You are on page 1of 22

CHƯƠNG 5

BÊ TÔNG DÙNG CHẤT


KẾT DÍNH VÔ CƠ
(Phần 4)
•ThS Vũ Văn Nhân
•0325005268-nhan80kxd@gmail.com
Thời gian: 100 phút

1
NỘI DUNG TỪNG PHẦN

2
2.4. THIẾT KẾ CẤP PHỐI BÊ TÔNG NẶNG

3
2.4.1. KHÁI NIỆM THIẾT KẾ CẤP PHỐI

4
2.4.2. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẦU VÀO

5
2.4.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ

6
2.4.4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN + THỰC NGHIỆM

7
2.4.4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN + THỰC NGHIỆM

8
+ Cơ sở lý thuyết tính toán
VaX + VaN + VaC + VaĐ = 1000l
+ Xác định lượng nước nhào trộn (N)
+ Xác định tỷ lệ ximăng - nước
X Rb
Đối với bêtông thường:   0,5
N A.R X

Đối với bêtông cường độ cao: X



Rb
 0,5
N A1 .R X
Rb : bằng mac bêtông theo cường độ nén nhân với hệ số an
toàn 1,1 đối với các trạm trộn tự động; 1,15 đối với trộn
thủ công.
9
TCVN 6016
Chất – 1995
lượng Chỉ tiêu đánh giá
vật liệu A A1

- Ximăng hoạt tính cao không trộn phụ gia thuỷ.


Tốt - Đá sạch, đặc chắc, cường độ cao, cấp phối hạt tốt. 0,54 0,34
- Cát sạch, Mđl = 2,4 ÷ 2,7
- Ximăng hoạt tính trung bình, pooclăng hỗn hợp,
chứa 10 ÷ 15%phụ gia thuỷ.
Trung
- Đá chất lượng phù hợp với TCVN 1771 – 1987 0,50 0,32
bình
- Cát chất lượng phù hợp với TCVN 1770 – 1986,
Mđl = 2,0 ÷ 3,4
- Ximăng hoạt tính thấp, pooclăng hỗn hợp chứa
trên 15% phụ gia thuỷ
Kém - Đá có một chỉ tiêu chưa phù hợp với TCVN 1772 – 0,45 0,29
1987
10
+ Xác định lượng ximăng (X)
X
X= xN
N

Lượng xi măng tối thiểu cho 1m3 bê tông

•Nếu X >400 (kg/m3), hiệu chỉnh lại lượng nước:


10.N  400
N hc 
X
10 
N
•Tính lại lượng X theo Nhc
11
+ Xác định lượng Đá dăm (Đ)
VaX + VaN + VaC + VoĐ = 1000
X C D
N 
  a ·X  aC  aD = 1000

Thể tích vữa ximăng tạo thành phải lớn hơn tổng thể tích
các lỗ rỗng của đá
Vvữa = kd.Vrđ; với kđ > 1 →VaX + VaN + VaC = kđ.VrĐ
D D 1000
k d rd  k d rD 1
 x oD  oD = 1000 Đ= x

 oD  oD
• R da=1-
• `

12
kd ứng với giá trị Vh = X/γaX + N (lit/m3)
Mđl của
cát 225 250 275 300 325 350 375 400 425 450

3,0 1,33 1,38 1,43 1,48 1,52 1,56 1,59 1,62 1,64 1,66
2,75 1,30 1,35 1,40 1,45 1,49 1,53 1,56 1,59 1,61 1,63
2,5 1,26 1,31 1,36 1,41 1,45 1,49 1,52 1,55 1,57 1,59
2,25 1,24 1,29 1,34 1,39 1,43 1,47 1,50 1,53 1,55 1,57
2,0 1,22 1,27 1,32 1,37 1,41 1,45 1,48 1,51 1,53 1,55
1,75 1,14 1,19 1,24 1,29 1,33 1,37 1,40 1,43 1,45 1,47
1,5 1,07 1,12 1,17 1,22 1,26 1,30 1,33 1,36 1,38 1,40
+ CLL là sỏi, kd tra bảng cộng thêm 0,06
+ Bêtông có SN = 14 ÷ 18cm:+ 0,1 đối với cát có Mđl < 2; + 0,15
vói cát có Mđl = 2 ÷ 2,5; + 0,2 đối với cát có Mđl > 2,5.
+ Bêtông có SN = 0 ÷ 1cm: - 0,1 đối với cát có Mđl < 2 (kd ≥ 1,05);
- 0,15 ÷ 0,2 với cát có Mđl > 2,0 (kd ≥ 1,1).
13
+ Xác định lượng Cát (C)
X C D
N 
 a ·X  aC  aD = 1000
 C=
Thiết lập cấp phối bê tông sơ bộ:
X/X : N/X : C/X: Đ/X

14
BƯỚC 2: THÍ NGHIỆM KIỂM TRA & ĐIỀU CHỈNH CẤP PHỐI

1000 ………..300kg
20…………?

