Professional Documents
Culture Documents
15.hướng Dẫn Giải Bài Tập Máy Phát Điện Đồng Bộ
15.hướng Dẫn Giải Bài Tập Máy Phát Điện Đồng Bộ
VẤN ĐẾ 1:
Xác định Tổng Trở Phức Đồng Bộ của máy phát điện động bộ 3 pha từ các thí nghiệm.
Muốn xác định Tổng trở phức đồng bộ trong mạch tương đương 1 pha của máy phát điện đồng bộ 3
pha, chúng ta cần thực hiện 3 thí nghiệm :
Thí nghiệm không tải dùng xác định quan hệ giữa sức điện động hiệu dụng pha trên phần ứng theo
dòng kích thích DC cấp vào phần cảm.
Thí nghiệm ngắn mạch dây quấn phần ứng dùng xác định giá Tổng trở đồng bộ cho mỗi pha dây
quấn phần ứng.
Thí nghiệm đo điện trở mỗi pha dây quấn phần ứng bằng nguồn áp DC.
STATOR
L1 ROTOR
v VR
A
+
Ikt Vkt
L2
-
TỐC ĐỘ n = hằng số
L3
ĐỘNG CƠ SƠ CẤP
N
1
Inm Idm Rpha j.X S
Inm Idm
Epha
Inm Idm
ZS Rpha j.X S
Inm Idm
HÌNH H3: Mạch 1 pha tương đương của máy phát trong thí nghiệm ngắn mạch.
TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM ĐO ĐIỆN TRỞ NGUỘI CỦA DÂY QUẤN STATOR:
Yêu cầu thực hiện :
Không cấp dòng kích thích vào phần cảm. Không dùng động cơ sơ cấp quay phần cảm.
Phần ứng hở mạch không nối vào tải. Cấp nguồn áp DC ngoài UDC vào 2 trong 3 đầu dây quấn phần
ứng. Đo dòng một chiều IDC cấp vào mạch phần ứng.
Áp dụng định luật Ohm suy ra điện trở mỗi pha dây quấn phần ứng. Giá trị này còn phụ thuộc vào
sơ đồ dây quấn phần ứng đấu theo hình Y hay .
UDC 3.UDC
R pha R pha
2.IDC 2.IDC
VẤN ĐẾ 2:
Xác định thông số định mức của máy phát điện đồng bộ 3 pha
Các thông số định mức của máy phát điện đồng bộ 3 pha gồm:
Công suất biểu kiến định mức Sdm : là công suất biểu kiến tiêu thụ trên tải được qui định bởi nhà
sản xuất .
Điện áp định mức Udm : là áp dây cấp đến tải từ máy phát. Điện áp này luôn được duy trì không
đổi khi cấp đến tải .
Khi tải thay đổi; muốn duy trì không đổi giá trị áp định mức trên tải ta cần phải điều chỉnh thay đổi sức
điện động pha của máy phát bằng cách điều chỉnh dòng kích thích.
Dòng điện định mức Idm : là dòng dây từ máy phát cấp đến tải khi tải tiêu thụ công suất biểu kiến
bằng đúng định mức và áp cấp đến tải bằng định mức.
2
Quan hệ giữa các thông số định mức của máy phát động bộ
Ipha Idaây 3 pha:
Udaây Uñm
Udaây Uñm
Upha
3 3
Với tải 3 pha cân bằng đấu Y: Idaây Ipha
Khi máy phát đầy tải (hay phát tải định mức) ta có :
Idaây Iñm
Công suất biểu kiến định mức của máy phát :
VẤN ĐẾ 3:
Xác định phần trăm thay đổi điện áp khi mang tải
CHÚ Ý:
Khi máy phát mang tải, nếu duy trì dòng kích thích không đổi tương ứng với tốc độ động cơ
sơ cấp (hay tần số định trước) thì áp hiệu dụng trên Tải sẽ thay đổi và phụ thuốc vào tính chất Tải . Xem
lại đặc tính ngoài (hay đặc tính tải) của máy phát.
Như vậy khi tải thay đổi: giá trị tổng trở và tính chất tải (HSCS tải) thay đổi; muốn duy trì áp hiệu
dụng trên tải luôn luôn bằng định mức ta cần điều chỉnh thay đổi sức điện động pha bằng cách điều
chỉnh thay đổi dòng kích thích. Xem lại đặc tính điều chỉnh.
