, đá khô D.Câu a, c đúng
2. Khi thiết kế cấp phối theo phương pháp tính toán kết hợp thực
nghiệm, sau bước " lập các thành phần định hướng' thì bước tiếp
theo là:
A. Lựa chọn thành phần chính thức
B. Chế tạo mẫu, kiểm tra các yêu cầu kĩ thuật, điều chỉnh lại cấp phối.
C. Chuyển thành phần chính thức sang thành phần bêtông hiện trường.
D. Tính lượng vật liệu cho một mẻ trộn bằng máy
3. Hệ số sản lượng bêtông luôn:
A. Bằng 1 B.Lớn hơn 1 C.Nhỏ hơn 1 D.Tất cả đều sai
4. Có thể biểu thị bê tông bằng:
A.Khối lượng
B.Tỷ lệ về khối lượng
C.Thể tích
D.Tất cả đều đúng
19
Lượng nước trộn ban đầu cần cho 1m3 Bêtông (lít)
Kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu lớn Dmax, mm
10 20 40 70
Độ sụt
Cm Môđun độ lớn của cát, Mđl
1,5- 2,0- 2,5- 1,5- 2,0- 2,5- 1,5- 2,0- 2,5- 1,5- 2,0- 2,5-
1,9 2,4 3,0 1,9 2,4 3,0 1,9 2,4 3,0 1,9 2,4 3,0
1÷2 195 190 185 185 180 175 175 170 165 165 160 155
3÷4 205 200 195 195 190 185 185 180 175 175 170 165
5÷6 210 205 200 200 195 190 190 185 180 180 175 170
7÷8 215 210 205 205 200 195 195 190 185 185 180 175
9÷10 220 215 210 210 205 200 200 195 190 190 185 180
11÷12 225 220 215 215 210 205 205 200 195 195 190 185
21
B1- Xác định lượng N: tra bảng N= 190(l)
B2- Tính X/N:
X R
b
0,5= [300/(0.54*500)] +0.5 =1.61
N A.R X