Professional Documents
Culture Documents
3-Ô nhiễm địa quyển
3-Ô nhiễm địa quyển
3. So sánh các phương pháp thu gom, xử lý chất thải rắn ô nhiễm địa quyển.
+ Các lớp phủ mantle: Mantle trên (Fe, Mg, Si, Al, O), Mantle dưới (đặc hơn).
- Địa quyển (50 – 100km): Phần vỏ và một phần lớp phủ trên.
- Đặc điểm: Cứng, mỏng, không đồng nhất về thành phần và độ dày.
2. Thành phần địa quyển: Luôn thay đổi do tác động bên ngoài (phong hóa); nhiều SiO2, Al, Fe.
- Phong hóa: Quá trình thay đổi các lớp vỏ trái đất, đá thành các hạt nhỏ dưới các tác động của khí
quyển, thủy quyển, sinh quyển.
- Phân loại:
+ Phong hóa hóa học: Phản ứng hóa học thay đổi cấu trúc đá, xảy ra sau phong hóa vật lý.
=> Tốc độ khác nhau tùy thuộc tính chất đá, độ ẩm, nhiệt độ không khí.
+ Phong hóa sinh học: Biến đổi, phân rã do cây trồng, vi khuẩn thay đổi thành phần, tính chất đá.
1/9
2.2. Vai trò của địa quyển
- Môi trường sống của con người, sinh vật cạn kiệt.
2.3. Đất
+ Pha rắn: Khoáng (45%), hợp chất hữu cơ và sinh vật trong đất (5%).
a. Khoáng vô cơ rắn
- Thành phần: Si, O, Al, Fe; Các hạt Silicat kích thước khác nhau.
- Phân loại:
+ Đất sét: d < 2µm: Silicat kép nhôm, sắt hydrat hóa.
nSiO2.Al2O3.mH2O
Hấp thụ các ion Ca2+, Mg2+, Na+, K+, NH4+ ion không bị rửa trôi.
Giữ nước.
- Sinh vật trong đất, phân hủy xác sinh vật trong đất; Quyết định độ phì nhiêu của đất.
- Vai trò:
2/9
- Thành phần chính: Mùn, chất béo, nhựa, saccharide, Hợp chất chứa N, P hữu cơ…
- Chuyển hóa:
+ Mùn hóa: M lớn, cấu trúc phức tạp Mùn: bền, màu đen.
- Nước: Trao đổi chất dinh dưỡng, hòa tan và phân tán nhiều chất vô cơ (cation Ca2+, K+, Na+, ion
NO3- PO43-, Cl-) chất hữu cơ và chất khí (CO2).
- Khí: Hàm lượng nước cao, O2 ít hơn 1-6%, CO2 cao gấp 5-100 lần khí quyển.
+ O2 oxy hóa
- Nguyên nhân:
+ Nhân tạo: Chặt phá rừng, công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt, bãi rác, đô thị hóa…
- Chỉ thị:
- 1996: Khoảng 15% đất trên toàn cầu bị suy thoái (2% cấp độ nghiêm trọng)
3/9
- Chỉ tiêu chất lượng đất:
+ QCVN 03:2008/BTNMT: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng
trong đất.
+ QCVN 04:2008/BTNMT: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ tài nguyên
trong đất.
- Ô nhiễm nhiệt (ảnh hưởng tới VSV trong đất, giảm O2 trong đất…).
- Luyện kim màu: Hiệu suất 5-10%, thải chứa nhiều kim loại.
- Làm giàu quặng: Chất thải rắn nhiều Fe, S, kim loại…
+ As: Ung thư, ngoài da, thận, rối loạn thần kinh.
+ Cd: Ảnh hưởng thận, gan, hệ tiêu hóa, các bệnh về xương…
4/9
1.2. Sản xuất năng lượng.
- Tro bụi vào khí quyển Thâm nhập vào môi trường nước đất.
- Ô nhiễm nhiệt.
- Acid phosphoric
- Ô nhiễm tồn dư kim loại nặng trong đất As, Pb, Cd…
- Dùng bừa bãi làm giảm chất lượng đất và nông sản.
2.2. Thuốc bảo vệ thực vật (Trừ sâu bọ, diệt cỏ).
- Biến đổi: Phân hủy hóa học, phản ứng quang hóa, phân hủy sinh học.
5/9
- Tác hại:
2.3. Tác nhân sinh học: vi khuẩn, kí sinh trùng, virus gây bệnh cho người.
- Nguồn thải:
- Du canh, du cư Phá rừng, đốt rừng Tăng rửa trôi, xói mòn.
- Ảnh hưởng sức khỏe con người: Tiếp xúc; Nông sản, nước uống.
6/9
III. Các phương pháp thu gom, xử lý chất thải rắn.
- Thu gom, phân loại, tái chế (nhựa giấy, thủy tinh…)
- Xử lý nước rác, dùng yếm khí xử lý rác: sinh CH4, NH3 tài nguyên.