Gọi: Epha là sức điện động pha của máy phát.
Uđm pha là áp pha hiệu dụng định mức trên Tải.
Phần trăm thay đổi điện áp được định nghĩa theo quan hệ:
Epha Uphadm
U%
100 %
Uphadm
Bài toán xác định U% có thể được chia thành các dạng sau:
DẠNG 1:
GIẢ THIẾT:
Cho trước các thông số định mức của máy phát.
Cho biết công suất tác dụng Ptải hay Stải tiêu thụ trên Tải hoặc dòng hiệu dụng Itải cấp đến Tải . Đôi
khi các thông số này được thay bằng hệ số Tải Kt.
Biết tính chất Tải, hay HSCS Tải.
U U
2 2
Epha phadm .cos R pha .Ipha phadm .sin X s .Ipha
3
Trường hợp Tải có tính dung (HSCS sớm):
U U
2 2
Epha phadm .cos Rpha .Ipha phadm . sin X s .Ipha
DẠNG 2:
GIẢ THIẾT:
Cho trước các thông số định mức của máy phát.
Cho biết Tổng trở phức của Tải ( có thể suy ra Tổng trở Tải và HSCS Tải).
Z s Zp Ipha
Epha Uphadm
BÀI TẬP 1:
ĐS: CÂU 01: R pha = 0,45 Ω/pha ; Xs 4,6 Ω/pha CÂU 02: E pha = 801 V .
CÂU 03: U% 26,125 % CÂU 04: I t = K t .I đm 42 A
CÂU 05: Áp dụng mạch tương đương 1 pha
4
BÀI GIẢI
CÂU 1:
Giả thiết: Sđm = 100 kVA ; Udây đm = 1100 V ; phần ứng đấu Y. Dòng dây định mức qua Tải đấu Y là :
Sdm 100000
Iday dm 52.486 A
3.Uday dm 3 1100
2 2
Suy ra điện kháng đồng bộ của mỗi pha : X s Z 2s Rpha
2
4.621 0.45 4.599 Ohms
PHƯƠNG PHÁP 1:
Ta có:
U U
2 2
Epha phadm .cos R pha .Ipha phadm .sin X s .Ipha
PHƯƠNG PHÁP 2:
Từ giá trị áp pha hiệu dụng và dòng pha hiệu dụng qua tải ta suy ra Tổng Trở Tải mỗi pha:
Upha dm 1100
Zpha 12.1 Ohms
Ipha dm 3 52.486
5
Tổng trở phức của mỗi pha Tải là: Zpha Zpha 30o 12,1 30o 10,479 6,05 j
Áp dụng cầu phân áp ta có:
PHƯƠNG PHÁP 1:
Ta có:
U U
2 2
Epha phadm .cos Rpha .Ipha phadm . sin X s .Ipha
2 2
Epha 526.963 187.902 559.461 V
PHƯƠNG PHÁP 2:
Từ giá trị áp pha hiệu dụng và dòng pha hiệu dụng qua tải ta suy ra Tổng Trở Tải mỗi pha:
Upha dm 1100
Zpha 15.125 Ohms
Ipha dm 3 41.989
Tổng trở phức mỗi pha Tải : Zpha Zpha 36o87o 15,125 36o87 12,01 9,075 j
Áp dụng cầu phân áp ta có:
6
Phần trăm thay đổi điện áp U%
599.461 1100
Epha Uphadm 3 100 5.609 %
U% 100
Uphadm 1100
3
CÂU 5:
Giả thiết : Tải của máy phát gồm hai tải hình Y đấu song song. Mỗi nhánh Y gồm hai tải song song
1000
Zp 10 10j ; tụ có điện dung C F ; tần số f = 50 Hz.
Áp dây (hay pha) trên Tải luôn luôn bằng định mức.
Kết luận: Phần trăm thay đổi điện áp U% .
j j
Dung kháng phúc của tụ C : j.X c 10j
2f.C 1000.106
2.50.
Tổng trở phức tương đương của mỗi pha tải là:
BÀI TẬP 2:
BÀI GIẢI
CÂU a :
Với Tải là tụ có điện dung C, Tải thuần Dung có Hệ Số Công Suất bằng cos 0 .
