You are on page 1of 4

Mặt hàng: Giày thể thao (640411)

Thị trường xuất khẩu: Việt Nam


Thị trường mục tiêu: Đức và Hàn Quốc
Bài tập 1: Thuế quan
LÀM THẾ NÀO ĐỂ THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
THUẾ QUAN VÀ CÁC YÊU CẦU TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG KHÁC

1. GIỚI THIỆU
Truy cập vào đường link sau www.macmap.org/ và đăng nhập vào tài khoản ở phía góc phải trên cùng của
trang web.

2. DỮ LIỆU CÓ SẴN
Truy cập vào Công cụ Market Access Map trực tiếp qua đường link: www.macmap.org hoặc qua đường
link: www.intracen.org/marketanalysis

2.1. Tìm kiếm nhiều loại thông tin có sẵn theo năm về hai thị trường mục tiêu: Đức và Hàn Quốc.

Gợi ý: (1) Vào tab “About” (Tài liệu hỗ trợ) và chọn “Data availability” (Dữ liệu có sẵn).  Sử dụng các tab trên đầu trang
để lựa chọn các loại thông tin khác nhau. (2) Căn cứ vào phần tìm kiếm cơ chế thuế và năm cơ chế thế đó được áp dụng
do việc ký kết một hiệp định hay thỏa thuận thương mai

Loại số liệu “Đức” “Hàn Quốc”

Năm gần nhất Năm bắt đầu


có số liệu áp dụng
Thuế quan áp dụng theo
nguyên tắc MFN

Thuế quan ưu đãi dành cho VN

Hạn ngạch thuế quan


3. XÁC ĐỊNH THUẾ SUẤT TẠI THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
3.1. Xác định mức thuế được áp dụng bởi các thị trường mục tiêu, Đức và Hàn Quốc, cho sản phẩm tương
tự của bạn theo mã HS6 được nhập khẩu từ Việt Nam và nhập thông tin bên dưới:

Gợi ý: Vào tab “Access” (Truy nhập) và chọn “Customs tariffs” (Tìm thuế suất).  Nhập thị trường mục
tiêu vào phần Importing country: (Nước nhập khẩu), cho sản phẩm của bạn theo mã HS6 (chọn tab
“HS6”) và quốc gia của bạn vào phần Exporting country: (Nước xuất khẩu).

Tên cơ chế thuế (MFN, Tên của


Mức thuế áp Tổng mức
Thị trường hiệp định thương mại hoặc
Mã NTL dụng (theo thỏa thuế thực tế
mục tiêu chương trình ưu đãi thuế quan
thuận/ cơ chế áp dụng tính
không có tính hỗ huệ)
thuế) theo giá trị %

Đức

Hàn Quốc

Lưu ý: Nếu có nhiều mã NTL, hãy chọn mã NTL có nội dung chính xác nhất theo mô tả sản phẩm
của bạn.

3.2. Điền thông tin về ưu đãi tiếp cận thị trường và lợi thế về thuế vào bảng bên dưới:

Gợi ý: Đối với một số mức thuế cụ thể, sử dụng thuế giá trị tương đương (AVE) để tính toán lợi thế
về thuế. So sánh thuế quan ưu đãi (nếu có) với mức thuế theo nguyên tắc MFN trong cùng một
thời gian (cùng năm).

Quốc gia của bạn có được


Lợi thế về thuế:
hưởng ưu đãi về tiếp cận
Thị trường mục tiêu Tính chênh lệch giữa tỷ lệ thuế theo MFN và
thị trường đối với sản
thuế ưu đãi (nếu có)
phẩm mà bạn đang muốn
xuất khẩu sang hai thị
trường mục tiêu không?
Trả lời: Có hoặc Không.

Đức

Hàn Quốc
4. SO SÁNH VỀ THUẾ QUAN SỬ DỤNG CÔNG CỤ MARKET ACCESS MAP
4.1.
i. Tổng thuế thực tế tính theo giá trị mà Việt Nam đang phải chịu và top 3 nước xuất khẩu cùng
sản phẩm đó sang Đức là gì?
ii. Tổng thuế thực tế tính theo giá trị mà Việt Nam đang phải chịu và top 3 nước xuất khẩu cùng
sản phẩm đó sang Hàn Quốc là gì?
Điền thông tin vào bảng bên dưới:

Top 3 nước xuất khẩu


Tổng mức thuế áp dụng tính theo Tổng mức thuế áp dụng tính theo
cùng sản phẩm với Việt
giá trị % Tại “Đức” giá trị % Tại “Hàn Quốc”
Nam

Trung Quốc

Indonesia

Ấn Độ

4.2 Việt Nam có lợi thế hay bất lợi về thuế quan so với các đối thủ cạnh tranh tại hai thị trường mục tiêu?
Doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp của Đức/ Hàn Quốc có thể có cơ hội và thách thức gì? Họ nên
làm gì để tận dụng (cơ hội) và cải thiện tình hình (thách thức) hiện tại? (Sử dụng các kết quả tìm thấy ở
bảng trên để phân tích).

You might also like