You are on page 1of 5

STANDARD OPERATION PROCEDURE

TITLE: HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TỔNG KHUẨN


HIẾU KHÍ TRONG NƯỚC
Author Position: Name: Classification: Yellow
Document No.: 2131.QA.SOP.MLA.602
Approver Position: Name:
Revision: 02

Distribution to:

VN: BHC-Filling VN: BHC-Human


VN: BHC-Everyone
Packaging Supervisor Resources Department
VN: BHC-Department VN: BHC-Industrial VN: BHC-MRP - MRP
Heads Performance group
VN: BHC-NQCC VN: BHC-Outsourcing
VN: BHC Supervisors
Department Department
VN: BHC-Coffee and VN: BHC-QA VN: BHC-SC
X
Beverage Supervisors Supervisors Warehouse
VN: BHC-
VN: BHC-Culinary VN: BHC-Engineering
Administration
Supervisors Supervisors
Department
VN: BHC-Application
VN: BHC-Management
Group Supervisors

Document change:

Rev. Effective date Page Nature of change


1 -
02 10.2016 1,2,3,4,5 Thay đổi phương pháp kiểm theo tài liệu LI-10.111-2

Page 1 of 5
STANDARD OPERATION PROCEDURE
TITLE: HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TỔNG KHUẨN
HIẾU KHÍ TRONG NƯỚC
Author Position: Name: Classification: Yellow
Document No.: 2131.QA.SOP.MLA.602
Approver Position: Name:
Revision: 02

I. Mục đích
Hướng dẫn các phương pháp kiểm tra chất lượng các loại nước về mặt vi sinh.
II. Phạm vi áp dụng
- Hướng dẫn này mô tả phương pháp đếm tổng khuẩn hiếu khí trong nước (culturable
micro-organisms) sau khi ủ ở 360 C ± 2 0C và 22 0C ± 20C, phù hợp với tiêu chuẩn ISO
6222:1999.
- Phương pháp kiểm tra culturable micro-organisms theo hướng dẫn này áp dụng đối với tất
cả các loại nước. Đặc biệt phù hợp cho các loại nước sử dụng cho người, bao gồm nước
uống đóng chai và nước tráng rửa bao bì.

III. Tài liệu tham khảo


- GI-00.700-3 : General requirements and guidance for microbiological examinations
- LI-10.111-2: Nestle water Cuturable micro- oranisms enumeration
- ISO 5667-1:2006: Water quality- sampling- Part 1: Guidance on the design of sampling
programmers and sampling techniques.
IV. Nội dung
1. Tổng khuẩn hiếu khí trong nước
Mọi vi khuẩn hiếu khí trong nước (culturable micro-organisms), kể cả nấm men và mốc
có thể hình thành khuẩn lạc trong môi trường đặc trưng sử dụng được mô tả trong tài
liệu này.
2. Dụng cụ
Các dụng cụ thủy tinh được sử dụng phân tích phải được tiệt trùng ở lò oven ở 175 0C±
50C trong 1 giờ hoặc ở nồi autoclave ở 121 °C  3 °C trong 15 phút.
3. Môi trường
3.1 Peptone diluent
Thành phần

1.0 g
Tryptone (peptone from casein)
Distilled or deionised water 1 000 mL

Hòa tan tryptone vào nước. Nếu cần thiết thì điều chỉnh về pH 7.0  0.5 tại 25 °C sau
khi tiệt trùng. Môi trường được tiệt trùng ở 121 °C  3 °C trong 15 phút.
(có thể sử dụng dung dịch pha loãng khác như tryptone salt hoặc ringer solution)
3.2 Yeast Extract Agar (YEA) without dextrose
Thành phần:

Tryptone (peptone from casein) 6.0 g


Yeast extract 3.0 g
Agar-agar 10.0 to 20.0 g
Distilled or deionised water 1 000 mL

Page 2 of 5
STANDARD OPERATION PROCEDURE
TITLE: HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TỔNG KHUẨN
HIẾU KHÍ TRONG NƯỚC
Author Position: Name: Classification: Yellow
Document No.: 2131.QA.SOP.MLA.602
Approver Position: Name:
Revision: 02

- Nếu cần thiết thì điều chỉnh về pH 7.2  0.2 tại 25 °C sau khi tiệt trùng. Môi trường
được tiệt trùng ở 121 °C  3 °C trong 15 phút.
- Trước khi sử dụng, môi trường được được cho vào water bath với nhiệt độ kiểm soát là
45 °C  1 °C tối đa trong 4 giờ.
4. Qui trình lấy mẫu
4.1 Dụng cụ lấy mẫu

- Chai lấy mẫu phải được làm từ chất liệu thủy tinh hoặc nhựa có chất lượng cao và
không tồn dư các hợp chất độc, acid, kiềm.
- Lấy mẫu nước vào chai thủy tinh có miệng rộng, vào đóng chai bằng nút mài thủy tinh
hoặc nắp vặn.
- Chai lấy mẫu cần được vệ sinh sạch và tráng lại bằng nước cất. Hấp khử trùng những
chai và nắp trong autoclave sau khi đã rửa và tráng cẩn thận để sạch hết chất tẩy rửa.
4.2 Loại bỏ chlorine (Dechlorination)

- Thao tác loại Chlorine nhằm đem lại sự chính xác cho phép kiểm.
- Tác nhân khử Chlorine: sodium thiosulfate 10%
- Tỉ lệ: 0.1 ml dung dịch sodium thiosulfate 10% trong 100ml mẫu nước.
4.3 Lấy mẫu

-Giữ chai đóng kín cho đến khi lấy mẫu.