Nếu Độ Thay Đổi Áp bằng 0 thì Upha Epha
Suy ra:
Upha sin X s Ipha
2 2 2 2
Epha Upha cos Rp Ipha Upha
Upha
Vì Tải Thuần Dung nên Dòng Pha qua Tải được xác định theo quan hệ sau: Ipha
XC
7
Tóm lại ta có quan hệ sau:
2 2
Upha Upha
Rp XS Rp Upha X s
2
Upha
X C X C
+ Ipha + 2
Đơn giản Upha trong hai vế ta có quan hệ thu gọn như sau:
Epha Upha XC 2 2
Rp Xs Rp2 X 2 X
- - 1 1 hay 2 2s 2 s 0
XC X C
XC XC
XC
Thu gọn Rp2 X2s 2 X s X C
Kết luận: 2 2
Rp2 X 2s Z2s 0.02 0.8
XC 0.40025
2 Xs 2 Xs 2 0.8
1 1
Điện Dung C của tụ là: C 7952,776669 10 6 F 7953 F
2 f X C 2 50 0, 40025
CÂU b: Tỉ số Dòng Dây Hiệu Dụng qua tụ C so với Dòng Dây Định Mức
Do Tải đấu Y nên Dòng Dây hiệu dụng = Dòng Pha hiệu dụng qua tụ C, ta có:
380
Upha
3
Iday Ipha 548,14 A
XC 0, 40025
Sdm 325000
Dòng Dây định mức là : Idaydm 493,7864 A
3 Uddm 3 380
Tỉ số Dòng Dây Hiệu Dụng qua tụ C so với Dòng Dây Định Mức là:
Iday 548,14
1,11075 1,11
Idaydm 493,7864
BÀI TẬP 3:
23900
b./ Nếu đấu thêm một bộ 3 tụ C
F song song với Tải thì Sức Điện Động Pha mới
của M là bao nhiêu ?
BÀI GIẢI
CÂU a :
Z s Zp
Áp dụng mạch tương đương 1 pha và cầu phân áp, ta có : Epha Upha
Zp
8
Suy ra:
Z s Zp Z s Zp Z s Zp Uday
Epha Epha Upha Upha
Zp Zp Zp 3
23900
CÂU b: Nếu đấu thêm một bộ 3 tụ C F song song với Tải thì Sức Điện Động Pha mới
của M được xác định như sau:
1 1 106
Dung Kháng của tụ : X c 0,41841
C 2.f.C 23900
2 50
Tổng Trở Phức tương đương của Tải là :
Z td
jXc Zp
( 0.41841j ) ( 0.39 0.31j )
0.416692 0.30258j 0,514963 35 o 98
Zp jX c 0.39 0.31j 0.41841j
BÀI TẬP 4:
Cho Máy Phát Đồng Bộ 3pha M với các số liệu sau:
a
Công Suất Biểu Kiến Định Mức = 33 kVA + C
Áp Dây Định Mức = Áp Dây Tải = 380 V Uk
Tần Số = 50 Hz n b
-
Tổng Trở Đồng Bộ Z s = 0,5 + 1,2 j [/pha] . C
BÀI GIẢI
CÂU a :
Vì Tải Cân Bằng Đấu , cần chuyển đồi Tải sang dạng Y để tính toán theo mạch tương đương 1 pha.
Zp 12 9 j
Tồng Trờ pha Tải qui đồi về dạng Y là : ZpY 4 3j 5 36o 87 [ ] .
3 3
9
Từ mạch tương đương 1 pha của máy phát, áp dụng công thức cầu phân áp ta có:
Z s Zp
Epha Upha 0.5 1.2i 4 3j 380 268.53716 28.95989j
Zp
4 3j 3
Sức điện động pha phức là : Epha 270,0942 6o155 [V]
Sức điện động pha hiệu dụng là : Epha Epha 270 [V]
1900
CÂU b: Nếu đấu thêm một bộ 3 tụ C F song song với Tải, ta có Tổng trờ pha phức của Tải
mới xác định theo phương pháp sau.
6
1 10
Dung kháng của một tụ : X c 5.26316 Ohm
C 1900 100
Tổng trờ phức mới của mỗi pha Tải:
Áp dụng cầu phân áp tương tự như trong câu 19 ta có kết quả sau:
Sức điện động pha hiệu dụng mới là : Ephamoi Ephamoi 224 [V]
10