15
BƯỚC 3: LỰA CHỌN THÀNH PHẦN CHÍNH THỨC

KXD – THS ĐỖ V T QUYÊN 16


BƯỚC 4: CHUYỂN SANG THÀNH PHẦN BÊ TÔNG HIỆN
TRƯỜNG

17
BƯỚC 5: TÍNH LƯỢNG VẬT LIỆU CHO MẺ TRỘN MÁY CÓ DUNG TÍCH
THÙNG Vo (lit)

Ý nghĩa β:
-chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của hỗn hợp bêtông, càng lớn thì càng kinh tế.
-β ϵ (0,55 ÷ 0,75)
-Sử dụng β để tính thành phần của bêtông cho 1 mẻ trộn có dung tích
xác định.
18
CÂU HỎI NHANH
1. Cấp phối chuẩn là cấp phối cho ......
A. Cốt liệu khô B.Cát, đá ẩm C.Cát, đá khô D.Câu a, c đúng
2. Khi thiết kế cấp phối theo phương pháp tính toán kết hợp thực
nghiệm, sau bước " lập các thành phần định hướng' thì bước tiếp
theo là:
A. Lựa chọn thành phần chính thức
B. Chế tạo mẫu, kiểm tra các yêu cầu kĩ thuật, điều chỉnh lại cấp phối.
C. Chuyển thành phần chính thức sang thành phần bêtông hiện trường.
D. Tính lượng vật liệu cho một mẻ trộn bằng máy
3. Hệ số sản lượng bêtông luôn:
A. Bằng 1 B.Lớn hơn 1 C.Nhỏ hơn 1 D.Tất cả đều sai
4. Có thể biểu thị bê tông bằng:
A.Khối lượng
B.Tỷ lệ về khối lượng
C.Thể tích
D.Tất cả đều đúng
19
Lượng nước trộn ban đầu cần cho 1m3 Bêtông (lít)
Kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu lớn Dmax, mm

10 20 40 70
Độ sụt
Cm Môđun độ lớn của cát, Mđl
1,5- 2,0- 2,5- 1,5- 2,0- 2,5- 1,5- 2,0- 2,5- 1,5- 2,0- 2,5-
1,9 2,4 3,0 1,9 2,4 3,0 1,9 2,4 3,0 1,9 2,4 3,0
1÷2 195 190 185 185 180 175 175 170 165 165 160 155
3÷4 205 200 195 195 190 185 185 180 175 175 170 165
5÷6 210 205 200 200 195 190 190 185 180 180 175 170
7÷8 215 210 205 205 200 195 195 190 185 185 180 175
9÷10 220 215 210 210 205 200 200 195 190 190 185 180

11÷12 225 220 215 215 210 205 205 200 195 195 190 185

+ Cốt liệu là sỏi, lượng nước tra bảng giảm đi 10lit.


+ Sử dụng ximăng PCB, pooclăng xỉ lượng nước tra bảng cộng thêm 10lit.
+ Khi sử dụng ximăng pooclăng puzolan lượng nước tra bảng được cộng thêm 15lit.
20
od = 2.33 (g/cm3); Cát Mdl = 2.4, SN = 8cm

21
B1- Xác định lượng N: tra bảng N= 190(l)
B2- Tính X/N:
X R
 b
 0,5= [300/(0.54*500)] +0.5 =1.61
N A.R X

 X = 1.61 *190 = 306 (kg)


B3- Tính Đ:Vh = 306/3.1 + 190 = 289 (l)
1000
Đ= k r 1 = 1000/ [(1.41*0.4/1.5)+(1/2.33)]

d D
 x
oD oD = 1242 (kg)
B4- Tính C:
C = (1000 – [(306/3.1)+190+(1242/2.33)])x2.6 = 463 (kg)
B5- Xác định tỉ lệ cấp phối sơ bộ:
1 : 190/306 : 463/306 : 1242/306
1 : 0.62 : 1.51 : 4.06
Lân, Thế : +; Thắng, Thư: 1
22

You might also like