Hố chôn lấp được che chắn, chất thải được tiền xử lý giảm độc, kiểm soát phân hủy, thu và
xử lý nước rác, thu khí đốt.
Chi phí cao hơn bãi rác thải.
Công trình kiên cố lưu trữ chất thải tránh rò rỉ ra kk, nước, có mái che, hệ thống thoát nước.
Chi phí cao hơn bãi rác thải.
- Gây tác động xấu cấp tính hay mãn tính; Tác dụng lâu dài/tức thời lên sức khỏe con người, sinh vật.
- Tính chất: ăn mòn, cháy nổ, tích đọng sinh học, bền vững trong môi trường, gây bệnh.
Thích hợp với nhiều loại chất thải (chất thải rắn, lỏng, khí): đốt có thừa oxy bay hơi (lò quay
400oC), phân hủy (>1000oC). Sản phẩm:
Khí thải: CO2, H2O, khí khác (hấp thụ, hấp phụ, xả thải)
Tro (chôn lấp, phụ gia vật liệu xây dựng).
+ Ưu: giảm đáng kể thể tích và khối lượng rác, tiệt khuẩn, thu hồi năng lượng (nhiệt điện)
+ Nhược: chi phí cao, có thể sinh nhiều chất độc (khí thải, hạt chứa dioxin, furan – rác chứa clor), tro
có thể chứa kim loại (cần tiền xử lý trước khi chôn)
7/9
2.2. Nhiệt phân:
Chất thải nhiều hợp chất hữu cơ: đốt không có oxy (450 – 600oC) bẻ gãy. Sản phẩm: khí (CO, H2,
CH4, hydrocarbon), lỏng, bã thải rắn (tro, carbon), hạt. Vd: Lốp xe, chất thải y tế.
+ Ưu: nhiệt độ thấp, sản phẩm thu được có thể dùng làm nhiên liệu đốt cháy (than đá, dầu)
+ Nhược: chương trình nhiệt độ phụ thuộc vào bản chất chất rắn, có thể biến thành chất khó xử lý
hơn, quy mô nhỏ, cần loại bỏ nước trước khi xử lý.
2.3. Thủy tinh hóa: chất phóng xạ, chất thải cực độc + Silicat nung ở to cao, làm nguội khối rắn
Chôn lấp.
IV. Xử lý đất ô nhiễm: Tại chỗ (in situ) hoặc di chuyển ra chỗ khác (ex situ).
1. Xử lý hóa lý: Nguyên tắc: biến đổi các chất ô nhiễm bằng tác nhân lý hóa
- Oxy hóa: phổ biến, hiệu quả cao cho đất ô nhiễm chất hữu cơ, cyanide (tác nhân hydro peroxide,
ozon, kali permananat)
- Trao đổi ion: loại các chất hữu cơ, kim loại, chất phóng xạ.
- Hấp phụ bằng than hoạt tính: loại các chất hữu cơ, halogen, thuốc trừ sâu.
- Rửa đất.
2. Xử lý sinh học: Nguyên tắc: sử dụng các vi khuẩn tự nhiên trong đất có khả năng phân hủy các
chất độc, dùng cây trồng có khả năng hấp thụ, cố định các chất độc.
- Dùng vi khuẩn: hiếu khí, kỵ khí, cần bổ sung chất dinh dưỡng và oxy (hiếu khí).
- Dùng thực vật (phytoremediation): loại các chất ô nhiễm vô cơ và hữu cơ, xử lý đất và nước ngầm,
được sử dụng ngày càng nhiều.
3. Ổn định/đóng rắn: nguyên tắc: giữ các chất ô nhiễm trong đất, giảm phát tán.
- Xi măng hóa.
4. Xử lý nhiệt: nguyên tắc: dùng nhiệt độ cao bay hơi và phá hủy các chất ô nhiễm.
- Khử hấp thu nhiệt: 300 – 600oC bay hơi các chất ô nhiễm, thu hồi tách ra khỏi đất.
8/9
V. Rừng:
- Cung cấp tài nguyên: nguyên liệu gỗ, nhiên liệu, lâm sản.
+ Rừng quan hệ chặt chẽ với đất: Hạn chế xói mòn, bồi lắng.
+ Bảo vệ biển
+ Điều tiết nguồn nước: điều hòa dòng chảy, hạn chế lũ lụt
+ Chắn gió bão, bảo vệ dân cư, sản xuất nông nghiệp
+ Động thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng: cầm lai, tràm hương, hổ, vooc quần đùi trắng, gà
lôi, hồng tía…
+ Tăng diện tích rừng: độ che phủ tăng bình quân 0,5% mỗi năm.
+ Chất lượng rừng giảm: tăng diện tích rừng non, rừng nghèo, rừng trồng.
- Khách quan: Tăng dân số; Kinh tế: nhu cầu lâm sản tăng; Thời tiết diễn biến thất thường
- Chủ quan:
+ Luật pháp; Công tác tuyên truyền; Đốt nương làm rẫy
+ Chuyển đổi mục đích sử dụng: phá rừng trồng cây công nghiệp
+ Cháy rừng
9/9