-Mẫu nước vòi: mở khóa hoàn toàn sau khi đã loại ống cao su hoặc vòi chống bắn
nước. Để nước chảy khoảng 2- 3 phút trước khi lấy mẫu.
- Mẫu nước giếng có van bơm tay: bơm nước khoảng 10 phút trước khi lấy mẫu.
- Điều chỉnh dòng chảy sao cho nước được hứng vào chai một cách gọn gàng, không
bắn tung tóe.
- Cần đề phòng nhiễm cho nút chai và cổ chai trong quá trình lấy mẫu
- Khi lấy mẫu, không tráng chai và đậy nắp ngay lập tức sau khi lấy mẫu.
- Lượng mẫu phải lấy đủ cho việc kiểm nghiệm, không ít hơn 100 ml.
- Lưu ý: tất cả các dụng cụ lấy mẫu (bơm, thiết bị, chai, lọ…) đều phải được khử
trùng trước khi tiến hành thao tác lấy mẫu.
4.4 Tiếp nhận mẫu

- Nhân viên phòng thí nghiệm cần xác lập xem mẫu đã trải qua giữ lạnh trong khi vận
chuyển hay không. Nếu có thì nhiệt độ môi trường mẫu phải được duy trì 1 0C -5 0C.
4.5 Bảo quản mẫu

- Tiến hành kiểm vi sinh trong vòng 8 giờ sau khi lấy mẫu.
- Mẫu phải được bảo quản ở 2 0C -5 0C nếu các phép kiểm không được thực hiện sau 1
giờ lấy mẫu. Ghi nhận vào record thời điểm phân tích này.

Page 3 of 5
STANDARD OPERATION PROCEDURE
TITLE: HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TỔNG KHUẨN
HIẾU KHÍ TRONG NƯỚC
Author Position: Name: Classification: Yellow
Document No.: 2131.QA.SOP.MLA.602
Approver Position: Name:
Revision: 02

5. Phương pháp kiểm


5.1 Sơ đồ khối

YEA ở 45oC
1oC
Hút 10ml mẫu cho vào 90 ml T.S

-1 dilution
1ml

1ml
Rót vào 15-20 ml
9 ml T.S

-2 dilution Để đặc

Ủ đĩa ở 222oC trong


68 4h và 362oC trong
9 ml T.S 44 4h
-3 dilution

Đếm khuẩn lạc


(<300 CFU)

Tiếp tục pha loãng


Tính toán kết quả đọc

5.2 Hướng dẫn thực hiện


- Trước khi kiểm nghiệm,lắc mạnh chai mẫu theo cả chiều dọc và chiều ngang trong 30
giây, để yên trong 2 phút và tiếp tục lắc như ban đầu.
- Dùng phương pháp chuẩn (không qua màng lọc). Tham khảo GI-00.700-3.
- Lượng mẫu kiểm: hút 1ml mẫu cho vào đã petri. Nếu nghi ngờ có sự nhiễm khuẩn
nghiêm trọng, mẫu cần được pha loãng hơn. Sau đó rót vào 15 ml- 20 ml môi trường
YEA đã được giữ ấm ở 450C± 10C trong bể ổn nhiệt tối đa trong 4 giờ.
- Ủ mẫu ở hai điều kiện thời gian và nhiệt độ khác nhau: 36 °C  2 °C trong 44±4 giờ và
22 °C  2 °C trong 68±4 giờ.
- Thời gian cấy mẫu không quá 15 phút kể từ khi lấy mẫu.
- Số khuẩn lạc tối đa trên đĩa có thể đếm là 300. Nếu số khuẩn lạc trên đĩa > 300, đọc
kết quả là > 300 CFU/ml.

Page 4 of 5
STANDARD OPERATION PROCEDURE
TITLE: HƯỚNG DẪN KIỂM TRA TỔNG KHUẨN
HIẾU KHÍ TRONG NƯỚC
Author Position: Name: Classification: Yellow
Document No.: 2131.QA.SOP.MLA.602
Approver Position: Name:
Revision: 02

5.3 Các bước phân tích bằng hình ảnh

Dùng pippet tiệt trùng để hút mẫu


Hút 10 ml mẫu cho vào 90 ml TS

Rót môi trường YEA vào đĩa, xoay


Hút 1ml mẫu cho vào đĩa petri đều mẫu và để môi trường đông
Ủ MẪU

ĐỌC KẾT QUẢ

22 °C2 °C;68±4h

Tổng khuẩn hiếu khí trên môi


trường YEA
36 °C2 °C; 44±4h

Page 5 of 5

You might also like